Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 28 Cấu tạo chất và thuyế...
- Câu 1 : Đặc điểm nào sau đây không phải của chất khí:
A. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
B. Các phân tử sắp xếp một cách có trật tự.
C. Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ.
D. Các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Câu 2 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của chuyển động của các phân tử khí :
A. Các phân tử chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động của các phân tử là do lực tương tác giữa các phân tử gây ra.
C. Giữa hai lần va chạm, các phân tử khí chuyển động theo đường thẳng.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
- Câu 3 : Tính chất nào sau đây đúng cho phân tử khí?
A. Chuyển động theo một quỹ đạo nhất định.
B. Giữa các phân tử có khoảng cách.
C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
D. Vận tốc không thay đổi theo nhiệt độ.
- Câu 4 : Nhận xét nào sau đây không phải của khí lý tưởng:
A. Có khối lượng không đáng kể.
B. Có thể tích các phân tử không đáng kể.
C. Có thế năng tương tác giữa các phân tử không đáng kể.
D. Có lực tương tác giữa các phân tử không đáng kể.
- Câu 5 : Khối khí lý tưởng không có đặc điểm nào sau đây:
A. Khi các phân tử khí va chạm nhau thì quá trình va chạm đó là va chạm không đàn hồi.
B. Gồm một số rất lớn các phân tử khí.
C. Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ trừ khi va chạm nhau.
D. Thể tích của các phân tử khí rất nhỏ so với thể tích của bình chứa.
- Câu 6 : Chất khí lý tưởng là chất khí trong đó các phân tử:
A. được coi là chất điểm và không tương tác với nhau.
B. được coi là chất điểm và hút nhau khi ở xa nhau.
C. được coi là chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
D. được coi là chất điểm và đẩy nhau khi gần nhau.
- Câu 7 : Số Avogadro có giá trị bằng:
A. Số phân tử hơi nước có trong 22,4 lit hơi ở áp suất 1atm.
B. Số nguyên tử heli chứa trong 22,4 lít khí ở điều kiện chuẩn.
C. Số nguyên tử có trong 32g khí oxi.
D. Số phân tử có trong 14g khí nito ở điểu kiện chuẩn.
- Câu 8 : Một mol hơi nước có khối lượng 18g, một mol oxi có khối lượng 32g là vì:
A. Khối lượng một phân tử oxi lớn hơn khối lượng một phân tử nước.
B. Ở điều kiện bình thường, oxi ở thể khí nên có thể tích lớn hơn.
C. Số phân tử oxi nhiều hơn số phân tử nước.
D. Số nguyên tử trong một phân tử nước nhiều hơn số nguyên tử trong một phân tử oxi.
- Câu 9 : Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử
A. Chỉ có lực hút.
B. Chỉ có lực đẩy.
C. Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
D. Có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ hơn lực hút.
- Câu 10 : Biết khối lượng của 1 mol không khí ôxi là 32 g. 4 g khí ôxi là khối lượng của bao nhiêu mol khí ôxi?
A. 0,125 mol.
B. 0,25 mol.
C. 1 mol.
D. 2 mol.
- Câu 11 : Biết khối lượng của 1 mol nước là μ = 18.10-3kg và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là
A. 6,7.1024 phân tử.
B. 10,03.1024 phân tử.
C. 6,7.1023 phân tử.
D. 10,03.1023 phân tử.
- Câu 12 : Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử. Khối lượng của các nguyên tử cacbon và hiđrô trong khí này là
A. mC = 2.10-26 kg ; mH = 0,66.10-26 kg.
B. mC = 4.10-26 kg ; mH = 1,32.10-26 kg.
C. mC = 2.10-6 kg ; mH = 0,66.10-6 kg.
D. mC = 4.10-6 kg ; mH = 1,32.10-6 kg.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do