Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021 - Trường...
- Câu 1 : Vi khuẩn lactic đồng hình biến đổi glucozo thành dạng sản phẩm nào dưới đây?
A. khí CO2
B. axit lactic
C. axit axetic
D. etanol
- Câu 2 : Trong các vi sinh vật sau đây, có bao nhiêu vi sinh vật nào không theo phương thức quang dị dưỡng? 1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 3 : Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu nào dưới đây?
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng.
D. hoá dị dưỡng.
- Câu 4 : Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu nào dưới đây?
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng.
D. hoá dị dưỡng.
- Câu 5 : Thời gian pha tiềm phát phụ thuộc:(1). Loại VSV.
A. 1, 2
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 1, 4
- Câu 6 : Nguyên tắc của phương pháp nuôi cấy liên tục là gì?
A. Luôn lấy ra các sản phẩm nuôi cấy
B. Luôn đổi mới môi trường và lấy ra sản phẩm nuôi cấy
C. Không lấy ra các sản phẩm nuôi cấy
D. Luôn đổi mới môi trường nhưng không cần lấy ra sản phẩm nuôi cấy
- Câu 7 : Trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của quần thể vi khuẩn đạt cực đại và không đổi ở pha nào?
A. Cân bằng và luỹ thừa.
B. Tiềm phát và suy vong.
C. Tiềm phát và luỹ thừa
D. Luỹ thừa
- Câu 8 : Thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi gọi là gì?
A. Thời gian nuôi cấy
B. Thời gian thế hệ (g)
C. Thời gian phân chia
D. Thời gian sinh trưởng
- Câu 9 : Nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn vào 2 môi trường dinh dưỡng thích hợp, mỗi môi trường 4 ml. Chủng thứ nhất với 2.108 tế bào, chủng thứ hai với 2.102 tế bào. Sau 1 giờ nuôi cấy số lượng chủng một: 16.108 tế bào/ml, chủng thứ hai: 8.102 tế bào/ml. Thời gian một thế hệ mỗi chủng 1 và 2 lần lượt là:
A. 12 và 15 phút
B. 15 và 12 phút
C. 20 và 30 phút
D. 30 và 20 phút
- Câu 10 : Số lượng tế bào vi khuẩn E.coli sau nuôi cấy thu được 320.000 tế bào. Thời gian để VK phân chia tăng số lượng tế bào, biết số lượng tế bào ban đầu cấy vào là 104, thời gian thế hệ của VK ở 400 C là 20 phút.
A. 1giờ 30 phút
B. 1giờ 45 phút
C. 1giờ 20 phút
D. 1giờ 40 phút
- Câu 11 : Trong một quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian thế hệ là 20 phút, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là:
A. 104.23
B. 104.25
C. 104.24
D. 104.26
- Câu 12 : Hình thức sinh sản hầu hết ở các sinh vật nhân sơ là gì?
A. Phân đôi.
B. Nảy chồi.
C. Tiếp hợp.
D. Tạo bào tử.
- Câu 13 : Ưu điểm của sinh sản bằng bào tử so với các hình thức sinh sản khác là gì?
A. Giúp cho vi sinh vật có khả năng phát tán rộng, hạn chế tác động có hại của môi trường
B. Tiết kiệm thời gian
C. Tiết kiệm vật chất
D. Tạo ra số lượng lớn tế bào trong thời gian ngắn
- Câu 14 : Chất nào trong số các chất sau có thể vừa dùng để bảo quản thực phẩm, vừa dùng để nuôi cấy vi sinh vật?
A. Đường, muối ăn và các hợp chất có trong sữa.
B. Muối ăn và các hợp chất phenol.
C. Đường và chất kháng sinh.
D. Đường và muối ăn.
- Câu 15 : VSV ưa thẩm thấu có thể sinh trưởng bình thường ở môi trường nào sau đây?
A. Axit
B. Dầu, mỡ
C. Các loại mứt quả
D. Nghèo dinh dưỡng
- Câu 16 : Để khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện người ta thường sử dụng các hợp chất phenol vì sao?
A. gây biến tính các protein.
B. diệt khuẩn có tính chọn lọc.
C. làm bất hoạt các protein.
D. oxi hóa các thành phần TB.
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin