Đề kiểm tra ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 20...
- Câu 1 : Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được mô tả ở hình sau đây:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 2 : Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 3 : Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào của một tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài và một số nhận xét tương ứng như sau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Theo đõi sự phân bào của 1 cơ thể lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:
A. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.
B. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.
C. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I.
D. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II.
- Câu 5 : Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới. Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 6 : Có bao nhiêu nhận định đúng khi quan sát một giai đoạn (kỳ) trong chu kì phân bào ở hình vẽ dưới đây?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 7 : Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào sinh vật nhân thực 2n trải qua một quá trình phân bào nào đó.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
- Câu 8 : Điểm so sánh giữa nguyên phân và giảm phân nào là đúng?
A. 2, 3, 5, 6, 7
B. 1, 2, 4, 5, 6
C. 2, 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 4, 5, 7
- Câu 9 : Cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n của châu chấu là 24, nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản nhiễm sắc thể. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Nhỏ dung dịch oocxêin axêtic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được nhiễm sắc thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 10 : Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen \({\rm A}a{X^B}Y\) tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 4
- Câu 11 : Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất: ; tế bào thứ hai: , Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
- Câu 12 : Hình bên mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào nhân thực lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm có hình dạng, kích thước khác nhau. Dưới đây là các kết luận rút ra từ hình bên:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
- Câu 13 : Những hoạt động chủ yếu nào của nhiễm sắc thể tạo nên lượng biến dị to lớn của sinh vật sinh sản hữu tính?
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 2 và 4
- Câu 14 : Ở ruồi giấm (2n=8). Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Một số nhận xét đưa ra như sau:Những nhận xét đúng:
A. 1, 3, 4
B. 1, 2, 5
C. 3, 4, 7
D. 2, 4, 6
- Câu 15 : Ở người trong trường hợp mẹ giảm phân bình thường, bố rối loạn cơ chế phân li trong giảm phân I, hội chứng di truyền nào sau đây không thể được sinh ra?
A. Hội chứng Đao
B. Hội chứng Tớc nơ
C. Hội chứng XXX
D. Hội chứng Clainơphentơ.
- Câu 16 : Cônsixin là hóa chất gây đột biến không tác động vào giai đoạn nào sau đây của quá trình phân bào?
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
- Câu 17 : Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời:Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 18 : Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A. AAA, AO, aa.
B. Aaa, AO, AA.
C. AAA, AO, Aa.
D. AAa, aO, AA.
- Câu 19 : Khi nuôi cấy vi sinh vật, môi trường tự nhiên:
A. Môi trường chứa các chất tự nhiên, đã xác định được thành phần và số lượng.
B. Môi trường chứa các chất được con người lấy từ tự nhiên, tổng hợp theo công thức nhất định.
C. Môi trường gồm các chất trong tự nhiên có bổ sung thêm một số thành phần hóa học khác.
D. Môi trường chứa các chất tự nhiên, không xác định được thành phần và số lượng.
- Câu 20 : Có bao nhiêu môi trường nuôi cấy cơ bản?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 21 : Môi trường tổng hợp dùng nuôi cấy vi sinh vật có các đặc điểm sau:
A. Môi trường đã biết thành phần và số lượng các chất chứa trong môi trường đó.
B. Môi trường đã biết số lượng nhưng chưa biết thành phần các chất chứa trong môi trường.
C. Các chất lấy từ thiên nhiên, phù hợp nuôi sống vi sinh vật.
D. Môi trường đã biết thành phần hóa học nhưng với hàm lượng ngẫu nhiên.
- Câu 22 : Cho các môi trường cấp và đặc điểm của môi trường đó, hãy cho biết lựa chọn nào đúng?
A. 1a – 2b - 3c
B. 1c – 2b - 3a
C. 1d - 2c – 3a
D. 1b – 2c – 3a
- Câu 23 : Tụ cầu vàng sinh trưởng được trong môi trường chứa nước, muối khoáng, nước thịt. Đây là loại môi trường:
A. tự nhiên
B. tổng hợp
C. bán tổng hợp
D. không phải A, B,C
- Câu 24 : Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau:(NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0); MgSO4(0,2); CaCl2(0,1); NaCl(0,5).
A. tự nhiên
B. nhân tạo
C. tổng hợp.
D. bán tổng hợp.
- Câu 25 : Đối với vi khuẩn lactic, nước rau quả khi muối chua là môi trường:
A. tự nhiên
B. tổng hợp
C. bán tổng hợp
D. không phải A, B,C
- Câu 26 : Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu:
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng.
D. hoá dị dưỡng.
- Câu 27 : Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu:
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng.
D. hoá dị dưỡng.
- Câu 28 : Nấm và các vi khuẩn không quang hợp dinh dưỡng theo kiểu:
A. quang tự dưỡng.
B. quang dị dưỡng.
C. hoá tự dưỡng.
D. hoá dị dưỡng.
- Câu 29 : Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:
A. ánh sáng và CO2.
B. ánh sáng và chất hữu cơ.
C. chất vô cơ và CO2.
D. chất hữu cơ.
- Câu 30 : Vi sinh vật nào sau đây thuộc nhóm vi sinh vật hóa tự dưỡng? 1. Vi khuẩn sắt 2. Vi khuẩn tía
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6
B. 1, 4, 5
C. 2, 3, 6
D. 1, 4, 6
- Câu 31 : Trong các vi sinh vật sau đây, có bao nhiêu vi sinh vật nào không theo phương thức quang dị dưỡng? 1. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 32 : Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa hai kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng và quang dị dưỡng là:
A. Nguồn cacbon chủ yếu là chất hữu cơ hoặc chất vô cơ.
B. Đều có nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
C. Nguồn cacbon chủ yếu đều lấy từ chất vô cơ.
D. Đều có nguồn năng lượng từ chất hữu cơ.
- Câu 33 : Có bao nhiêu phát biểu sai đối với quá trình lên men? 1. Nguyên liệu sử dụng là chất hữu cơ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin