Giải Sách Bài Tập Vật Lí 9 !!
- Câu 1 : Khi đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. nếu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ chạy qua nó là bao nhiêu.
- Câu 2 : Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi đó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu ?
- Câu 3 : Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây khi đó có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao?
- Câu 4 : Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây thì dòng điện chạy qua có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là:
- Câu 5 : Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
- Câu 6 : Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
- Câu 7 : Đồ thị nào dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc cường độ dòng độ chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
- Câu 8 : Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dòng điện này có cường độ nhỏ hơn một lượng là 0,6 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là bao nhiêu?
- Câu 9 : Ta biết rằng để tăng tác dụng của dòng điện, ví dụ như để đèn sáng hơn thì phải tăng cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó. Thế nhưng trên thực tế thì người ta lại tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn. Hãy giải thích tại sao.
- Câu 10 : Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là = 7,2 V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ lớn gấp là bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8 V?
- Câu 11 : Khi đặt một hiệu điện thế 10 V giữa hai đầu một dây dẫn thì dòng điện đi qua nó có cường độ là 1,25A. Hỏi phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây này đi một lượng bao nhiêu để dòng điện này đi qua dây chỉ còn là 0,75 A?
- Câu 12 : Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau. Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3 V
- Câu 13 : Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau. Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất? Giải thích bằng ba cách khác nhau
- Câu 14 : Cho điện trở R = 15Ω. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó có cường độ bao nhiêu?
- Câu 15 : Cho điện trở R = 15Ω. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
- Câu 16 : Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu
- Câu 17 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua
- Câu 18 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở = 10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U_MN = 12V. Giữ nguyên = 12V, thay điện trở bằng điện trở , khi đó ampe kế (1) chỉ giá trị = /2 . Tính điện trở .
- Câu 19 : Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
- Câu 20 : Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
- Câu 21 : Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
- Câu 22 : Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?
- Câu 23 : Dựa vào công thức R = U/I có học sinh phát biểu như sau: “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai? Vì sao?
- Câu 24 : Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A. Tính trị số của dòng điện này
- Câu 25 : Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở này lên thành 8V thì trị số của điện trở này có thay đổi không? Trị số của nó khi đó là bao nhiêu? Dòng điện đi qua nó khi có cường độ là bao nhiêu?
- Câu 26 : Giữa hai đầu một điện trở = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V. Tính cường độ dòng điện đi qua điện trở này khi đó
- Câu 27 : Giữa hai đầu một điện trở = 20Ω có một hiệu điện thế là U = 3,2V. Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở bằng điện trở sao cho dòng điện đi qua có cường độ = 0,8. Tính
- Câu 28 : Trên hình 2.3 có vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở và
- Câu 29 : Hai điện trở và và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Vẽ sơ đồ mạch điện trên
- Câu 30 : Hai điện trở và và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Cho = 5Ω, = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
- Câu 31 : Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó
- Câu 32 : Một điện trở 10Ω được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn kiểm tra kết quả tính trên, ta có thể dùng ampe kế để đo. Muốn ampe kế chỉ đúng giá trị cường độ dòng điện đã tính được phải có điều kiện gì đối với ampe kế? Vì sao?
- Câu 33 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở = 10Ω, = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
- Câu 34 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.1 SBT, trong đó điện trở = 10Ω, = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi ).
- Câu 35 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở = 5Ω, = 15Ω Vôn kế chỉ 3V. Tính số chỉ của ampe kế.
- Câu 36 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 4.2 SBT, trong đó có điện trở = 5Ω, = 15Ω Vôn kế chỉ 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
- Câu 37 : Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có thể mắc điện trở này như thê nào vào mạch có hiệu điện thế 12V đế dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
- Câu 38 : Cho hai điện trở = 20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm nối tiếp là:
- Câu 39 : Ba điện trở = 5Ω, = 10Ω, = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính điện trở trương đương của đoạn mạch
- Câu 40 : Ba điện trở = 5Ω, = 10Ω, = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
- Câu 41 : Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở = 40Ω và = 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
- Câu 42 : Một đoạn mạch gồm hai điện trở và = 1,5 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
- Câu 43 : Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
- Câu 44 : Đặt một hiệu điện thế vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở và mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là , . Hệ thức nào sau đây là không đúng?
- Câu 45 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.3, trong đó các điện trở = 3Ω, = 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
- Câu 46 : Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở = 3Ω, = 5Ω, = 7Ω mắc nối tiếp. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây
- Câu 47 : Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở = 3Ω, = 5Ω, = 7Ω mắc nối tiếp. Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai dầu điện trở nào là lớn nhất? Vì sao? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này
- Câu 48 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở = 4Ω , = 5Ω. Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở
- Câu 49 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở = 4Ω , = 5Ω. Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu?
- Câu 50 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là = I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ = I/8. Cho biết = 3Ω, hãy tính và .
- Câu 51 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó = 15Ω, = 10Ω, vôn kế chỉ 12V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
- Câu 52 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó = 15Ω, = 10Ω, vôn kế chỉ 12V. Tính số chỉ của các ampe kế.
- Câu 53 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó = 5Ω , = 10Ω, ampe kế chỉ 0,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
- Câu 54 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó = 5Ω , = 10Ω, ampe kế chỉ 0,6A. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
- Câu 55 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.3 SBT, trong đó = 20Ω, = 30Ω, ampe kế A chỉ 1,2A. Số chỉ của các ampe kế và là bao nhiêu?
- Câu 56 : Cho hai điện trở, = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm và mắc song song là:
- Câu 57 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế 36V, ampe kế A chỉ 3A, = 30Ω. Tính điện trở
- Câu 58 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế 36V, ampe kế A chỉ 3A, = 30Ω. Số chỉ của các ampe kế và là bao nhiêu?
- Câu 59 : Ba điện trở = 10Ω, = = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
- Câu 60 : Ba điện trở = 10Ω, = = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
- Câu 61 : Hai điện trở và = 4được mắc song song với nhau. Khi tính theo thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
- Câu 62 : Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở = 4Ω và = 12Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây?
- Câu 63 : Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
- Câu 64 : Ba điểm trở = 5Ω, = 10Ω và = 30Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này là bao nhiêu?
- Câu 65 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở có cường độ = 0,4A. Tính .
- Câu 66 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở có cường độ = 0,4A. Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch
- Câu 67 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở có cường độ = 0,4A. Mắc một điện trở vào mạch điện trên, song song với và thì dòng điện mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính và điện trở tương đương của đoạn mạch này khi đó
- Câu 68 : Cho một ampe kế, một hiệu điện thế U không đổi, các dây dẫn nối, một điện trở R đã biết giá trị và một điện trở chưa biết giá trị. Hãy nêu một phương án giúp xác định giá trị của (vẽ hình và giải thích cách làm).
- Câu 69 : Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở và . Nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính và
- Câu 70 : Một đoạn mạch gồm ba điện trở = 9Ω, = 18Ω và = 24Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ hình 5.7. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
- Câu 71 : Một đoạn mạch gồm ba điện trở = 9Ω, = 18Ω và = 24Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ hình 5.7. Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ của ampe kế
- Câu 72 : Hai điện trở = = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi mắc nối tiếp với . lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
- Câu 73 : Hai điện trở = = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
- Câu 74 : Hai điện trở = = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B. Tính tỷ số
- Câu 75 : Hai điện trở và được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1 SBT, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. Đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc.
- Câu 76 : Hai điện trở và được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1 SBT, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. Tính điện trở và
- Câu 77 : Hai bóng đèn giống nhau sáng bình thường khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu mỗi đèn là 6V và dòng điện chạy qua mỗi đèn khi có cường độ là 0,5A (cường độ dòng điện định mức)
- Câu 78 : Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 110V; cường độ dòng điện định mức của bóng đèn thứ nhất là 0,91A, của bóng đèn thứ hai là 0,36A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn trong trường hợp này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao?
- Câu 79 : Ba điện trở cùng giá trị R = 30Ω. Có mấy cách mắc cả ba điện trở này thành một mạch điện ? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
- Câu 80 : Ba điện trở cùng giá trị R = 30Ω. Tính điện trở tương đương của mỗi mạch trên
- Câu 81 : Cho mạch điện AB có sơ đồ như hình 6.2 trong đó điện trở = 3r ; = r; = 6r. Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị nào dưới đây?
- Câu 82 : Các điện trở R là như nhau trong các đoạn mạch có sơ đồ trong hình 6.3 dưới đây. Hỏi điện trở tương đương của đoạn mạch nào là nhỏ nhất?
- Câu 83 : Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình 6.4 là = 10Ω, trong đó các điện trở = 7Ω ; = 12Ω. Hỏi điện trở R_x có giá trị nào dưới đây?
- Câu 84 : Điện trở = 6Ω ; = 9Ω; = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là = 5A ; = 2A và = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở này nối tiếp với nhau?
- Câu 85 : Khi mắc nối tiếp hai điện trở và vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp này
- Câu 86 : Khi mắc nối tiếp hai điện trở và C vào hiệu điện thế 1,2V thì dòng điện chạy qua chúng có cường độ I = 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở nói trên vào một hiệu điện thế thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ gấp 1,5 lần cường độ của dòng điện chạy qua điện trở . Hãy tính điện trở và
- Câu 87 : Cho ba điện trở là = 6Ω ; = 12Ω và = 18Ω. Dùng ba điện trở này mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Vẽ sơ đồ của các đoạn mạch theo yêu cầu đã nêu trên đây
- Câu 88 : Cho ba điện trở là = 6Ω ; = 12Ω và = 18Ω. Dùng ba điện trở này mắc thành đoạn mạch song song có hai mạch rẽ, trong đó có một mạch rẽ gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch này
- Câu 89 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó điện trở = 9Ω ; = 15Ω ; = 10Ω ; dòng điện đi qua có dường độ là = 0,3A. Tính các cường độ dòng điện , tương ứng đi qua các điện trở và
- Câu 90 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.5, trong đó điện trở = 9Ω ; = 15Ω ; = 10Ω ; dòng điện đi qua có dường độ là = 0,3A. Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB
- Câu 91 : Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song chẳng hạn gồm 3 điện trở , , mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần ( <; < ; < )
- Câu 92 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở = 14Ω ; = 8Ω ; = 24Ω ; dòng điện đi qua có cường độ là = 0,4A. Tính các cường độ dòng điện trên , tương ứng đi qua các điện trở và
- Câu 93 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở = 14Ω ; = 8Ω ; = 24Ω ; dòng điện đi qua có cường độ là = 0,4A. Tính các hiệu điện thế ; và
- Câu 94 : Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở và dây kia dài 6m có điện trở . Tính tỉ số
- Câu 95 : Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở cuộn dây
- Câu 96 : Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
- Câu 97 : Hình 7.1 biểu diễn một đoạn dây dẫn AB đồng chất, tiết diện đều, hai điểm M và N chia dây dẫn AB thành ba đoạn dài bằng nhau: AM = MN = NB. Cho dòng điện cường độ I chạy qua dây dẫn này.
- Câu 98 : Một dây đồng dài = 10m có điện trở và một dây dẫn bằng nhôm dài = 5m có điện trở . Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh với ?
- Câu 99 : Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở các dây dẫn có những đặc điểm nào ?
- Câu 100 : Dây tóc một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω. Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc nàu có điện trở là 1,5Ω. Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc cảu bóng đèn này.
- Câu 101 : Đường dây dẫn của mạng điện trong một gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.
- Câu 102 : Đoạn dây dẫn nối từ cột vào một gia đình có chiều dài tổng cộng là 50m và có điện trở tổng cộng là 0,5Ω. Hỏi mỗi đoạn dài 1m của dây này có điện trở là bao nhiêu?
- Câu 103 : Người ta muốn quấn một dây dẫn điện trở quanh một lõi sứ hình trụ tròn với đường kính lõi sứ là 1,5cm. Biết 1m dây quấn có điện trở 2Ω. Hỏi cuộn này gồm bao nhiêu vòng dây nếu điện trở của cả cuộn dây là 30Ω? Biết rằng các vòng dây được cuốn sát nhau thành một lớp.
- Câu 104 : Có trường hợp bếp điện sử dụng dây nung là dây mayso bị đứt, ta có thể nối chỗ dây đứt lại để tiếp tục sử dụng. Hỏi khi đó điện trở của dây nung này và cường độ dòng điện đi qua chỗ đó thay đổi như thế nào so với trước? Vì sao? Biết rằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây vẫn như trước.
- Câu 105 : Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là , và , . Hệ thức nào dưới đây là đúng?
- Câu 106 : Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là , , và , , . Biết = 4 và = 2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở và của hai dây dẫn này là đúng?
- Câu 107 : Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện = 5 và điện trở = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện = 0,5. Tính điện trở .
- Câu 108 : Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Tính điện trở của một sợ dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
- Câu 109 : Một dây nhôm dài = 200m, tiết diện = 1 thì có điện trở = 5,6Ω. Hỏi một dây nhôm khác tiết diện = 2 và điện trở = 16,8Ω thì có chiều dài là bao nhiêu?
- Câu 110 : Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện đều S có điện trở là 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2 . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu.
- Câu 111 : Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu, dây thứ nhất dài hơn dây thứ hai 8 lần và có tiết diện lớn gấp 2 lần so với dây thứ hai. Hỏi dây thứ nhất có điện trở lớn gấp mấy lần dây thứ 2.
- Câu 112 : Một dây đồng dài 100m, có tiết diện 1 thì có điện trở là 1,7Ω. Một dây đồng khác có chiều dài 200m, có điện trở 17Ω thì có tiết diện là bao nhiêu?
- Câu 113 : Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, có điện trở, chiều dài và tiết diện tương ứng là , , và , , . Hệ thức nào dưới đây là đúng?
- Câu 114 : Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợ dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợ dây đồng nhỏ này là 0,9Ω. Tính điện trở của dây cáp điện này
- Câu 115 : Người ta dùng dây Nikêlin (một loại hợp kim) làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,6mm thì cần dây có chiều dài là 2,88m. Hỏi nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện là 0,4mm thì dây phải có chiều dài là bao nhiêu?
- Câu 116 : Cuộn dây thứ nhất có điện trở là = 20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là = 40m và có đường kính tiết diện là = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là = 0,3mm để cuốn một cuộn dây thứ hai, có điện trở là = 30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để cuốn dây thứ hai này.
- Câu 117 : Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
- Câu 118 : Trong số các kim loại là đồng, sắt, nhôm và vonfam, kim loại nào dẫn điện kém nhất?
- Câu 119 : Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở , dây thứ hai bằng đồng có điện trở và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở . Khi so sánh các điện trở này ta có:
- Câu 120 : Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.Ω.m
- Câu 121 : Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1
- Câu 122 : Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào dưới đây.
- Câu 123 : Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.Ω.m, của vonfam là 5,5.Ω.m , của sắt là 12,0.Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng?
- Câu 124 : Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây.
- Câu 125 : Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn
- Câu 126 : Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1 và có điện trở suất là 0,4.Ω.m
- Câu 127 : Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1 và có điện trở suất là 0,4. Ω.m
- Câu 128 : Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.Ω.m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
- Câu 129 : Ở các nhà cao tầng, người ta lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.Ω.m. tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm
- Câu 130 : Ghép mỗi đoạn câu ở cột bên trái với mỗi đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh và có nội dung
- Câu 131 : Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0,40.Ω.m và tiết diện 0,5. Tính chiều dài của dây dẫn.
- Câu 132 : Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi này
- Câu 133 : Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở
- Câu 134 : Trên một biến trở con chạy có ghi 50Ω – 2,5A. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,10. Ω.m và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở.
- Câu 135 : Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40. Ω.m, có tiết diện đều là 0,6 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
- Câu 136 : Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40. Ω.m, có tiết diện đều là 0,6 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây cảu biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
- Câu 137 : Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.1 SBT, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây đúng?
- Câu 138 : Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện này
- Câu 139 : Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
- Câu 140 : Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây biến trở?
- Câu 141 : Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2 SBT, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
- Câu 142 : Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2 SBT, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V?
- Câu 143 : Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.3 được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
- Câu 144 : Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?
- Câu 145 : Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở giá trị nào dưới đây?
- Câu 146 : Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đây
- Câu 147 : Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi ra sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường?
- Câu 148 : Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.Ω.m và có đường kính tiết diện là = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω. Tính độ dài của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn bến trở nói trên.
- Câu 149 : Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1. Ω.m và có đường kính tiết diện là = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm những vòng sát nhau trên một lõi sứ có đường kính = 2,5cm. Tính chiều dài tối thiểu của lõi sứ này.
- Câu 150 : Một biến trở có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở = 15Ω và = 10Ω thành hai đoạn mạch có sơ đồ như hình 10.5, trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu?
- Câu 151 : Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là = 7,5Ω và = 4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điểm điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Tính để hai đèn sáng bình thường
- Câu 152 : Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là = 7,5Ω và = 4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I = 0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điểm điện trở để mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Điện trở được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,10.Ω.m và chiều dài là 0,8m. Tính tiết diện của dây nicrom này
- Câu 153 : Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là = 6V, khi đèn sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 8Ω và = 12Ω. Cần mắc hai bóng đèn với một biến trở có hiệu điện thế U = 9V để hai đèn bình thường. Vẽ sơ đồ của đoạn mạch điện trên và tính điện trở của biến trở khi đó
- Câu 154 : Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức là = 6V, khi đèn sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 8Ω và = 12Ω. Cần mắc hai bóng đèn với một biến trở có hiệu điện thế U = 9V để hai đèn bình thường. Biến trở được quấn bằng dây hợp kim Nikêlin có điện trở suất là 0,40.Ω.m, tiết diện tròn, chiều dài 2m. Tính đường kính tiết diện d của dây hợp kim này, biết rằng hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu của biến trở là 30V và khi đó dòng điện chạy qua biến trở có cường độ là 2A.
- Câu 155 : Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là = 6V, = 3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 5Ω và = 3Ω. Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ của mạch điện
- Câu 156 : Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là = 6V, = 3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 5Ω và = 3Ω. Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó
- Câu 157 : Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là = 6V, = 3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 5Ω và = 3Ω. Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.Ω.m, có tiết diện 0,2. Tính chiều dài của dây nicrom này.
- Câu 158 : Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
- Câu 159 : Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình 11.1 SBT (hình bên) thì phần điện trở của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
- Câu 160 : Câu phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U giữa hai đầu một đoạn mạch có điện trở R và cường độ dòng điện I chạy qua đoạn mạch này là không đúng?
- Câu 161 : Hãy ghép mỗi đoạn câu a), b), c), d) với một đoạn câu ở 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.
- Câu 162 : Hai dây dẫn được là từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở = 15Ω, có chiều dài = 24m và có tiết diện = 0,2, dây thứ hai có điện trở = 10Ω, có chiều dài = 30m. Tính tiết diện của dây thứ hai
- Câu 163 : Hai bóng đèn và có hiệu điện thế định mức tương ứng là = 1,5V và = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 1,5Ω và = 8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ như hình 11.2. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường
- Câu 164 : Hai bóng đèn và có hiệu điện thế định mức tương ứng là = 1,5V và = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 1,5Ω và = 8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ như hình 11.2. Biến trở nói trên được quấn bằng dây Nikêlin có điện trở suất là 0,4.Ω.m, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này?
- Câu 165 : Hai bóng đèn và có cùng hiệu điện thế định mức là = = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 12Ω và = 8Ω . Mắc , cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị của biến trở khi hai đèn sáng bình thường
- Câu 166 : Hai bóng đèn và có cùng hiệu điện thế định mức là = = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 12Ω và = 8Ω . Mắc , cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.Ω.m và có tiết diện 0,8. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất = 15, trong đó là giá trị tính được ở câu a trên đây.
- Câu 167 : Ba bóng đèn , , có hiệu điện thế định mức tương ứng là = 3V, = = 6V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 2Ω, = 6Ω, =12Ω. Hãy chứng tỏ rằng có thể mắc ba bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 9V để các đèn khác đều sáng bình thường và vẽ sơ đồ của mạch điện này.
- Câu 168 : Ba bóng đèn , , có hiệu điện thế định mức tương ứng là = 3V, = = 6V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là = 2Ω, = 6Ω, =12Ω. Thay đèn Đ3 bằng cuộn dây điện trở được quấn bằng dây manganin có điện trở suất 0,43. Ω.m và có chiều dài 8m. Tính tiết diện của dây này
- Câu 169 : Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường độ I và điện trở nó là R?
- Câu 170 : Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Cho biết ý nghĩa của các số ghi này
- Câu 171 : Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn
- Câu 172 : Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Tính điện trở của đèn khi đó
- Câu 173 : Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Vì sao?
- Câu 174 : Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V – 75W. Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vonfam và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
- Câu 175 : Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 528W. Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi
- Câu 176 : Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 528W. Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thường
- Câu 177 : Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính công suất của bóng đèn khi đó?
- Câu 178 : Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này.
- Câu 179 : Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì ?
- Câu 180 : Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Công thức tính P nào dưới đây không đúng?
- Câu 181 : Có hai điện trở R1 và được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện , tương ứng hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?
- Câu 182 : Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì.
- Câu 183 : Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu.?
- Câu 184 : Trên bóng đèn có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng và của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây?
- Câu 185 : Trên hai bóng đèn dây tóc và có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng đèn này sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích tại sao khi đó hai bóng đèn có thể sáng
- Câu 186 : Trên hai bóng đèn dây tóc và có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng đèn này sáng bình thường. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và của biến trở khi đó
- Câu 187 : Trên hai bóng đèn dây tóc và có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng đèn này sáng bình thường. Tính công suất điện của biến trở khi đó
- Câu 188 : Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạch
- Câu 189 : Trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện mạch chính.
- Câu 190 : Trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 75W. Mắc hai đèn trên dây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường
- Câu 191 : Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của điện năng?
- Câu 192 : Số đếm ở công tơ điện ở gia đình cho biết
- Câu 193 : Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Đèn này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. Hãy tính. Điện trở của đèn khi đó
- Câu 194 : Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Đèn này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức. Hãy tính. điện năng mà đèn sử dụng trong 1 giờ
- Câu 195 : Một bàn là được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính : Công suất điện của bàn là
- Câu 196 : Một bàn là được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính : Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó.
- Câu 197 : Trong 30 ngày, số chỉ công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này
- Câu 198 : Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư
- Câu 199 : Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày
- Câu 200 : Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Tính tiền điện mà mỗi hộ và cả khu dân cư phải trả trong 30 ngày với giá 700đ/kW.h
- Câu 201 : Điện năng được đo bằng dụng cụ nào dưới đây?
- Câu 202 : Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong khoảng thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây.
- Câu 203 : Một bóng đèn điện có ghi 220V – 100W được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu?
- Câu 204 : Một ấm điện loại 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây đun của ấm khi đó.
- Câu 205 : Một ấm điện loại 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. Thời gian dùng ấm để đun nước của mỗi ngày là 30 phút. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kW.h
- Câu 206 : Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là: 220V – 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, Trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ. Tính điện trở của dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua khi đó.
- Câu 207 : Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là: 220V – 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, Trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ.
- Câu 208 : Một gia đình sử dụng đèn chiều sáng với tổng công suất là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày
- Câu 209 : Một gia đình sử dụng đèn chiều sáng với tổng công suất là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ. Tính tiền điện mà gia đình này phải trả trong 1 tháng(30 ngày), cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kW.h
- Câu 210 : Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W. Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn mỗi ngày 4 giờ
- Câu 211 : Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W. Mắc nối tiếp hai bóng đèn cùng loại trên đây vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch nối tiếp này và tính công suất của mỗi bóng đèn khi đó
- Câu 212 : Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W. Mắc nối tiếp bóng đèn trên với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V – 75W vào hiệu điện thế 220V. Hỏi các bóng đèn này có thể bị hỏng không? Nếu không, hãy tính công suất của đoạn mạch này và công suất của mỗi đèn.
- Câu 213 : Trên một bóng đèn tóc đỏ có ghi 220V – 100W và trên một bóng đèn khác có ghi 220V – 40W. So sánh điện trở hai bóng đèn khi chúng sáng bình thường
- Câu 214 : Trên một bóng đèn tóc đỏ có ghi 220V – 100W và trên một bóng đèn khác có ghi 220V – 40W. Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ. Cho rằng điện trở của các bóng đèn có giá trị như khi chúng sáng bình thường
- Câu 215 : Trên một bóng đèn tóc đỏ có ghi 220V – 100W và trên một bóng đèn khác có ghi 220V – 40W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà đèn này sử dụng trong 1 giờ.
- Câu 216 : Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W. Tính điện trở của bàn là và bóng đèn khi chúng hoạt động bình thường.
- Câu 217 : Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? Cho rằng điện trở của bàn là và bóng đèn có giá trị đã tính ở câu a)
- Câu 218 : Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W. Có thể mắc nối tiếp hai dụng cụ này vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để chúng không bị hỏng? Tính công suất của mỗi dụng cụ khi đó.
- Câu 219 : Một quạt điện dùng trên xe ô tô có ghi 12V – 15W. Cần phải mắc quạt vào hiệu điện thế bao nhiêu để cho nó chạy bình thường? Tính cường độ dòng điện chạy qua khi đó
- Câu 220 : Một quạt điện dùng trên xe ô tô có ghi 12V – 15W. Tính điện năng mà quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường
- Câu 221 : Một quạt điện dùng trên xe ô tô có ghi 12V – 15W. Khi quạt chạy , điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào? Cho rằng hiệu suất của quạt là 85%, tính điện trở của quạt.
- Câu 222 : Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ với một lượng điện năng là 990kJ trong 15 phút. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó
- Câu 223 : Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ với một lượng điện năng là 990kJ trong 15 phút. Tính điện trở của dây nung này khi đó
- Câu 224 : Một biếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua dây nung của bến có cường độ I = 6,8A. Tính công suất của bếp điện khi đó
- Câu 225 : Một biếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua dây nung của bến có cường độ I = 6,8A. Mỗi ngày bếp được sử dụng như trên trong 45 phút. Tính phần điện năng có ích mà bếp cung cấp trong 30 ngày, biết rằng hiệu suất của bếp là H = 80%
- Câu 226 : Hai điện trở = 12Ω và = 36Ω được mắc song song vào hiệu điện thế U thì có công suất là và . Khi mắc nối tiếp nối tiếp hai điện trở này vào cùng hiệu điện thế U như trên thì công suất điện của mỗi điện trở tương ứng là và
- Câu 227 : Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi số 6V – 2W và 6V – 3W. Tính điện trở của dây tóc mỗi bóng đèn này khi chúng sáng bình thường
- Câu 228 : Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi số 6V – 2W và 6V – 3W. Cho biết vì sao khi mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 12V thì chúng không sáng bình thường
- Câu 229 : Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi số 6V – 2W và 6V – 3W. Lập luận để chứng tỏ rằng có thể mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế nêu trên để chúng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện này
- Câu 230 : Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi số 6V – 2W và 6V – 3W. Tính điện trở của biến trở và điện năng mà nó tiêu thụ trong 30 phút
- Câu 231 : Định luật jun – len – xơ cho biết điện năng biến đổi thành.
- Câu 232 : Câu phát biểu nào sau đây không đúng ?
- Câu 233 : Cho hai điện trở và . Hãy chứng minh rằng:
- Câu 234 : Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5 Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng nột thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.? Vì sao? Biết điện trở suất của Nikêlin là 0,40.Ωm và điện trở suất của sắt là 12,0.Ωm.
- Câu 235 : Một dây dẫn có điện trở 176Ω được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị jun và đơn vị calo.
- Câu 236 : Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/Kg.K
- Câu 237 : Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
- Câu 238 : Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng nột thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
- Câu 239 : Nếu đồng thời giảm điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện và thời gian dòng điện qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
- Câu 240 : Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị dưới đây?
- Câu 241 : Thời gian đung sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. tính điện trở của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đung sôi 1 lít nước cần nhiệt lượng là 420000J?
- Câu 242 : Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó nó có cường độ 5A. bàn là này được sử dụng trung bình 15 phút mỗ ngày. Tính công suất tiêu thụ của bàn là này theo đơn vị W
- Câu 243 : Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó nó có cường độ 5A. bàn là này được sử dụng trung bình 15 phút mỗ ngày. Tính điện năng mà bàn là này tiêu thụ trong 30 ngày tính theo đơn vị kW.h
- Câu 244 : Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó nó có cường độ 5A. bàn là này được sử dụng trung bình 15 phút mỗ ngày. Tính nhiệt lượng bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng
- Câu 245 : Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó
- Câu 246 : Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ , biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ
- Câu 247 : Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày , biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ, và giá tiền điện là 1000đ/kW.h
- Câu 248 : Trong mùa đông, một lò sưởi có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính điện trở của dây nung lò sưởi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó
- Câu 249 : Trong mùa đông, một lò sưởi có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này toả ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ.
- Câu 250 : Trong mùa đông, một lò sưởi có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi như trên trong suốt mùa đông, tổng cộng là 30 ngày. Cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kW.h
- Câu 251 : Nếu cơ thể tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây thì có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người ?
- Câu 252 : Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện
- Câu 253 : Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì :
- Câu 254 : Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì :
- Câu 255 : Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây khi làm thí nghiệm là an toàn đối với cơ thể người ?
- Câu 256 : Dòng điện có cường độ nào dưới đây nếu đi qua cơ thể người là nguy hiếm ?
- Câu 257 : Việc Làm nào dưới đây là không an toàn. khi sử dụng điện
- Câu 258 : Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây
- Câu 259 : Có một số quả đấm cửa làm bằng đồng và một số quả làm bằng sắt mạ đồng. Hãy tìm cách phân loại chúng.
- Câu 260 : Có hai thanh thép luôn hút nhau bất kể đưa các đầu nào của chúng lại gần nhau. Có thể kết luận được rằng một trong hai thanh này không phải là nam châm không?
- Câu 261 : Nêu các cách khác nhau để xác định tên cực của một thanh nam châm khi màu sơn đánh đấu cực đã bị tróc hết
- Câu 262 : Quan sát hai thanh nam chậm trong hình 21.1 Giải thích tại sao thanh nam châm 2 lại lơ lửng trên thanh nam châm 1.
- Câu 263 : Hình 21.2 SBT mô tả tính chất từ của Trái Đất. Các từ cực và các cực địa lí của Trái Đất có trùng nhau không? Điền tên từ cực của Trái Đất nằm gần cực Bắc địa lí trên hình vẽ. Thật ra la bàn có chỉ đúng cực Bắc địa lí không?
- Câu 264 : Trên thanh nam châm, chổ nào hút sắt mạnh nhất?
- Câu 265 : Khi nào hai thanh nam châm hút nhau ?
- Câu 266 : Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa, nhận định nào dưới dây là đúng?
- Câu 267 : Có hai thanh kim loại A và B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm ?
- Câu 268 : Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào ?
- Câu 269 : Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn pin để thử, có cách nào kiểm tra được pin còn điện hay không khi trong tay bạn có một kim nam châm?
- Câu 270 : Giả sử có một dây dẫn chạy qua nhà. Nếu không dùng dụng cụ có cách nào phát hiện được trong dây dẫn có dòng điện chạy qua hay không ?
- Câu 271 : Dựa vào hiện tượng nào dưới đây mà kết luận rằng dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có từ trường?
- Câu 272 : Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường?
- Câu 273 : Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là
- Câu 274 : Có thể coi một dây dẫn thẳng dài có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng được không? Vì sao?
- Câu 275 : Hãy vẽ kim nam châm nằm cân bằng ở các vị trí A, B, C trong từ trường của thanh nam châm thẳng (hình 223.1 SBT)
- Câu 276 : Hình 23.2 SBT cho biết một số đường sức từ của thanh nam châm thẳng. Hãy dùng mũi tên chỉ chiều đường sức từ tại các điểm C, D, E và ghi tên các từ cực của nam châm.
- Câu 277 : Đường sức từ là những đường cong được vẽ quy ước nào sau đây?
- Câu 278 : Chiều đường sức từ của 2 thanh nam châm được cho trên hình 23.3 SBT. Nhìn hình vẽ hãy cho biết tên các từ cực của nam châm
- Câu 279 : Hình 23.4 SBT vẽ một thanh nam châm thẳng và một số kim nam châm nằm cân bằng chung quanh. Hãy vẽ một đường sức từ của thanh nam châm, ghi rõ chiều của đường sức từ và tên từ cực của nam châm.
- Câu 280 : Trên hình 23.5 đường sức từ nào vẽ sai
- Câu 281 : Trên hình 23.6 lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt ở điểm nào là mạnh nhất
- Câu 282 : Chiều của đường sức từ cho ta biết điều gì về từ trường tại điểm đó.
- Câu 283 : Một cuộn dây được đặt sao cho trục của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình 24.1 SBT. Đóng công tắc K, thoạt tiên ta thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc hay cực Nam?
- Câu 284 : Một cuộn dây được đặt sao cho trục của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình 24.1 SBT. Đóng công tắc K, thoạt tiên ta thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Sau đó có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm?
- Câu 285 : Một cuộn dây được đặt sao cho trục của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình 24.1 SBT. Đóng công tắc K, thoạt tiên ta thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Nếu ngắt công tắc K, thanh nam châm sẽ ra sao? Giải thích?
- Câu 286 : Hai cuộn dây có dòng điện được treo đồng trục và gần nhau (hình 24.2 SBT). Nếu dòng điện chạy trong cuộn dây có chiều như trên hình vẽ thì hai cuộn dây hút nhau hay đẩy nhau?
- Câu 287 : Hai cuộn dây có dòng điện được treo đồng trục và gần nhau (hình 24.2 SBT). Nếu đổi chiều dòng điện của một trong hai cuộn thì tác dụng của chúng có gì thay đổi?
- Câu 288 : Hình 24.3 SBT mô tả cấu tạo của một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế). Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh mộ trục đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện chạy qua cuộn dây B có chiều được đánh dấu như hình vẽ thì kim chỉ thị quay sang bên phải hay bên trái?
- Câu 289 : Hình 24.3 SBT mô tả cấu tạo của một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế). Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh mộ trục đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Hai chốt của điện kế này có cần đánh dấu dương, âm hay không?
- Câu 290 : Cực nào của kim nam châm trong hình 24.4a SBT hướng vào đầu B của cuộn dây điện?
- Câu 291 : Xác định chiều của dòng điện chạy trong cuộn dây ở hình 24.4 SBT.
- Câu 292 : Cuộn dây của một nam châm điện được nối với một nguồn điện mà tên các từ cực của nam châm điện được ghi trên hình 24.5. Hãy ghi tên các cực của nguồn điện
- Câu 293 : Các đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua có những đặc điểm gì?
- Câu 294 : Nếu dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì ngón tay cái choãi ra chỉ điều gì
- Câu 295 : Vì sao có thể coi ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một thanh nam châm thằng.
- Câu 296 : Quy tắc nào dưới đây cho ta xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?
- Câu 297 : Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua. Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không?
- Câu 298 : Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua. Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao?
- Câu 299 : Trong nam châm điện được vẽ trên hình 25.1 SBT, nếu thay lõi sắt non bằng lõi niken thì: Từ trường có mạnh hơn cuộn dây không có lõi không.
- Câu 300 : Trong nam châm điện được vẽ trên hình 25.1 SBT, nếu thay lõi sắt non bằng lõi niken thì: Đầu A của cuộn dây là cực gì.
- Câu 301 : Trên hình 25.2 SBT vẽ một số kẹp giấy bằng sắt bị hút dính vào các cực của thanh nam châm. Có thể khẳng định các kẹp sắt này đã trở thành nam châm được không? Vì sao?
- Câu 302 : Trên hình 25.2 SBT vẽ một số kẹp giấy bằng sắt bị hút dính vào các cực của thanh nam châm. Nếu khẳng định các kẹp sắt đã trở thành nam châm thì hãy xác định tên từ cực của một trong số các nam châm này.
- Câu 303 : Trên hình 25.2 SBT vẽ một số kẹp giấy bằng sắt bị hút dính vào các cực của thanh nam châm. Từ kết quả trên, hãy giải thích vì sao nam châm lại hút được các vật bằng sắt, thép khi đặt gần nó.
- Câu 304 : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có khả năng nhiễm từ và trở thành nam châm vĩnh cửu.
- Câu 305 : Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt vào trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua.
- Câu 306 : Khi đặt một thanh sắt non vào trong lòng một ống dây dẫn có dòng điện một chiều chạy qua thì thanh sắt trở thành nột nam châm. Hướng Bắc Nam của nam châm mới được tạo thành so với hướng Bắc Nam của ống dây thì:
- Câu 307 : Có cách nào để tăng lực từ của một nam châm điện
- Câu 308 : Vì sao lõi của nam châm điện không làm bằng thép mà làm bằng sắt non
- Câu 309 : Để làm nam châm điện mạnh với dòng điện có cường độ cho trước thì nên cuốn nhiều hay ít vòng dây dẫn quanh một ống dây cách điện
- Câu 310 : Một thanh thép có một đầu được sơn màu đỏ, đầu kia được sơn màu xanh. Dùng một nam châm điện hình U để từ hóa thanh thép này (hình 26.1)
- Câu 311 : Điện kế dùng trong các trường hơp cần thiết đế phát hiện dòng điện yếu. Điện kế tự làm lấy gồm một cái hộp trong đó gắn cố định một la bàn thông thường với hai cuộn dây dân mắc nối tiêp, cách điện quấn quanh hộp (hình 26.2). Mức độ phát hiện được dòng điện nhỏ của điện kế này phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Câu 312 : Điện kế dùng trong các trường hơp cần thiết đế phát hiện dòng điện yếu. Điện kế tự làm lấy gồm một cái hộp trong đó gắn cố định một la bàn thông thường với hai cuộn dây dân mắc nối tiêp, cách điện quấn quanh hộp (hình 26.2). Kim của la bàn sẽ nằm như thế nào đối với các vòng dây khi có dòng điện chạy qua hai cuộn dây đó? Vị trí ban đầu của kim nam châm khi chưa có dòng điện đi qua đã được chỉ ra ở trên hình vẽ.
- Câu 313 : Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây (hình 26.3) Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Hãy giải thích hoạt động của ampe kế khi có dòng điện đi qua ống dây.
- Câu 314 : Trong loa điện, lực nào đã làm cho màng loa dao động phát ra âm?
- Câu 315 : Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơ le điện từ có tắc dụng gì.
- Câu 316 : Tại sao khi cho dòng điện không đổi vào cuộn dây của loa điện thì loa lại không kêu?
- Câu 317 : Hình 27.1 SBT mô tả khung dây có dòng điện chạy qua được trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khi vuông góc với đường sức từ. Về vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng?
- Câu 318 : Hình 27.2 SBT mô tả đoạn dây AB có dòng điện đi qua được đặt ở khoảng giữa hai cực của nam châm hình chữ U. Biểu diễn lực điện từ dụng vào AB. Nếu đổi chiều dòng điện hoặc đổi cực của nam châm thì điện từ sẽ ra sao?
- Câu 319 : Khung dây dẫn ABCD có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường của nam châm vĩnh cửu (hình 27.3 SBT). Mặt phẳng của khung dây song song với các đường sức từ. Hãy biểu diễn lực điện từ tác dụng lên các cạnh của khung. Các lực này làm cho khung có xu hướng chuyển động như thế nào?
- Câu 320 : Hình 27.4 SBT mô tả một khung dây dẫn đứng yên trong từ trường, mặt của khung vuông góc với đường sức từ. Nếu đổi chiều dòng điện chạy trong khung thì khung dây có quay không? Giải thích?
- Câu 321 : Một thanh nam châm thẳng đã bị tróc hết vỏ sơn, mất dấu các cực. Để xác định tên từ cực, ta có thể cho từ trường của thanh nam châm này tác dụng lên một dây dẫn thẳng có dòng diện chạy qua. Hãy vẽ hình mô tả cách làm này
- Câu 322 : Một thanh nam châm thẳng đã bị tróc hết vỏ sơn, mất dấu các cực. Để xác định tên từ cực, ta có thể cho từ trường của thanh nam châm này tác dụng lên một dây dẫn thẳng có dòng diện chạy qua. Nêu rõ cách xác định tên từ cực của thanh nam châm khi đó
- Câu 323 : Dùng quy tắc nào dưới đây để xác định chiều của lực điện từ
- Câu 324 : Muốn xác định được chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường thì cần phải biết yếu tố nào?
- Câu 325 : Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các dường sức từ thì lực điện từ có xu hướng như thế nào.?
- Câu 326 : Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường giữa hai nhánh của một nam châm hình U. Khung dây sẽ quay đến vị trí nào thì dừng lại
- Câu 327 : Hình 28.1 Trình bày động cơ điện gọi là “bánh xe Bác-lâu”. Có một đĩa bằng đồng đặt thẳng đứng giữa hai cực của một nam châm hình chữ U và có thể dễ dàng quay xung quanh một trục nằm ngang PQ làm bằng kim loại. Mép dưới của đĩa chạm vào thủy ngân được đựng trong một cái chậu. Nối trục của đĩa và thủy ngân vào hai cực của nguồn điện thì thấy đĩa quay. Đây là một “động cơ điện” thô sơ, phát minh bởi Bác-lâu (peter Barlow, 1766 – 1862). Hãy giải thích hoạt động của động cơ này.
- Câu 328 : Hình 28.2 vẽ cắt ngang một khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường. Ban đầu hai cạnh của khung có vị trí 1. Do tác dụng của lực điện từ, khung quay lần lượt qua các vị trí 2, 3, 4, 5, 6. Biểu diễn lực điện từ tác dụng lên khung tại các vị trí ớ trên.
- Câu 329 : Hình 28.2 vẽ cắt ngang một khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường. Ban đầu hai cạnh của khung có vị trí 1. Do tác dụng của lực điện từ, khung quay lần lượt qua các vị trí 2, 3, 4, 5, 6. Tại vị trí thứ 6, lực điện từ có tác dụng làm quay khung không? Nếu do quán tính, khung quay thêm một chút nữa thì tại vị trí mới, lực điện từ sẽ có tác dụng làm khung quay như thế nào?
- Câu 330 : Hình 28.2 vẽ cắt ngang một khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường. Ban đầu hai cạnh của khung có vị trí 1. Do tác dụng của lực điện từ, khung quay lần lượt qua các vị trí 2, 3, 4, 5, 6. Giả sử khi đã vượt qua vị trí 6, ta đổi chiều dòng điện trong khung hiện tượng sẽ ra sao?
- Câu 331 : Ưu điểm nào dưới đây không phải là ưu điểm của động cơ điện
- Câu 332 : Hãy ghép mỗi phần câu a), b), c), d), e) với mỗi phần 1, 2, 3, 4, 5, 6 để được câu có nội dung đúng
- Câu 333 : Động cơ điện một chiều quay được tác dụng của lực nào
- Câu 334 : Trong động cơ điện một chiều, nếu thay bộ góp điện gồm hai vành bán khuyên bằng một bộ góp điện gồm hai vành khuyên thì động cơ có quay được liên tục không? Tại sao?
- Câu 335 : Muốn cho động cơ điện quay được, cho ta cơ năng thì phải cung cấp cho nó năng lượng dưới dạng nào?
- Câu 336 : Một đoạn dây dẫn thẳng AB được đặt ở gần đầu M của một cuộn dây dòng điện chạy qua như hình 30.1 SBT. Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn AB theo chiều từ A đến B thì lực điện từ tác dụng lên AB có:
- Câu 337 : Một đoạn dây dẫn thẳng AB được đặt ở gần đầu của thanh nam châm thẳng (hình 30.2 SBT). Hãy biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn biết rằng dòng điện chạy qua dây dẫn có chiều từ B đến A.
- Câu 338 : Khung dây dẫn AB được móc vào một lực kế nhẹ và được đặt sao cho đoạn BC nằm lọt vào khoảng giữa hai cực của một nam châm hình chữ U (hình 30.3 SBT). Số chỉ của lực kế sẽ thay đổi như thế nào khi cho dòng điện chạy qua khung dây theo chiều ABCD?
- Câu 339 : Một nam châm hình chữ U và 1 dây dẫn thẳng được bố trí như hình 30.41a, b, c, d. Dòng điện trong dòng điện cho phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy, chiều đi từ phía trước ra phía sau trang giấy. Hỏi trường hợp nào lực điện từ tác dụng vào dây dẫn hướng thẳng đứng lên trên?
- Câu 340 : Hãy biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường của một nam châm điện (hình 30.5 SBT). Dòng điện chạy qua dây dẫn có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy, chiều đi từ phía sau ra phía trước trang giấy.
- Câu 341 : Trên hình 30.6, ống dây B sẽ chuyển động như thế nào khi đóng công tắc K của ống dây A? Vì sao? Biết ống dây A được giữ đứng yên
- Câu 342 : Một khung dây dẫn hình chữ nhật ABCD có dòng điện một chiều chạy qua như hình 30.7 đặt trong từ trường của một nam châm hình chữ U. Lúc đầu đặt khung ở vị trí nào thì khung không quay được? Vì sao?
- Câu 343 : Xác định phương và chiều của lực điện từ tác dụng vào điểm M trên đoạn dây dẫn AB khi đóng công tắc K trên hình 30.8
- Câu 344 : Nếu dùng bàn tay phải thay cho bàn tay trái và giữ nguyên các quy ước về chiều dòng điện và chiều đường sức từ thì chiều của đường sức từ sẽ được xác định như thế nào?
- Câu 345 : Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng
- Câu 346 : Đưa một cực của nam châm lại gần một cuộn dây dẫn kín ( Nghĩa là nam châm chuyển động tương đối so với cuộn dây) thì trong cuộn dây dẫn có dòng điện cảm ứng. Hãy làm thí nghiệm để tìm xem có trường hợp nào nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện
- Câu 347 : Trong thí nghiệm ở hình 31.3 SGK, làm thế nào để có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín nếu để công tác của nam châm điện luôn đóng?
- Câu 348 : Hãy nghĩ ra một cách khác so với những cách đã nêu trong SGK và trong các bài tập trên khi dùng nam châm điện (hoặc nam châm vĩnh cửu) để tạo ra dòng điện cảm ứng. Đến lớp kiểm tra lại bằng thí nghiệm
- Câu 349 : Cách nào dưới dây không tạo ra được dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫy kín.
- Câu 350 : Làm cách nào để tạo ra dòng điện cảm ứng trong đinamo xe đạp
- Câu 351 : Trong hiện tượng cảm ứng điện từ cho ta nhận biết được điều gì?
- Câu 352 : Tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống: Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín trong thời gian có sự …. Qua tiết diện S của cuộn dây
- Câu 353 : Tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống: Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến đổi thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện ….
- Câu 354 : Trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
- Câu 355 : Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình 32.1 thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng
- Câu 356 : Trên hình 32.2 thanh nam châm chuyển động như thế nào thì không tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây
- Câu 357 : Trên hình 32.3, khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng không? Vì sao?
- Câu 358 : Một HS nói rằng: “điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín là có chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu đúng hay sai? Vì sao?
- Câu 359 : Trong thí nghiệm bố trí như hình 33.1 dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi nào?
- Câu 360 : Trên hình 33.2 SBT vẽ một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường. Giải thích vì sao khi cho khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì trong khung dây không xuất hiện dòng điện xoay chiều.
- Câu 361 : Treo một thanh nam châm bằng một sợi dây mềm rồi thả cho nam châm đu đưa quanh vị trí cân bằng OA (hình 33.3. SBT). Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là dòng điện xoay chiều hay có chiều không đổi (một chiều)? Tại sao?
- Câu 362 : Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ?
- Câu 363 : Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây không suất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
- Câu 364 : Khi nào dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?
- Câu 365 : Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:
- Câu 366 : Hãy giải thích vì sao máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay, chỉ khi quay cuộn dây thì trong cuộn dây mới có dòng điện xoay chiều
- Câu 367 : Muốn cho máy phát điện xoay chiều phát điện liên tục thì phải làm thế nào? Hãy vẽ sơ đồ thiết kế một máy phát điện xoay chiều có thể hoạt động liên tục.
- Câu 368 : Trong máy phát điện xoay chiều, rôto hoạt động như thế nào khi máy làm việc ?
- Câu 369 : Bộ phận góp điện trong động cơ điện một chiều và trong máy phát điện xoay chiều với cuộn dây quay có nhiệm vụ gì khác nhau ?
- Câu 370 : Trong máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay, nếu ta thay bộ góp điện gồm hai vành khuyên bằng bộ góp điện gồm hai nửa vành khuyên như trong động cơ điện một chiều thì dòng điện lấy ra có đặc điểm gì? Vì sao?
- Câu 371 : Lắp một bóng đèn dây tóc vào hai cực của một máy phát điện xoay chiều. Khi máy quay, bóng đèn nhấp nháy (luân phiên sáng tối, xen kẽ). Vì sao?
- Câu 372 : Trong thí nghiệm ở hình 35.1 SBT, có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?
- Câu 373 : Trong thí nghiệm ở hình 35.2 SBT, có hiện tượng gì xảy ra với kim sắt khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?
- Câu 374 : Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện lay chiều chạy vào nam châm điện ở hình 35.3 SBT?
- Câu 375 : Đặt một dây dẫn thẳng song song với trục Nam Bắc của một kim nam châm đứng cân bằng. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi dòng điện xoay chiều lấy từ lưới điện quốc gia chạy qua dây dẫn? Giải thích hiện tượng
- Câu 376 : Hãy vẽ sơ đồ bố trí một thí nghiệm để nhận biết xem dòng điện chạy qua một dây dẫn là dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều?
- Câu 377 : Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều?
- Câu 378 : Trong thí nghiệm ở hình 35.4, khi đổi chiều dòng điện chạy vào cuộn dây dẫn thì tác dụng từ của cuộn dây đối với kim nam châm và kim sắt non có gì khác nhau? Vì sao?
- Câu 379 : Dựa vào tác dụng từ của dòng điện xoay chiều, hãy vẽ sơ đồ thiết kế một chuông điện chạy bằng dòng điện xoay chiều.
- Câu 380 : Để truyền đi cùng một công suất điện , nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
- Câu 381 : Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ:
- Câu 382 : Khi truyền đi cùng một công suất điện, muốn giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt, dùng cách nào trong hai cách dưới đây cách nào có lợi hơn? Vì sao? Giảm điện trở đường dây đi 2 lần
- Câu 383 : Khi truyền đi cùng một công suất điện, muốn giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt, dùng cách nào trong hai cách dưới đây cách nào có lợi hơn? Vì sao? tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây lên 2 lần
- Câu 384 : Vì sao khi muốn truyền tải điện năng bằng dây dẫn người ta phải dùng 2 máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện?
- Câu 385 : Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới 1 hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi 1 nửa thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ thay đổi như thế nào?
- Câu 386 : Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới 1 hiệu điện thế 100000V Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi 2 lần ?
- Câu 387 : Vì sao người ta không dùng phương pháp giảm điện trở của đường dây tải điện làm giảm công suất hao phí vì tỏa nhiệt?
- Câu 388 : Có hai đường dây tải điện tải đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm bằng cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài 100km và hiệu điện thế ở hai đầu dây là 100000kV, đường dây thứ 2 có chiều dài 200km và hiệu điện thế 200000kV. So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt và của hai đường dây.
- Câu 389 : Máy biến thế có thể dùng để:
- Câu 390 : Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?
- Câu 391 : Vì sao không thể dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế?
- Câu 392 : Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2000V. Muốn tải điện năng đi xa, người ta phải tăng hiệu điện thế lên tới 20000V. Hỏi phải dùng máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc với hai cực của máy phát điện?
- Câu 393 : Máy biến thế có tác dụng gì.
- Câu 394 : Hình 40-41.1 SBT cho biết PQ là mặt phân cách giữa không khí và nước, I là điểm tới, SI là tia tới, IN là pháp tuyến. Cách vẽ nào biểu diễn đúng hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi đi từ không khí vào nước? Giải thích cách lựa chọn đó.
- Câu 395 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), e) với mỗi phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu có nội dung đúng.
- Câu 396 : Hình 40 - 41.2 mô tả một bạn học sinh nhìn qua ống thẳng thấy được hình ảnh viên sỏi ở đáy bình nước. Giữ nguyên vị trí của ống, nếu bạn đó dùng một que thẳng, dài xuyên qua ống thì đầu que có chạm vào viên sỏi không? Vì sao?
- Câu 397 : Hình 40 - 41.2 mô tả một bạn học sinh nhìn qua ống thẳng thấy được hình ảnh viên sỏi ở đáy bình nước. Vẽ đường truyền của tia sáng từ viên sỏi đến mắt trong trường hợp đó.
- Câu 398 : Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Câu 399 : Trường hợp nào dưới đây tia sáng truyền tới mắt là tia khúc xạ?
- Câu 400 : Một tia sáng đèn pin được rọi từ không khí vào một xô nước trong. Tại đâu sẽ xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng
- Câu 401 : Một cốc thủy tinh trong, đáy phẳng, đựng nước trong, được đặt trên một tờ giấy có chữ O. Một người đặt mắt trên phương thẳng đứng, nhìn chữ O đó qua mặt nước trong cốc. Hỏi tia sáng truyền từ chữ O đến mắt đã chịu bao nhiêu lần khúc xạ?
- Câu 402 : Có một chiếc ca hình trụ, bằng nhựa không trong suốt. Gọi ABCD là một mặt cắt thẳng đứng của chiếc ca (hình 40 – 41.3). Một người đặt mắt theo phương BD, nhìn vào trong ca, vừa vặn không thấy được đáy ca. Đổ nước vào trong ca người đó sẽ thấy gì?
- Câu 403 : Có một tia sáng chiếu từ không khí xiên góc vào mặt nước thì:
- Câu 404 : Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh với góc tới bằng thì:
- Câu 405 : Chiếu một tia sáng từ nước vào không khí với góc tới bằng thì
- Câu 406 : Viết chữ “Đ” vào ô đứng trước câu đúng, và chữ “S” vào ô đứng trước câu sai.
- Câu 407 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
- Câu 408 : Đặt một điểm sáng S trước một thấu kính hội tụ và nằm trong khoảng tiêu cự (hình 42-43.1 SBT). Dựng ảnh S’ của điểm S qua thâu kính đã cho. S’ là ảnh thật hay ảnh ảo?
- Câu 409 : Hình 42 – 43.2 SBT cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng, S’ là ảnh của S tạo bởi thấu kính đó. S’ là ảnh thật hay ảnh ảo.
- Câu 410 : Hình 42 – 43.2 SBT cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng, S’ là ảnh của S tạo bởi thấu kính đó. Vì sao em biết thấu kính đó là hội tụ? Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’ của thấu kính đã cho.
- Câu 411 : Trên hình 42 – 43.3 SBT có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’ của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 cho ảnh S’ của điểm sáng S. Vì sao em biết thấu kính đã cho là hội tụ?
- Câu 412 : Trên hình 42 – 43.3 SBT có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’ của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 cho ảnh S’ của điểm sáng S. Bằng cách vẽ, hãy xác định điểm sáng S.
- Câu 413 : Trên hình 42 – 43.4 SBT cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A'B' là ảnh của AB. A'B' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
- Câu 414 : Trên hình 42 – 43.4 SBT cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A'B' là ảnh của AB. Vì sao em biết thấu kính đã cho là hội tụ?
- Câu 415 : Trên hình 42 – 43.4 SBT cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A'B' là ảnh của AB. Bằng cách vẽ, hãy xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F' của thấu kính trên
- Câu 416 : Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f như hình 42-43.5 SBT. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng d = 2f. Dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
- Câu 417 : Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính hội tụ tiêu cự f như hình 42-43.5 SBT. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng d = 2f. Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h' của ảnh theo h và tính khoảng cách từ d' từ ảnh đến thấu kính theo d.
- Câu 418 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), e) với một phần 1, 2, 3, 4, 5 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
- Câu 419 : Thấu kính hội tụ có đặc diểm và tác dụng nào dưới đây.
- Câu 420 : Chỉ ra câu sai:
- Câu 421 : Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ qua tiếp điểm nếu:
- Câu 422 : Chiếu một tia sáng vào một thấu kính hội tụ. Tia đó ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu:
- Câu 423 : Đặt một điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như hình 44-45.1 SBT. Dựng ảnh S’ của s tạo bởi thấu kính đã cho.
- Câu 424 : Đặt một điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như hình 44-45.1 SBT. S’ là ảnh ảo hay thật? Vì sao?
- Câu 425 : Hình 44 -45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S' là ảnh của S. Hãy cho biết S' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
- Câu 426 : Hình 44 -45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S' là ảnh của S. Thấu kính đã cho hội tụ hay phân kì?
- Câu 427 : Hình 44 -45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S' là ảnh của S. Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F' của thấu kính đã cho.
- Câu 428 : Hình 44 -45.3 vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai điểm F, F' của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S. Thấu kính đã cho hội tụ hay phân kì?
- Câu 429 : Hình 44 -45.3 vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai điểm F, F' của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S. Bằng cách vẽ, hãy xác định ảnh S' và điểm sáng S.
- Câu 430 : Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F (hình 44 – 45.4). Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính đã cho
- Câu 431 : Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F (hình 44 – 45.4). Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h' của ảnh theo h và khoảng cách d' từ ảnh đến thấu kính theo f
- Câu 432 : Thấu kính phân kì có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây
- Câu 433 : Chiếu một chùm tia sáng song song vào một thấu kính phân kì, theo phương vuông góc với mặt của thấu kính.
- Câu 434 : Chiếu một tia sáng qua quang tâm của một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?
- Câu 435 : Di chuyển ngọn nến dọc theo chục chính của một thấu kính phần kì, rồi tìm ảnh của nó ta sẽ thấy gì.
- Câu 436 : Đặt một ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính, ta nhận thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính là hội tụ hay phân kì?
- Câu 437 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
- Câu 438 : Ảnh của một vật trên màn hứng ảnh trong máy ảnh bình thường là.
- Câu 439 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng
- Câu 440 : Dùng máy ảnh để chụp ảnh vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
- Câu 441 : Dùng máy mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3m. hãy vẽ ảnh của đỉnh đầu người ấy trên màn hứng ảnh ( không cần đúng tỉ lệ)
- Câu 442 : Dùng máy mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3m. Dựa vào hình vẽ, hãy xác định khoảng cách từ màn hứng ảnh đến vật kính lúc chụp ảnh.
- Câu 443 : Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người cao 1,6m đứng cách máy 4m. Biểu diễn người này bằng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính. Hãy dựng ảnh của người này trên màn hứng ảnh, sau đó tính chiều cao của ảnh.
- Câu 444 : Chỉ ra câu sai
- Câu 445 : Vật kính máy ảnh là loại thấu kính gì và thường được làm bằng vật liệu gì?
- Câu 446 : Trong một số loại điện thoại di động có cả bộ phận chụp ảnh. Bộ phận này có vật kính hay không. Nếu có thì tiêu cự của nó vào cỡ bao nhiêu?
- Câu 447 : Trong một số vệ tinh nhân tạo có lắp bộ phận chụp ảnh trái đất. Bộ phận này có vật kính hay không? Nếu có thì tiêu cự của nó vào cỡ bao nhiêu
- Câu 448 : Bộ phận nào dưới đây hoàn toàn không quan trọng với một cái máy ảnh
- Câu 449 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
- Câu 450 : Câu nào sau đây là đúng
- Câu 451 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để thành câu so sánh
- Câu 452 : Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8m, cách chỗ đứng 25m. cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2cm. hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt
- Câu 453 : Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50m
- Câu 454 : Chỉ ra ý sai
- Câu 455 : Trong trường hợp nào dưới đây. Mắt không phải điều tiết?
- Câu 456 : Trong trường hợp nào dưới đây mắt phải điều tiết mạnh nhất?
- Câu 457 : Biết tiêu cự của kính cận bằng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt. Thấu kính nào trong số bốn thấu kính dưới đây có thể làm kính cận
- Câu 458 : Một người cận thì phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách bao nhiêu?
- Câu 459 : Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25cm. Hỏi khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu
- Câu 460 : Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 50cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không?
- Câu 461 : Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 25cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không.
- Câu 462 : Một người có khả năng nhìn rõ các vật từ 15cm trở ra đến 40cm. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không.
- Câu 463 : Một người khi nhìn các vật ở xa thì không cần đeo kính, khi đọc sách thì phải đeo kính hội tụ. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không.
- Câu 464 : Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?
- Câu 465 : Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật? Có thể làm, thí nghiệm đơn giản nào để chứng minh câu trả lời của em là đúng?
- Câu 466 : Dùng kính lúp có số bội giác 2x và kính lúp có số bội giác 3x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì trong trường hợp nào ta sẽ thấy ảnh lớn hơn? Trong hai kính đó, kính nào có tiêu cự dài hơn?
- Câu 467 : Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8cm. Dựng ảnh của vật qua kính, không cần đúng tỉ lệ
- Câu 468 : Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8cm. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo
- Câu 469 : Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8cm. Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ?
- Câu 470 : Dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh ảo cao 10mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet ?
- Câu 471 : Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn có ảnh ảo cao 10mm thì phải "đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
- Câu 472 : Cho rằng trong cả hai trường hợp, người quan sát đến đặt mắt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Hỏi trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn ?
- Câu 473 : Ai trong số các người kể dưới đây không cân sử dụng kính lúp trong công việc của mình?
- Câu 474 : Thấu kính hội tụ có tiêu cự nào dưới đây không thể dùng làm kính lúp đuợc
- Câu 475 : Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào?
- Câu 476 : Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5x. Đó là :
- Câu 477 : Một người nhìn vào bể nước theo phương IM thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể (Hình 51.1 SBT trang 104). Điểm O có thể nằm ở đâu?
- Câu 478 : Quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp ta sẽ thấy
- Câu 479 : Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ
- Câu 480 : Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Ảnh là thật hay ảo.
- Câu 481 : Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu centimet? Ảnh cao bao nhiêu centimet?
- Câu 482 : Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 50cm trở lại. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
- Câu 483 : Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thước 0,48m x 0,72m trên một phim ảnh có kích thước 24mm x 36mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6cm. Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật
- Câu 484 : Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thước 0,48m x 0,72m trên một phim ảnh có kích thước 24mm x 36mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6cm. Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỷ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh
- Câu 485 : Trên hình 51.2 có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường nào trong số các đường 1, 2, 3, 4 có thể ứng với tia khúc xạ?
- Câu 486 : Thấu kính phân kì chỉ có khả năng cho
- Câu 487 : Mắt cận có những đặc điểm nào dưới đây
- Câu 488 : Chọn hàng có nội dung đúng trong bảng dưới đây
- Câu 489 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn toàn có nội dung đúng
- Câu 490 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
- Câu 491 : Trong số 4 nguồn sáng sau đây, nguồn nào không phát ánh sáng trắng?
- Câu 492 : Tẩm một ít cồn vào một miếng bông rồi để vào đĩa đốt, sau đó rắc vài hạt muối vào ngọn lửa, màu của ánh sáng phát ra là màu gì?
- Câu 493 : Em có một tấm lọc A màu đỏ và một tấm lọc B màu lục. Nếu nhìn một tờ giấy trắng qua cả hai tấm lọc đó thì em sẽ thấy tờ giấy màu gì? Nêu dự đoán và làm thì nghiệm kiểm tra. Cho rằng tờ giấy trắng phản xạ ánh sáng trắng của đèn trong phòng.
- Câu 494 : Em có một tấm lọc A màu đỏ và một tấm lọc B màu lục. Đặt tấm lọc A trước tấm lọc B hoặc đặt tấm lọc B trước tấm lọc A thì màu của tờ giấy trong hai trường hợp có như nhau không? Nêu dự đoán và làm thì nghiệm kiểm tra
- Câu 495 : Hãy kể ra một số màu mà em thấy được khi nhìn vào một bong bóng xà phòng ở ngoài trời. Một số em hãy cùng quan sát độc lập với nhau rồi so sánh kết quả
- Câu 496 : Ta biết rằng phải có ánh sáng màu đi vào mắt mới gây ra cảm giác màu. Những ánh sáng có màu khác nhau chút ít sẽ gây ra cảm giác màu khác nhau chút ít. Ví dụ: Về màu vàng, có thể có màu vàng chanh, màu vàng nhạt, màu vàng sẫm, màu vàng nghệ, hãy kể một số màu đỏ khác nhau, màu xanh khác nhau và màu tím khác nhau
- Câu 497 : Nguồn sáng nào dưới đây phát ánh sáng trắng?
- Câu 498 : Nhúng 1 tấm kính màu lục vào một bình nước màu đỏ rồi nhìn tấm kính qua thành ngoài của bình, ta sẽ thấy nó có màu gì?
- Câu 499 : Sự phân tích ánh sáng được quan sát trong thí nghiệm nào dưới đây?
- Câu 500 : Các làm nào dưới đây tạo ra sự trộn các ánh sáng màu.
- Câu 501 : Nhìn vào các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng … ở ngoài trời, ta có thể thấy những màu gì?
- Câu 502 : Ánh sáng chiếu vào các váng hay bong bóng đó là các ánh sáng trắng hay ánh sáng màu
- Câu 503 : Có thể coi đây là một cách phân tích ánh sáng trắng hay không? Vì sao?
- Câu 504 : Trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng vàng sẽ được ánh sáng màu nào nêu dưới đây: đỏ, vàng, da cam, lục tím?
- Câu 505 : Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng trắng sẽ không bị phân tích?
- Câu 506 : Hãy làm thì nghiệm sau để có thể trả lời câu hỏi của bài
- Câu 507 : Cùng làm thì nghiệm trên với đèn LED đỏ, rồi chọn câu trả lời đúng
- Câu 508 : Chiếu một chùm ánh sáng đỏ và một chùm sáng lục vào cùng một chỗ trên một màn ảnh trắng. Ta sẽ được một vệt sáng màu gì.
- Câu 509 : Tại sao mỗi điểm trên màn hình của một tivi màu có ba hạt, phát ra ba thứ ánh sáng khác nhau: đỏ, lục, lam. Nếu cả ba hạt này được khích thích phát sáng mạnh, yếu khác nhau thì tạo ra được các màu khác nhau tại điểm đó. Hỏi nếu cả ba hạt đều được kích thích phát sáng mạnh thì tại điểm đó sẽ có ánh sáng màu gì.
- Câu 510 : a- 3
- Câu 511 : Hỡi cô tát nước bên đàng
- Câu 512 : Hãy giải thích tại sao nước biển đựng trong một cái cốc thì không có màu xanh mà biển lại có màu xanh
- Câu 513 : Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ chắc chắn không phải là chiếc áo màu:
- Câu 514 : Dưới ánh sáng đỏ và dưới ánh sáng lục, ta thấy một dòng chữ có màu đen. Vậy, dưới ánh sáng trắng, dòng chữ ấy có màu:
- Câu 515 : Dưới ánh sáng trắng, trên một bức tranh vẽ chiếc ô tô, ta thấy: lốp ô tô màu đen, người lái mặc áo trắng, đội mũ xám, đầu ô tô có cắm lá cờ đỏ. Dưới ánh sáng đỏ, các vật đó sẽ có màu gì?
- Câu 516 : Thắp sáng một đèn LED lục bên cạnh một đèn quả nhót đang sáng, ta sẽ thấy gì?
- Câu 517 : Trong công việc nào dưới đây, ta đã sử dụng nhiệt của ánh sáng.
- Câu 518 : Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với một câu thích hợp 1, 2, 3, 4
- Câu 519 : Hãy giải thích tại sao bình chứa xăng, dầu trên các xe ô tô hay các toa tàu chở hàng phải sơn các màu sáng như màu nhũ bạc, màu trắng, màu vàng,…
- Câu 520 : Ta đã sử dụng những tác dụng của ánh sáng trong những công việc sau đây? Phơi lạc ra nắng cho đỡ mốc
- Câu 521 : Ta đã sử dụng những tác dụng của ánh sáng trong những công việc sau đây? Mở cho ti vi hoạt động bằng cái điều khiển từ xa
- Câu 522 : Ta đã sử dụng những tác dụng của ánh sáng trong những công việc sau đây? Ở một số bệnh viện người ta dùng tia tử ngoại để diệt trùng ở các hành lang. Tia tử ngoại là loại ánh sáng không gây ra cảm giác sáng
- Câu 523 : Ánh sáng mặt trời khi chiếu vào cây cối có thể gây ra những tác dụng gì
- Câu 524 : Trong việc sưởi nắng của người già và việc tắm nắng của trẻ em, ngừơi ta đã sử dụng những tác dụng gì của ánh sáng Mặt Trời?
- Câu 525 : Trong tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện ánh sáng thì có những sự biến đổi năng lượng nào?
- Câu 526 : Trò chơi ô chữ thứ nhất
- Câu 527 : Trò chơi ô chữ thứ hai
- Câu 528 : Trong chu trình biến đổi của nước biển (từ nước thành hơi, thành mưa trên nguồn, thành nước chảy trên suối, sông về biển) có kèm theo sự biến đổi của năng lương từ dạng nào sang dạng nào?
- Câu 529 : Con người muốn hoạt động (đi lại, giữ ấm cơ thể...) cần phải có năng lượng. Năng lượng đó do đâu mà có và đã được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào ?
- Câu 530 : Nhìn bằng mắt thường ta thấy vật có cơ năng có biểu hiện gì?
- Câu 531 : Trong nồi nước sôi đang bốc hơi, năng lượng được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào ?
- Câu 532 : Hiện tượng nào dưới đây đi kèm theo sự biến đổi từ cơ năng thành điện năng.
- Câu 533 : Trong nhà máy thuỷ điện có một tuabin. Khi tuabin này quay làm cho rôto của máy phát điện quay theo, cung cấp cho ta năng lượng điện Tuabin này quay liên tục nhờ nước ở hồ chứa mà ta không mất công bơm lẻn. Phải chăng tuabin này là một động cơ vĩnh cửu? Vì sao?
- Câu 534 : Một cái búa máy rơi từ độ cao h xuống, đập vào đầu một cái cọc sắt ở dưới đất. Dựa vào định luật bảo toàn năng lượng, hãy dự đoán xem búa đập vào cọc sẽ có những dạng năng lượng nào xuất hiện và có hiện tương gì xảy ra kèm theo ?
- Câu 535 : Một quả bóng cao su đuợc ném từ độ cao h xuống nền đất cứng và bị nảy lên. Sau mỗi lân nảy lên, độ cao giảm dần, nghĩa là cơ năng giảm dần. Điều đó có trái với định luật bảo toàn năng lượng không? Tại sao? Hãy dự đoán xem còn có hiện tượng gì nữa xảy ra với quả bóng ngoài hiện tượng bị nảy lên và rơi xuống.
- Câu 536 : Hình 60.1 vẽ sơ đồ thiết kế một động cơ vĩnh cửu chạy bằng lực đẩy Ác-si-mét. Tác giả bản thiết kế lập luận như sau. Số quả nặng ở hai bên dây treo bằng nhau. Một số quả ở bên phải được nhúng trong một thùng nước. Lực đẩy Ác-si-mét luôn luôn tồn tại đẩy những quả đó lên cao làm cho toàn bộ hệ thống chuyển động mà không cần cung cấp năng lượng cho thiết bị. Thiết bị trên có thể hoạt động như tác giả của nó dự đoán không? Tại sao? Hãy chỉ ra chỗ sai trong lập luận của tác giả bản thiết kế
- Câu 537 : Hiện tuợng nào dưới đây không tuân theo định luật bảo toàn năng lượng .
- Câu 538 : Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, điều gì luôn xảy ra với cơ năng ?
- Câu 539 : Trong các máy móc làm biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, năng lượng hữu ích thu được cuối cùng luôn ít hơn năng lượng ban đầu cung cấp cho máy. Điều đó có trái với định luật bảo toàn năng lượng không? Tai sao?
- Câu 540 : Trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện đều có bộ phận chính để thực hiện việc biến đổi một dạng năng lượng khác thành điện năng. Hãy chỉ ra bộ phận đó và cho biết năng lượng nào đã được biến đổi thành điện năng qua bộ phận này?
- Câu 541 : Hãy chỉ ra một máy phát điện chạy bằng năng lượng của chất đốt mà em thường thấy hàng ngày và chỉ ra quá trình biến đổi năng lượng xảy ra như thế nào trong máy đó.
- Câu 542 : Xét về phương diện tránh ô nhiễm môi trường thì nhà máy nhiệt điện hay nhà máy thuỷ điện có lợi hơn? Vì sao?
- Câu 543 : Vì sao ở nhà máy thủy điện lại cần phải xây hồ chứa nước ở trên vùng núi cao?
- Câu 544 : Trong nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện đều có một bộ phận giống nhau là tuabin. Vậy tuabin có nhiệm vụ gì?
- Câu 545 : Trong nhà máy nhiệt điện và nhà máy thuỷ điện, năng lượng được biến đổi theo nhiều giai đoạn, dạng năng lượng cuối cùng trước khi được biến đổi thành điện năng là gì ?
- Câu 546 : Trong nhà máy thuỷ điện, thế năng của nước trong hồ chứa đươc biến đổi thành điện năng. Con người không phải mất công bơm nước lên hồ. Phải chăng ở đây năng lượng của nước đã tự sinh ra, trái với định luật bảo toàn năng lượng ?
- Câu 547 : Gió trời tự nhiên không bao giờ hết. Vậy nguồn điện năng lấy từ máy phát điện gió cũng không bao giờ cạn. Phải chăng ở đây năng lượng đã tự sinh ra? Nếu không phải thì năng lượng đó từ đâu mà có?
- Câu 548 : Những ngày trời nắng không có mây, bề mặt có diện tích 1 của tấm pin Mặt Trời để ngoài nắng nhận được một năng lượng Mặt Trời là 1400J trong 1s. Hỏi cần phủ lên mái nhà một tấm pin Mặt Trời có diện tích tối thiểu là bao nhiêu để có đủ điện thắp sáng hai bóng đèn có công suất 100W và một máy thu hìnhcó công suất 75W? Biết rằng hiệu suất của pin Mặt Trời là 10%.
- Câu 549 : Hãy chỉ ra chỗ giống nhau và khác nhau về cấu tạo và về sự biến đổi năng lượng trong nhà máy điện hạt nhân và nhà máy nhiệt điện.
- Câu 550 : Hãy nêu lên những ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với việc sử dụng trực tiếp các dạng năng lượng khác.
- Câu 551 : Trong nhà máy điện hạt nhân, bộ phận nào có nhiệm vụ giống như lò đốt trong nhà máy nhiệt điện? Đó là nhiệm vụ gì?
- Câu 552 : Trong pin Mặt Trời, sự chuyển hoá quang năng thành điện năng có đặc điểm gì khác với sự chuyển hoá các dạng năng lượng khác, thành điện năng trong các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, điện hạt nhân ?
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn