Chuyên đề ôn tập Hóa Học 11 - 12 có lời giải !!
- Câu 1 : Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất sau: Cu, NaNO3, AgNO3, Fe(NO3)3, HCl
A. 4
B. 3.
C. 5.
D. 2
- Câu 2 : Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4].A. (1) và (2).
B. (2) và (4)
C. (3) và (4).
D. (1) và (3).
- Câu 3 : Thực hiện các thí nhiệm sau:
A. 5
B. 2
C. 3.
D. 4.
- Câu 4 : Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là
A. Mg, Zn, Cu
B. Mg, Cu, Zn
C. Cu, Mg, Zn
D. Cu, Zn, Mg
- Câu 5 : Cho dãy các chất sau: Al(OH)3, NaHSO4, KHCO3, ZnO, (NH4)2CO3, HCOONH4, Al, NaH2PO4. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch HCl; vừa tác dụng với dung dịch NaOH là.
A. 7
B. 6
C. 5.
D. 4.
- Câu 6 : Điều nào sau đây là đúng?
A. Các kim loại đều có tính khử mạnh, tính dẫn nhiệt, dẫn điện và tính ánh kim
B. Các kim loại tác dụng với lưu huỳnh đều cần có nhiệt độ
C. Tính chất chung của các kim loại do các electron tự do trong kim loại gây nên
D. Trong mọi hợp chất, các kim loại đều có một mức oxi hóa dương duy nhất
- Câu 7 : Điều nhận định nào sau đây là sai?
A. Nước mềm là nước không chứa hoặc chứa ít cation Ca2+ và Mg2+.
B. Kim loại Ag có độ dẫn điện tốt nhất trong các kim loại
C. Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước
D. Kim loại Ca khử được C trong dung dịch thành Cu
- Câu 8 : Cho Na dư vào dung dịch chứa ZnCl2. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra?
A. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan 1 phần
B. Có kim loại Zn xuất hiện
C. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện
D. Có khí bay lên và có kết tủa trắng xuất hiện sau đó tan hoàn toàn
- Câu 9 : Cho các nguyên tố sau: K, Ca thuộc chu kì 4 và Mg, Al thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự nào dưới đây?
A. Ca, K, Mg, Al
B. K, Ca, Al, Mg
C. K, Mg, Ca, Al
D. K, Ca, Mg, Al
- Câu 10 : Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Các kim loại tác dụng với lưu huỳnh cần đun nóng
B. Nitơ (N2) không tác dụng được với các kim loại ở điều kiện thường
C. Khối lượng riêng của Li nhỏ hơn khối lượng riêng của nước
D. Ở điều kiện thường, các kim loại ở trạng thái rắn
- Câu 11 : Trong công nghiệp nhôm (Al) được điều chế bằng cáchTrong công nghiệp nhôm (Al) được điều chế bằng cách
A. dùng CO khử Al2O3
B. dùng C khử Al2O3
C. điện phân nóng chảy AlCl3.
D. điện phân nóng chảy Al2O3.
- Câu 12 : Hòa tan một oxit kim loại vào dung dịch H2SO4 (lấy dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaNO3 vào dung dịch X thấy thoát ra khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí. Công thức của oxit kim loại là
A. MgO
B. CuO
C. Fe3O4
D. Fe2O3
- Câu 13 : Hòa tan hết một oxit kim loại (X) trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu kim loại. X là
A. MgO
B. Al2O3
C. Fe3O4
A. FeO
- Câu 14 : Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây?
A. Al2O3
B. Fe2O3
C. BaO
D. Na2O
- Câu 15 : Phản ứng tạo ra muối sắt (II) là
A. FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư
B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl
C. Fe tác dụng với dung dịch HCl
D. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4
- Câu 16 : Điều khẳng định nào nào sau đây là sai?
A. Trong phân nhóm chính nhóm IIA chỉ chứa các kim loại kiềm thổ.
B. Thành phần của sắt trong thép cao hơn trong gang
C. Gang và thép đều là hợp kim của sắt
D. Độ dẫn điện của Au tốt hơn Cu
- Câu 17 : Kim loại nhẹ có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật và đời sống là kim loại nào?
A. Fe
B. Cu.
C. Al.
D. Mg
- Câu 18 : Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Độ dinh dưỡng của phân natri được đánh giá bằng hàm lượng natri có trong phân
B. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước khi đun ở nhiệt độ cao.
C. Kim loại Ca khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu
D. Dung dịch chứa NaNO3 và HCl hòa tan được bột Cu
- Câu 19 : Dãy kim loại đều được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Al, Fe, Cu, Ag
B. Ba, Mg, Fe, Cu
C. Fe, Ni, Cu, Ag
D. Na, Fe, Ni, Cu
- Câu 20 : Điều nào sau đây là sai?
A. Trong phân nhóm chính nhóm IIA chỉ chứa các kim loại kiềm thổ
B. Đun nóng nước cứng tạm thời thu được hai loại kết tủa là CaCO3 và MgCO3
C. Các kim loại đều có tính dẫn nhiệt, dẫn điện và tính ánh kim.
D. Khối lượng riêng của các kim loại đều nặng hơn khối lượng của nước
- Câu 21 : Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng thu được m gam hỗn hợp Y gồm ete và anken. Cho Y vào dung dịch Brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 44,3
B. 47
C. 43,4
D. 45,2
- Câu 22 : Đun 0,4 mol hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc I với xúc tác H2SO4 đặc chỉ thu được 9,53 gam hỗn hợp X gồm 3 ete và 5,04 gam hỗn hợp Y gồm 2 anken có tỉ lệ mol 1:4. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 11,61 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp đầu gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 51%
B. 15%
C. 84%
D. 48%
- Câu 23 : Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp đun nóng với H2SO4 đặc ở 140 thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hóa có 50% lượng rượu có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng rượu có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2 rượu trong X là
A. metanol và etanol
B. etanol và propan-1-ol
C. propan-1-ol và butan-1-ol
D. pentan-1-ol và butan-1-ol
- Câu 24 : Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 0,5 mol M với H2SO4 đặc ở 140, thu được 9,63 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt bằng 50% và 40%. Phần trăm khối lượng của X trong M là
A. 31,51%
B. 69,70%
C. 43,40%
D. 53,49%
- Câu 25 : Hỗn hợp X gồm CH3CH2CH2OH (A) và ancol B cùng dãy đồng đẳng với A. Cho m gam X tác dụng với K dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lít H2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thu được H2O và hỗn hợp Y gồm ancol dư; anken và 0,25 mol hỗn hợp 3 ete có khối lượng 18,5 gam. Đốt cháy hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 3,15 mol O2. Hiệu suất phản ứng tạo ete của B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 83%
B. 85%
C. 80%
D. 42%
- Câu 26 : Đun nóng 66,4 gam hỗn hợp M gồm 3 ancol no, đơn chức, mạch hở X, Y, Z với H2SO4 đặc ở 140 thu được 55,6 gam hỗn hợp N gồm 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác đun nóng cũng lượng hỗn hợp M trên với H2SO4 đặc ở 170 thu được m gam một anken P duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,8
B. 11,2
C. 28,0
D. 44,8
- Câu 27 : Đun 5,3 gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 thu được hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,25 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Mặt khác, đun 5,3 gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 thì thu được 2,78 gam hỗn hợp Z gồm 3 ete có tỉ khối so với H2 là 139/3. Hiệu suất phản ứng tạo ete của A và B lần lượt là
A. 40,00%; 80,00%
B. 80,00%; 40,00%
C. 33,33%; 66,67%
D. 66,67%; 33,33%
- Câu 28 : Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete, anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol không tham gia phản ứng là
A. 21,43%
B. 26,67%
C. 31,25%
D. 35,29%
- Câu 29 : Đun 17,1 gam hỗn hợp hai ancol M và N (MM < MN) đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 170, thu được hỗn hợp anken X (hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 30,24 lít oxi (đktc). Mặt khác, nếu đun 17,1 gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 ở 140 thu được 10,86 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của M là 60%, hiệu suất tạo ete của N là
A. 70%
B. 63,5%
C. 80%
D. 75%
- Câu 30 : Hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức X, Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%
B. 20% và 40%
C. 40% và 30%
D. 30% và 30%
- Câu 31 : Đun 47 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với dung dịch H2SO4 đặc thu được hỗn hợp Y gồm: 0,42 mol H2O; 0,27 mol 2 olefin; 0,33 mol 2 ancol dư và 3 ete có số mol bằng nhau. Biết rằng hiệu suất tách nước tạo olefin của mỗi ancol đều như nhau. Khối lượng (gam) của 2 ancol dư có trong hỗn hợp Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,02
B. 17,21
C. 17,72
D. 18,03
- Câu 32 : Đốt cháy hoàn toàn 16,72 gam hỗn hợp X chứa 3 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 16,72 gam X với H2SO4 đặc sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chứa các chất hữu cơ gồm 2 anken và 6 ete cùng số mol cùng 3 ancol dư. Chưng cất lấy lượng nước sinh ra rồi dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,04 gam. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 9,6 gam. Hiệu suất tách nước tạo anken đều bằng 30%. Hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A. 35%
B. 20%
C. 30%
D. 25%
- Câu 33 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85
B. 68
C. 45
D. 46
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12
B. 2,76
C. 3,36
D. 2,97
- Câu 35 : Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 420
B. 480
C. 960
D. 840
- Câu 36 : Cho hai muối có công thức CH8N4O6 (Y) và C2H9N3O6 (Z). Lấy m gam hỗn hợp X gồm Y và Z đem tác dụng với NaOH dư thu được 25,69 gam muối vô cơ và 0,14 mol amin. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24
B. 20
C. 28
D. 16
- Câu 37 : Hai chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử C2H5NO4 và C3H7NO5. Lấy 97 gam hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng với NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp T gồm 3 muối và 9,408 lít khí Z (đktc) làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Phần trăm khối lượng của X trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%
B. 46%
C. 50%
D. 56%
- Câu 38 : Cho hỗn hợp X gồm hai chất có công thức CH4N2O (A) và CH8N2O3 (B). Lấy 14,58 gam X đem phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 0,36 mol khí. Phần trăm khối lượng của A trong X là
A. 69,14%
B. 40%
C. 60%
D. 30,86%
- Câu 39 : Ứng với công thức phân tử C2H7NO2 (X) có bao nhiêu chất vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 40 : Hợp chất hữu có X có công thức phân tử C3H9NO2, X có khả năng phản ứng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 41 : Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2
B. 10,8
C. 9,4
D. 9,6
- Câu 42 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 15
B. 17
C. 19
D. 21
- Câu 43 : Cho 16,5 gam chất A có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C. Tổng nồng độ % các chất có trong B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%
B. 9%
C. 11%
D. 12%
- Câu 44 : Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11O6N3. A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 18,5
C. 19,1
D. 24,2
- Câu 45 : Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
- Câu 46 : Chất X có công thức phân tử C3H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,60
B. 18,85
C. 17,25
D. 16,90
- Câu 47 : Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34,2 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 36,7
B. 35,1
C. 34,2
D. 32,8
- Câu 48 : Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon – 6, tơ nitron. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là:
A. Tơ tằm, sợi bông và tơ nitron
B. Tơ visco và tơ nilon – 6
C. Sợi bông, tơ visco và tơ nilon – 6
D. Sợi bông và tơ visco
- Câu 49 : Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon – 6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 50 : Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi thông thường
B. Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định
C. Các polime đều bền vững dưới tác động của axit, bazơ
D. Các polime dễ bay hơi
- Câu 51 : Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) tơ olon; (4) poli (etylen terephtalat); (5) nilon – 6,6; (6) poli (vinyl axetat). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (4), (5)
B. (1), (5)
C. (3), (6)
D. (2), (3)
- Câu 52 : Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon – 7; (4) poli (etylen terephtalat); (5) nilon – 6,6; (6) poli (vinyl axetat); (7) tơ nitron. Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là:
A. (1), (2), (3), (7)
B. (1), (2), (6), (7)
C. (2), (3), (6), (7)
D. (1), (2), (4), (6)
- Câu 53 : Cho polime X có công thức cấu tạo thu gọn như sau:
X được tạo thành bằng phản ứng đồng trùng hợp của monome nào sau đây?A. CH2=CHCl và CH2=C(CH3)-CH=CH2
B. CH2=CHCl, CH2=C-CH3, CH2=CH2
C. CH2=CH-CH3 và CH2=CH - CH2=CHCl
D. CH2=C(CH3)-CH=CH-CH2-CH2Cl
- Câu 54 : Cao su buna – S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta – 1,3 – đien lần lượt với hai chất là
A. stiren và amoniac
B. lưu huỳnh và vinyl clorua
C. lưu huỳnh và vinyl xyanua
D. stiren và acrilonitrin
- Câu 55 : Cho sơ đồ sau: . Chất không thỏa mãn X trong sơ đồ trên là
A. metan
B. etilen
C. bạc axetilua
D. canxicacbua
- Câu 56 : Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, tơ nilon – 6,6. Những tơ thuộc loại polime nhân tạo là:
A. tơ tằm và tơ enang
B. tơ nilon – 6,6 và tơ capron
C. tơ visco và tơ axetat
D. tơ visco và tơ nilon – 6,6
- Câu 57 : Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. C2H4
B. HCl
C. CO2
D. CH4
- Câu 58 : Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,… Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu có có tên gọi là
A. poli acrilonitrin
B. poli (hexametylen ađipamit)
C. poli (etylen terephtalat)
D. poli (metyl metacrylat)
- Câu 59 : Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, poli (metyl metacrylat), poli (vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli (etylen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
- Câu 60 : Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta – 1,3 – đien. Những chất tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (4), (5), (6)
C. (1), (2), (5), (6)
D. (2), (3), (4), (5)
- Câu 61 : Có các chất sau: protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; nilon – 7; tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon – 6,6. Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-?
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 62 : Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp metyl metacrylat
B. Trùng hợp vinyl xianua
C. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic
D. Trừng ngưng axit - aminocaproic
- Câu 63 : Cho sơ đồ sau: Cao su buan. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anđehit axetic, etanol, buta – 1,3 – đien
B. Etilen, vinylaxetilen, buta – 1,3 – đien
C. Axetilen, etanol, buta – 1,3 – đien
D. Axetilen, vinylaxetilen, buta – 1,3 – đien
- Câu 64 : Cho chất hữu cơ X (C8H10O, dẫn xuất của benzen) có tính chất: Tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 65 : Trong số các phát biểu sau:
A. (a), (d), (e)
B. (b), (d), (e)
C. (a), (b), (c)
D. (b), (c), (e)
- Câu 66 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H16O4. Khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được một muối mà từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng sản xuất tơ nilon – 6,6. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 67 : Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli (vinyl clorua), tơ capron, poli (metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là:
A. Tơ capron và teflon
B. Amilozơ, amilopectin, poli (vinyl clorua), tơ capron, poli (metyl metacrylat)
C. Polistiren, amilozơ, amilopectin, tơ capron, poli (metyl metacrylat)
D. Amilozơ, amilopectin, poli (metyl metacrylat)
- Câu 68 : Cho X là pentapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly và Y là tripeptit Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 3 loại amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 26,7 gam alanin. Giá trị của m là
A. 56,7
B. 57,6
C. 54,0
D. 55,8
- Câu 69 : Cho 6,57 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,97
B. 14,16
C. 13,35
D. 11,76
- Câu 70 : Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai - amino axit có công thức dạng (H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53
B. 5,06
C. 8,25
D. 7,25
- Câu 71 : X là tetrapeptit có công thức Gly-Ala-Val-Gly; Y là tripeptit có công thức Gly-Val-Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 155,44
B. 167,38
C. 212,12
D. 150,88
- Câu 72 : Hỗn hợp X gồm Valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M(loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,275
B. 0,125
C. 0,150
D. 0,175
- Câu 73 : Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 22,6
B. 18,6
C. 20,8
D. 16,8
- Câu 74 : Một peptit X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được alanin. Biết phần trăm khối lượng N trong X bằng 18,767%. Khối lượng muối thu được khi cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch KOH dư là
A. 315,7 gam
B. 375,1 gam
C. 317,5 gam
D. 371,5 gam
- Câu 75 : Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các - amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là
A. 38,8
B. 31,2
C. 34,8
D. 25,8
- Câu 76 : Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là
A. 24,18 gam
B. 24,46 gam
C. 24,60 gam
D. 24,74 gam
- Câu 77 : Đun nóng 34,1 gam hỗn hợp gồm 3a mol tetrapeptit mạch hở X và 4a mol đipeptit mạch hở Y (đều được tạo bởi các - aminoaxit có dạng H2NCxHyCOOH) với 700 ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng cần phản ứng). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,10
B. 62,10
C. 58,95
D. 56,25
- Câu 78 : Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21
B. 12,72
C. 11,57
D. 12,99
- Câu 79 : Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala-Gly-Gly và tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,075 mol Ala-Gly; 0,025 mol Gly-Gly; 0,05 mol Gly; Ala-Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bởi 500 ml dung dịch KOH 1M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 57,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31,0
B. 32,0
C. 32,5
D. 30,5
- Câu 80 : Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm-NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit, thu được 0,945 gam M, 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 8,389
B. 58,725
C. 5,580
D. 9,315
- Câu 81 : Khi thủy phân hoàn toàn 13,8 gam một pentapeptit X mạch hở bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 21,08 gam hỗn hợp muối khan của glyxin và alanin. Tỉ lệ phân tử glyxin và alanin trong X tương ứng là
A. 3:2
B. 4:1
C. 2:3
D. 1:4
- Câu 82 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các - aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
A. CxHyO8N7 và 96,9 gam
B. CxHyO10N9 và 96,9 gam
C. CxHyO10N9 và 92,9 gam
D. CxHyO9N8 và 92,9 gam
- Câu 83 : Cho 12,25 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng vừa dủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 22,45 gam
B. 34,425 gam
C. 37,15 gam
D. 25,225 gam
- Câu 84 : Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y với tỉ lệ số mol nx:ny = 1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M chỉ thu được 81,0 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Biết rằng mỗi peptit X, Y chỉ được cấu tạo từ một loại - aminoaxit duy nhất và tổng số liên kết peptit –CO-NH- trong 2 phân tử X, Y là 5. Giá trị của m là
A. 109,5
B. 104,28
C. 110,28
D. 116,28
- Câu 85 : Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 59,95
B. 63,50
C. 47,40
D. 43,50
- Câu 86 : Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A. H2
B. O3
C. N2
D. CO
- Câu 87 : Người ta xử lí nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn phèn chua (K2SO4.A12(SO4)3.24H2O). Vì sao phải thêm phèn chua vào nước?
A. Để làm nước trong
B. Để khử trùng nước
C. Để loại bỏ lượng dư ion florua
D. Để loại bỏ các rong, tảo
- Câu 88 : Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
A. SO2.
B. CO2
C. H2S
D. NH3.
- Câu 89 : Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
A. (d).
B. (c).
C. (a).
D. (b)
- Câu 90 : Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaCl
B. HCl
C. Ca(OH)2
D. Ca2Cl2
- Câu 91 : Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, nguời ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn
B. Muối ăn
C. Cồn
D. Xút
- Câu 92 : Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
A. Vôi tôi
B. Giấm ăn.
C. Nước
D. Muối ăn.
- Câu 93 : Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
A. Nung nóng hỗn hợp
B. Cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với dung dịch Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch
C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc
D. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3
- Câu 94 : Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các kim loại Al, Mg, Fe, Ag, Ba?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5e
- Câu 95 : Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170°C thì thu được khí C2H4 lẫn CO2 và SO2. Muốn thu được khí C2H4 tinh khiết có thể cho hỗn hợp khí trên lội từ từ qua một dung dịch sau: KMnO4, Ca(OH)2, Br2, NaOH. Số dung dịch có thể dùng để loại bỏ cả CO2 và SO2 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 96 : Chỉ dùng thêm cặp chất nào dưới đây để phân biệt được 4 chất rắn trắng, đựng trong 4 lọ mất nhãn là: NaCl; Na2CO3; CaCO3, BaSO4?
A. H2O và CO2
B. H2O và NaOH
C. H2O và Cu(NO3)2
D. H2O và BaCl2.
- Câu 97 : Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lý)?
A. Dung dịch HCl và HNO3
B. NaOH và HCl
C. HCl và CuCl2.
D. H2O và H2SO4
- Câu 98 : Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
A. CO
B. O3.
C. N2
D. H2
- Câu 99 : Nguồn cung cấp nước tự nhiên (cho các nhà máy nước sinh hoạt) chứa sắt tồn tại chủ yếu ở dạng Fe(HCO3)2 ở pH khoảng 6 - 7. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người. Cho các phương pháp sau đây:
A. (2), (3).
B. (1), (2).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3).
- Câu 100 : Thời gian trước đây, theo kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường hay đốt đồng (đốt gốc rạ còn lại trên đồng lúa sau thu hoạch). Theo cách thức canh tác đó, việc đồng giúp
A. cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng đạm dưới dạng N2
B. cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng kali dưới dạng K2CO3
C. loại bỏ dư lượng thuốc trừ sâu cho cánh đồng để chuẩn bị mùa vụ mới
D. làm sạch phần lúa bị rơi rụng khi thu hoạch để chuẩn bị gieo giống mới
- Câu 101 : Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ tối đa cho phép của ion Cd2+ trong nước là 0,005 mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml một mẫu nước thấy có 0,288.10-3 gam kết tủa CdS (MCd = 112 đvC). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mẫu nước trên chưa bị ô nhiễm cađimi
B. Mẫu nước đó không bị ô nhiễm khi [Cd²+] = 0,0023 mg/l
C. Ion Cd2+ thường có trong nước thải công nghiệp
D. Hàm lượng cađimi có trong mẫu nước là 4.10-6M
- Câu 102 : Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol etylic cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,60
B. 10,08
C. 6,72
D. 14,56
- Câu 103 : Thủy phân m gam este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được n gam muối Y và 0,12 mol ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,72 lít O2(đktc). Giá trị của m là
A. 10,08
B. 11,76
C. 12,24
D. 12,00.
- Câu 104 : Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O3
B. C2H6O2
C. C2H6O
D. C3H8O2
- Câu 105 : Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 6,7.
C. 10,7
D. 7,2.
- Câu 106 : Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C3H8
- Câu 107 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là
A. 75% và 25%.
B. 20% và 80%.
C. 35% và 65%.
D. 50% và 50%.
- Câu 108 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là
A. C2H2 và C3H4
B. C2H4 và C3H6
C. CH4và C2H6
D. C2H6 và C3H8
- Câu 109 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp X, Y ( MX < MY) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,26 mol CO2. Mặt khác, nếu cho m gam A qua bình đựng Na dư thì thu được 7,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong A là
A. 35,60%
B. 64,40%.
C. 33,82%.
D. 66,18%.
- Câu 110 : Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,10
D. 0,06
- Câu 111 : Ba hi đrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là
A. 20
B. 40
C. 30
D. 10
- Câu 112 : Đốt cháy khí X gồm C2H6, C3H6, C4H6. Tỉ khối của X so với H2bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)20,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85
B. 5,91
C. 13,79
D. 7,88.
- Câu 113 : Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C3H4
C. C4H10
D. C2H4.
- Câu 114 : Hỗn hợp X chứa một ankin A và hai anđehit mạch hở B, C (30<MB< MC) không phân nhánh. Tiến hành phản ứng hiđro hóa hoàn toàn 6,88 gam 0,24 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 12,544 lít O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2dư thì khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y này qua bình đựng Na dư thì thoát ra 0,12 mol khí. Số đồng phân B thỏa mãn đề bài là
A. 5
B. 9
C. 3
D. 2.
- Câu 115 : Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một amin X mạch hở bằng Oxi vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì còn lại 0,21 mol hỗn hợp khí và khối lượng bình tăng 2,7 gam. Lượng CO2, N2 bị hấp thụ không đáng kể, phân tử khối của X là
A. 43
B. 55
C. 57
D. 58
- Câu 116 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm amin Y và andehit Z đều no, mạch hở (MZ > 30) bằng lượng Oxi vừa đủ thì thu được 14,56 lít hỗn hợp khí và hơi T. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng H2SO4 đặc dư thì khối lượng bình tăng 6,21 gam. Lượng CO2, N2 bị hấp thụ không đáng kể, nếu cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được số gam kết tủa là
A. 12,96.
B. 4,32.
C. 6,48
D. 8,64.
- Câu 117 : Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfurix đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
A.C2H6và C3H8
B. C3H6 và C4H8
C. CH4 và C2H6
D. C2H4 và C3H6
- Câu 118 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được hơi nước và 0,11 mol CO2. Giá trị của V là
A. 2,464
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,696
- Câu 119 : Hi đro hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức, mạch hở X cần 0,24 mol H2(Ni, t). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,752 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 17,6
B. 13,2
C. 14,08
D. 21,12
- Câu 120 : Hỗn hợp X gồm anđehit đơn chức A và ancol đơn chức B đều no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 11,2 lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được 0,35 mol CO2. Để hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần a mol H2(Ni, t). Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,15C. 0,05
C. 0,05
D. 0,20
- Câu 121 : Đốt cháy hoàn toàn một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở X cần 11,76 lít O2, sau phản ứng thu được 8,1 gam nước. Tổng số nguyên tử trong X là
A. 12
B. 14
C. 16
D. 18
- Câu 122 : Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionate, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1, 27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,33
B. 0,26.
C. 0,30
D. 0,40.
- Câu 123 : Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 12
B. 20
C. 16
D. 24
- Câu 124 : Hỗn hợp E gồm amin X, amino axit Y và peptit Z mạch hở tạo từ Y trong đó X, Y đều là các hợp chất no, mạch hở. Cứ 4 mol E tác dụng vừa đủ với 15 mol HCl hoặc 14 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 4 mol E thu được 40 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x và y là
A. 37,5 và 7,5
B. 38,5 và 7,5.
C. 40,5 và 8,5
D. 39,0 và 7,5
- Câu 125 : Đốt cháy hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ mạch hở Y, Z (MY < MZ) cần 1,68 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 2,7 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 20,35%.
B. 79,65%.
C. 26,55%.
D. 74,45%
- Câu 126 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%
- Câu 127 : Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8.
- Câu 128 : Hỗn hợp X có tỉ số so với H2là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam
B. 18,60 gam
C. 18,96 gam
D. 16,80 gam
- Câu 129 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1:1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
A. một ankan và một ankin
B. hai ankađien
C. hai anken
D. một anken và một ankin
- Câu 130 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít
B. 84,0 lít
C. 56,0 lít.
D. 78,4 lít.
- Câu 131 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là
A. C3H4
B. C2H6
C. C3H6
D. C3H8.
- Câu 132 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
- Câu 133 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí
A. 4
B. 3.
C. 2
D. 1
- Câu 134 : Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
- Câu 135 : Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. etymetylamin.
- Câu 136 : Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 :V2 là
A. 3 : 5
B. 5 : 3
C. 2 : 1
D. 1: 2
- Câu 137 : Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau, hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 1,3 : 1,2. Biết tỉ khối của khí B đối với H2là 19. Tỉ khối của A đối với H2 là
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13.
- Câu 138 : Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).
A. CH4 và C2H4
B. CH4 và C3H4
C. CH4 và C3H6
D. C2H6 và C3H6
- Câu 139 : Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 65,00%.
B. 46,15%.
C. 35,00%.
D. 53,85%.
- Câu 140 : Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn khí Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 13,44
B. 11,2.
C. 8,96
D. 5,60.
- Câu 141 : Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít
B. 44,8 lít
C. 26,88 lít
D. 33,6 lít
- Câu 142 : Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C2H8O2
B. C4H10O
C. C3H8O
D. C4H8O
- Câu 143 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 11,2.
C. 6,72.
D. 4,48
- Câu 144 : X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
A. C3H5(OH)3
B. C3H6(OH)2
C. C2H4(OH)2
D. C3H7OH
- Câu 145 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam
B. 6,0 gam
C. 9,0 gam
D. 7,4 gam
- Câu 146 : Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. C3H8O2
B. C3H8O
C. C3H4O
D. C3H8O3
- Câu 147 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,9
B. 15,3
C. 12,3.
D. 16,9
- Câu 148 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 2,34
C. 8,40.
D. 2,70
- Câu 149 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C2H6O2, C3H8O2
B. C2H6O, CH4O
C. C3H6O, C4H8O
D. C2H6O, C3H8O
- Câu 150 : Hiđro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+1) gam hỗn hợp hai cncol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5
B. 17,8
C. 8,8
D. 24,8.
- Câu 151 : Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 152 : Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở MY < MZ ) thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp 2 ancol (có cùng số cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 132
B. 118
C. 146
D. 136.
- Câu 153 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8
B. 6,8
C. 8,4
D. 8,2.
- Câu 154 : Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được 1,00 mol H2O và 24,64 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 240 ml dung dịch Br2 1,0M. Giá trị của x là
A. 0,12
B. 0,06
C. 0,24
D. 0,08.
- Câu 155 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-COO-C3H7
B. H2N-CH2-COO-CH3
C. H2N-CH2-CH2-COOH
D. H2N-CH2-COOH-C2H5
- Câu 156 : Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hểt với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm vê khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%
B. HOOC-COOH và 60,00%
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%
D. HOOC-COOH và 42,86%
- Câu 157 : Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH
B. C2H5COOH và C3H7COOH
C. C3H5COOH và C4H7COOH
D. C2H3COOH và C3H5COOH
- Câu 158 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 9,18
B. 15,30
C. 12,24
D. 10,80
- Câu 159 : Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%.
B. 27,78%.
C. 35,25%.
D. 65,15%
- Câu 160 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu đuơc một muối và 336 ml hơi mọt ancol (ở đktc). Nêu đôt cháy hoàn toàn luợng hỗn hợp X trên, sau đó hâp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối luợng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5
B. CH3COOH và CH3COOC2H5
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3
D. HCOOH và HCOOC3H7
- Câu 161 : Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi du đều thu đuợc số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 39,66%.
B. 60,34%.
C. 21,84%.
D. 78,16%
- Câu 162 : Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu đuợc sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nuớc. Nấu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đuợc 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat
B. metyl propionat
C. etyl axetat
D. isopropyl axetat
- Câu 163 : Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so vơi luợng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu đuợc dung dịch Y. Cô cạn Y thu đuợc m gam Chat rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu đuợc 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2
B. 12,3
C. 11,1
D. 11,4.
- Câu 164 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu đuợc dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu đuợc 164,7 gam hơi nuớc và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu đuợc 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu đuợc hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O va MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 3
B. 12
C. 8
D. 10
- Câu 165 : Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mối của Ỵ) cần vừa đủ 30,24 lit khí O2, thu được 26,88 lít khí CO và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam
B. 9,0 gam
C. 11,4 gam
D. 19,0 gam
- Câu 166 : Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12
B. 6,80
C. 14,24
D. 10,48.
- Câu 167 : Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hồn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0
B. 37,0
C. 40,5.
D. 13,5
- Câu 168 : Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2
D. C2H4O2 và C5H10O2.
- Câu 169 : Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6
B. 11,6.
C. 10,6.
D. 16,2.
- Câu 170 : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết n nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 băng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20
B. 6,66
C. 8,88
D. 10,56
- Câu 171 : Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dụng dịch NaOH thu đượọ 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tư bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 43,24%.
B. 53,33%.
C. 37,21%.
D. 36,36%.
- Câu 172 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phận cần dùng 27,44 lít khí O2 thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất ran khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3.
C. 3 : 2.
D. 3 : 5.
- Câu 173 : Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN= 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HC1 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 gam
B. 20 gam
C. 15 gam
D. 10 gam
- Câu 174 : Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lít khí CO2(ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH
B. HCOOH, CH3COOH
C. HCOOH, C2H5COOH
D. HCOOH, HOOC-COOH
- Câu 175 : Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (so mol X lớn hơn so mol Y), thu được một thể tích hơi bạng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH
B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH
C. H-COOH và HOOC-COOH
D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.
- Câu 176 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phâm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam
B. Giảm 7,74 gam
C. Tăng 7,92 gam
D. Giảm 7,38 gam
- Câu 177 : Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,3
B. 0,8.
C. 0,2
D. 0,6
- Câu 178 : Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tôi đa với 2 mol HC1 hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2 Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0
B. 8 và 1,5
C. 7 và 1,0
D. 7 và 1,5.
- Câu 179 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam
B. 8,10 gam
C. 7,56 gam
D. 10,80 gam
- Câu 180 : Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HC1. Giá trị của m là
A. 4,38.
B. 5,11
C. 6,39
D. 10,22
- Câu 181 : Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột N2 một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,3
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,5
- Câu 182 : Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cân vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%
B. 29,9%
C. 29,6%.
D. 12,6%.
- Câu 183 : Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon vói X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2 Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hêt với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam
B. 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam
- Câu 184 : Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cân 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biếu nào sau đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
C. Y không có phản ứng tráng bạc
D. X có đồng phân hình học
- Câu 185 : Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y duy nhất. Phát biểu nào sau đây sai
A. Đốt cháy hoàn toàn Y không thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1
B. X phản ứng được với NH3
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học
- Câu 186 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đắng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toan a gam X thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HC1 1M để trung hoà lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hồn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
A. 7,09
B. 5,92
C. 6,53
D. 5,36
- Câu 187 : X là một peptit có 16 mắt xích (cấu tạo từ Gly, Ala, Val). Đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2 Lấy m gam X cho tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí thu được chất rắn, hơi và 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Thể tích các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam.
- Câu 188 : Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m garn E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam
B. 2,72 gam
C. 3,28 gam
D. 2,46 gam
- Câu 189 : Cho 0,05 mol hỗn hơp hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đỗt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO và 0,03 mol K2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,68
B. 8,64
C. 4,56
D. 5,52
- Câu 190 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng lượng Oxi vừa đủ thu được 12,06 gam nước. Mặt khác nếu cho toàn bộ hỗn hợp A phản ứng với HC1 dư thì thu được 14,58 gam muối. Phần trăm khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ trong A là
A. 25,74%.
B. 44,56%.
C. 74,26%.
D. 55,44%
- Câu 191 : Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A có dạng NH2 - R - COOH cần vừa đủ 27,216 lít O2 (đktc) thu được 17,82 gam H2O. Mặt khác cũng lượng A này phản ứng với NaOH dư thu được 25,02 gam muối. Tổng số nguyên tử trong A là
A. 15
B. 17
C. 19
D. 21
- Câu 192 : Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thế tích khí còn lại là 175 ml. Các thế tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C2H6 và C3H8
D. C3H8 và C4H10
- Câu 193 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm amoniac và ba amin no (đơn chức, mạch hở) bằng không khí (vừa đủ; chưa O2, N2 theo tỉ lệ mol 1 : 4), thu được CO2; 1,28 mol H2O va 5,7 mol N . Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HC1 (dư), thu được khối lượng muối là
A. 19,62 gam
B. 33,64 gam
C. 29,62 gam
D. 34,63 gam
- Câu 194 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Gly và Ala tác dụng vừa đủ với KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tống khối lượng a gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp peptit trên cần dùng vừa đủ 7,224 lít O2 (đktc). Giá trị của m là
A. 7,50
B. 9,10
C. 8,95
D. 10,0.
- Câu 195 : X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đắng kế tiếp (MX < MY), T là este tạọ bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng vừa đủ O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai
A. Thành phần % theo so mol của Y trong M là 12,5%
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 6
C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 6
D. X không làm mất màu nước Brom
- Câu 196 : Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết p trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy họàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7
B. 68,1
C. 52,3
D. 51,3.
- Câu 197 : Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức A và B (MA < MB và số nguyên tử C trong B không quá 4). Cho 13,48 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì thu được 133,04 gam kết tủa. Mặt khác cho 13,48 gam X tác dụng hết với H2 (Ni,t°) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X có thể là
A. 33,38%.
B. 44,51%.
C. 55,63%.
D. 66,76%.
- Câu 198 : Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là
A. 0,45
B. 0,40
C. 0,50.
D. 0,55.
- Câu 199 : X, Y, Z là ba anđehit thuần chức, mạch hở, mạch thẳng (MX < MY < MZ). Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đúng 0,36 mol H2, thu được hỗn hợp ancol T. Cho T tác dụng vừa đủ với Na, thì khối lượng rắn thu được nặng hơn khối lượng ancol ban đầu là 5,28 gam. Nếu đốt cháy hết cũng lượng H trên thì cần đúng 0,34 mol O2, sau phản ứng sinh ra 3,6 gam H2O. Biềt số mol X chiếm 50% tổng số mol hỗn hợp và Y, Z có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Lượng kết tủa thu được khi cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 77,76 gam
B. 73,44 gam
C. 85,08 gam
D. 63,48 gam
- Câu 200 : Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A, B (MA > MB) trong phân tử mỗi chất chứa một nhóm chức -OH hoặc một nhóm chức -CHO . Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho X tác dụng H2 (Ni, t°) thấy có 4,48 lít H2 (đktc) tham gia phản ứng, thu được sản phẩm Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 300 ml dung dịch KOH 28%, sau thí nghiệm nồng độ KOH còn lại là 11,937%. Nếu cho Y phản ứng hết với Na dư, thì có 0,1 mol khí bay ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ số MA : MB có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,84
B. 1,63
C. 1,58
D. 1,72
- Câu 201 : X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là andehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở và T, Z đơn chức. Hiđro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z, T cấn đúng 0,95 mol H2 thu được 24,58 gam hỗn hợp N. Đốt chay hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu được 3,92 lít khí H2(đktc) và 23,1 gam muối. Nếu cho H tac dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 so mol hỗn hợp H. Giá trị của m là
A. 176,24
B. 174,54
C. 156,84
D. 108,00
- Câu 202 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có cùng sỗ liên kết p) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều bang 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn chức trong X là
A. 14,08%.
B. 20,19%.
C. 16,90%.
D. 17,37%.
- Câu 203 : Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxyliç no, đơn chức, liên tiếp. Tiến hành phản ứng este hóa,hỗn hợp Y chứa các chất trong X và glixerol thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ (không còn chất nào trong Y) và nước. Chưng cất Z lấy toàn bộ 14,78 gam chat hữu cơ (hỗn hợp T), đốt cháy hoàn toàn T thu được 27,28 gam CO2. Nếu cho lượng Z trên qua bình đựng Na dư thì thoát ra 2,688 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 69,57%
B. 58,50%.
C. 33,87%.
D. 40,27%
- Câu 204 : Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY ) với tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hôn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5
C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
- Câu 205 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,070
B. 0,105
C. 0,045
D. 0,030
- Câu 206 : Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2 , thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 16,05%.
C. 13,04%
D. 10,70%.
- Câu 207 : Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hồn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 16,8
C. 10,0.
D. 14,0
- Câu 208 : Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48 gam
B. 4,86 gam
C. 2,68 gam
D. 3,24 gam
- Câu 209 : Số chất là đồng phân cấu tạo của nhau, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10 là
A. 8
B. 7
C. 9
D. 5.
- Câu 210 : Số công thức cấu tạo mạch hở ứng với công thức C4H6 là
A. 3
B. 2
C. 5.
D. 4
- Câu 211 : Số hiđrocacbon là đồng phân cấu tạo của nhau, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C8H10 là
A. 4
B. 2
C. 5.
D. 3
- Câu 212 : Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4
- Câu 213 : Cho buta-l,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 3
B. 1.
C. 2.
D. 4.
- Câu 214 : Số ancol bậc một là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là
A. 4
B. 1
C. 8
D. 6.
- Câu 215 : Có bao nhiêu ancol bậc hai, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 216 : Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.
B. 5
C. 4
D. 2
- Câu 217 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no X thu được m gam H2O. Biết khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 100 (đvC). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
- Câu 218 : Chất X có công thức phân tử C9H8O2 (chứa vòng benzen). X tác dụng với nước brom, thu được chất Y có công thức phân tử C9H8O2Br2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được muối Z có công thức phân tử là C9H7O2Na. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 6
B. 7
C. 5.
D. 4.
- Câu 219 : Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 220 : Ứng với công thức phân tử C5H8O2 có bao nhiêu este mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, khi thủy phân trong môi trường axit thu được các chât hữu cơ đêu có phản ứng tráng bạc?
A. 5
B. 4.
C. 3.
D. 2
- Câu 221 : Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6.
- Câu 222 : Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z (MY < MZ) và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của Z là
A. 1
B. 4
C. 2.
D. 3
- Câu 223 : Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 4
B. 3
C. 1.
D. 2.
- Câu 224 : Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
A. 5
B. 3.
C. 2
D. 4
- Câu 225 : Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 3
B. 5.
C. 2.
D. 4
- Câu 226 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2, 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2
B. 4.
C. 1
D. 3
- Câu 227 : Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3.
- Câu 228 : Ứng với công thức phân tử C4H9O2N có bao nhiêu -amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 4
B. 2
C. 1.
D. 3
- Câu 229 : Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất), số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là
A. 3.
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 230 : X là chất hữu cơ có công thức phân tử C3H12N2O3. Khi cho X với dung dịch NaOH thu được một muối vô cơ và hỗn họp 2 khí đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 4
B. 3.
C. 1.
D. 2
- Câu 231 : Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của a-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 6
B. 2
C. 5
D. 3
- Câu 232 : Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của a-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
- Câu 233 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly−Ala−Val). số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 5.
B. 4
C. 3
D. 6.
- Câu 234 : Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala−Gly và Gly−Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3.
B. 2.
C. 4
D. 5.
- Câu 235 : Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là
A. 4
B. 2
C. 3.
D. 5
- Câu 236 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phâ C7H6O3, X có chứa nhân thơm, X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 1.
C. 2
D. 4.
- Câu 237 : Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
- Câu 238 : X là hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O2 tác dụng với dung dịch Br2 tạo ra được dẫn xuất tribrom. X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 6
C. 5.
D. 4
- Câu 239 : Cho công thức phân tử của hợp chất thơm X là C7H8O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 2.
- Câu 240 : Tống số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9.
- Câu 241 : Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3.
B. 1
C. 2.
D. 4
- Câu 242 : Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là
A. 4
B. 6
C.7
D. 5
- Câu 243 : Ứng với công thức phân tử C8H8O2 có bao nhiêu hợp chất đơn chức, có vòng benzen, phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. 9
B. 8
C.7
D. 10.
- Câu 244 : Chất hữu cơ X (chứa C, H, O; phân tử khối bằng 74) có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C.5
D. 6
- Câu 245 : Số hiđrocacbon ở thể khí (đktc) tác dụng được với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 246 : Hiđrocacbon X có công thức phân tử C5H8. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, sinh ra kết tủa màu vàng nhạt, số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 247 : Có bao nhiêu anken là đồng phân cấu tạo của nhau khi cộng hiđro đều tạo thành 2-metylbutan
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
- Câu 248 : Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được isopentan?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 4
- Câu 249 : Cho buta-l,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 250 : Đốt cháy một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng 11 : 6. Số ancol thỏa mãn điều kiện trên là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 251 : Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử là C8H10O là
A. 8
B. 9
C. 6
D. 5
- Câu 252 : Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phấm có thế trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 253 : Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10O2. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng, X không tác dụng với NaOH. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6
B. 3
C. 7
D. 4
- Câu 254 : Hợp chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử là C4H6O4. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được ancol X và muối của axit cacboxylic Y. Biết X, Y đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 255 : Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối, số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 256 : Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X (có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2) trong dung dịch NaOH. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 54 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 257 : Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
- Câu 258 : Cho este đa chức mạch hở X (có công thức phân tử C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phản ứng gồm một muối của axit cacboxylic Y, một ancol Z và một anđehit T. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 7
B. 5
C. 8
D. 9
- Câu 259 : Đốt cháy hoàn toàn một este no hai chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 260 : Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
- Câu 261 : Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X là 7
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phân tử
C. không làm quỳ tím âm hóa xanh
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
- Câu 262 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan, số công thức cấu tạo của X phù họp với tính chất trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 263 : Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C3H12N2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y, còn lại là chất vô cơ. số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 264 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 265 : Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H17O6N tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn họp rắn Y và hỗn hợp z chứa hai ancol. Biết Y chứa muối của một axit cacboxylic mạch hở T (không có phản ứng tráng gương) và muối trung hòa của axit glutamic. Phát biếu nào sau đây sai?
A. Chất X phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3
B. Đun Z trong H2SO4 đặc ở , thu được hai anken
C. Chất X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn
D. Chất T không làm mất màu nước brom
- Câu 266 : Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H15O5N4 là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 267 : Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước, số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
- Câu 268 : Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là:Arg - Pro - Pro - Gly - Phe - Ser - Pro - Phe - Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit có chứa gốc Pro?
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 269 : Thủy phân peptit Gly - Ala -Phe - Gly - Ala - Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 270 : Khi thủy phân không hoàn toàn Ala-Gly-Ala-Gly thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 271 : Cho đipeptit mạch hở Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của Y là
A. 5
B. 4
C. 7
D. 6
- Câu 272 : Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brom. số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
- Câu 273 : C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. 5 đồng phân
B. 6 đồng phân
C. 7 đồng phân
D. 8 đồng phân
- Câu 274 : Số chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C7H6O3 (chứa vòng benzen), tác dụng với NaOH (dư) theo tỉ lệ mol 1:2 là
A. 4
B. 3
C. 9
D. 7
- Câu 275 : Hiđrocacbon no là
A. Hiđrocacbon chỉ tham gia phản ứng thế, không tham gia phản ứng cộng
B. Hiđrocacbon chỉ tham gia phản ứng cộng, không tham gia phản ứng thế
C. Hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử
D. Hiđrocacbon vừa có liên kết vừa có liên kết trong phân tử
- Câu 276 : Hiđrocacbon không no là
A. Hiđrocacbon có công thức tổng quát là CnH2n
B. Hiđrocacbon tham gia phản ứng cộng
C. Hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử
D. Hiđrocacbon có liên kết trong phân tử
- Câu 277 : Tính chất nào không phải tính chất vật lý của anken?
A. Tan trong dầu mỡ
B. Nhẹ hơn nước.
C. Chất không màu
D. Tan trong nước.
- Câu 278 : Cho 2 anken tác dụng với H2O xúc tác dung dịch H2SO4 thu được 2 ancol (rượu). 2 anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en
B. eten và but-2-en
C. eten và but-1-en
D. propen và but-2-en
- Câu 279 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH
B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức
C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở
D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín
- Câu 280 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm
D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo
- Câu 281 : Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ
C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat
D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat
- Câu 282 : Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
- Câu 283 : Cho các chất: anilin; saccarozơ; glyxin; axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 3
B. 2
C. 1.
D. 4
- Câu 284 : Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fuctozo, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 6.
B. 3
C. 4.
D. 5
- Câu 285 : Cho các chất sau: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 4
B. 2.
C. 1
D. 3.
- Câu 286 : Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 287 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin
B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
D. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin
- Câu 288 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ
B. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin
C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin
D. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic
- Câu 289 : Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin
B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột
C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng
D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin
- Câu 290 : Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hóa X thành Y. Chất Z không thể là:
A. metyl propionat
B. etyl axetat
C. vinyl axetat
D. metyl axetat
- Câu 291 : Hợp chất X có công thức phân tử CnH2nO2. Chất X không tác dụng với Na, khi đun nóng X với axit vô cơ được 2 chất X1 và X2. Biết rằng X1 có tham gia phản ứng tráng gương; X2 khi bị oxi hóa cho metanal. Giá trị của n là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 292 : Este X có các đặc điểm sau:
A. Chất Y tan vô hạn trong nước
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken
D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
- Câu 293 : X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Cho các phát biểu sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 294 : Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hidrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Tên gọi của X là
A. tert-butyl fomat
B. iso-propyl axetat
C. sec-butyl fomat
D. etyl propionat
- Câu 295 : Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu đươc một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm thu được không có nước. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3OOCCH2-CH2COOCH3
B. C2H5OOC-COOC2H5.
C. HOOC[CH2]4COOH
D.CH3OOC-COOC3H7.
- Câu 296 : Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được chất X có mạch cacbon phân nhánh và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là
A. etyl isobutyrat
B. etyl metacrylat
C. metyl metacrylat
D.metyl isobutyrat
- Câu 297 : Cho 1 mol chất X (C6H8O6, mạch hở) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol chất Y (đơn chức), 1 mol chất Z, 1 mol chất T và 1 mol H2O. Trong đó, chất T có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; Y và Z không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn
B. Phân tử khối của chất T là 92
C. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
D. Trong chất Z, phần trăm nguyên tố oxi không vượt quá 40%
- Câu 298 : Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được dimetyl êt. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được chất T. Cho T phản ứng bới HBr thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2
B. Chất Z làm mất màu nước brom
C. Chất T không có đồng phân hình học
D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3
- Câu 299 : Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4
B. C6H10O2.
C. C6H8O2
D. C6H8O4
- Câu 300 : Cho X có công thức phân tử là C5H8O2, phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối X1 và chất hữu cơ X2, nung X1 với vôi tôi xút dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất khí có tỉ khối với hidro là 8; X2 có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CHCH3
B. CH3COOCH2CH=CH2
C. CH3COOC(CH3)=CH2
D. C2H5COOCH=CH2
- Câu 301 : Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước?
A.metyl benzoat
C. dietyl oxalatD. phenyl axetat
D. phenyl axetat
- Câu 302 : Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp vôi tôi xút (dư), thu được hidrocacbon đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2
- Câu 303 : Cho các este sau: etyl axetat, triolein, anlyl axetat, benzyl axetat, phenyl fomat, tristearin, isoamyl axetat, vinyl axetat. Cho các este tác dụng với dung dịch NaH (dư), đun nóng thu được số ancol là.
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 304 : Cho các este: etyl fomat (1), vivyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (5).
D. (3), (4), (5).
- Câu 305 : Xà phòng hóa một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH3COONa, HCOONa và CH2CH=CHCOONa
B. CH2CH=CHCOONa, HCOONa và
C. CH2CH=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa
D. HCOONa, và CH3CH2COONa
- Câu 306 : Phản ứng nào sau đây là sai?
- Câu 307 : Phản ứng nào sau đây thu được muối Fe (III)
- Câu 308 : Có 3 dung dịch X, Y, Z chỉ chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Câu 309 : Đun nóng hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
- Câu 310 : Cho sơ đồ sau:
Công thức cấu tạo của M là - Câu 311 : Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong số các chất sau?
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ