Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học của trường T...
- Câu 1 : Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền là: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Tần số alen A và a sau khi có đột biến alen A thành alen a với tần số là 10-4 là :
A PA = 0,50001 và q a = 0,49999.
B PA = 0,49995 và q a = 0,50005.
C PA = 0,05 và q a = 0,95.
D PA = 0,5 và q a = 0,5.
- Câu 2 : Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B Hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
C Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
D Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
- Câu 3 : : Xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tỉ lệ mỗi alen A và a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là:
A A : a = 0,7 : 0,3.
B A : a = 0,5 : 0,5.
C A : a = 0,8 : 0,2.
D A : a = 0,6 : 0,4.
- Câu 4 : Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
A Tính trạng của loài.
B Nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
D Giao tử của loài.
- Câu 5 : Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh?
A Kỉ đêvôn.
B Kỉ tam điệp.
C Kỉ phấn trắng.
D Kỉ jura.
- Câu 6 : Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) là :
A 3'AUG5'.
B 5'AUG3'.
C 3'XAU5'.
D 5'XAU3'.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:
A 5 đỏ: 1 vàng.
B 11 đỏ: 1 vàng.
C 3 đỏ: 1 vàng.
D 1 đỏ: 1 vàng.
- Câu 8 : Gen thứ nhất có 2 alen là A và a, gen thứ hai có 2 alen B và b. Cả hai gen trên đều nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. Gen thứ 3 có 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là:
A 120
B 60
C 54
D 84
- Câu 9 : Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ.
B Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ.
C Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố.
D Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố.
- Câu 10 : Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài:
A Là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B Được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
C Là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
D Đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
- Câu 11 : Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẻ, các gen trội là trội hoàn toàn phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?
A 10 loại kiểu gen.
B 54 loại kiểu gen.
C 28 loại kiểu gen.
D 27 loại kiểu gen.
- Câu 12 : Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp:
A Đột biến nhân tạo.
B Lai tế bào.
C Kĩ thuật di truyền.
D Chọn lọc cá thể.
- Câu 13 : Cho các hoạt động của con người sau đây:(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động:
A (1) và (2).
B (3) và (4).
C (2) và (3).
D (1) và (3).
- Câu 14 : Một mẫu ADN có chứa 60% nucleotit loại A và G. Nguồn gốc của mẫu ADN này nhiều khả năng hơn cả là từ
A Một tế bào vi khuẩn.
B Một thực khuẩn thể có ADN mạch đơn.
C Một thực khuẩn thể có ADN mạch kép.
D Một tế bào nhân thực.
- Câu 15 : Hai cơ quan tương đồng là:
A Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan.
B Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế dũi.
C Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
D Mang của loài cá và mang của các loài tôm.
- Câu 16 : Câu nào trong các câu sau là không đúng?
A Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch ADN được làm khuôn để phiên mã có chiều 3/ à 5/.
B Trong quá trình tổng hợp ARN, mạch ARN mới tổng hợp theo chiều 5/à 3/.
C Trong quá trình tổng hợp prôtêin, trên mARN được dịch mã theo chiều từ 5/à 3/.
D Trong quá trình phiên mã, mạch ARN mới được tạo ra theo chiều từ 3/ à 5/ .
- Câu 17 : Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?
A Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.
B Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
C Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện kiểu gen ở thế hệ sau.
D Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.
- Câu 18 : Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?
A Vùng kết thúc.
B Vùng điều hòa.
C Vùng mã hóa.
D Vùng bất kì ở trên gen.
- Câu 19 : Ở người, tính trạng hình dạng lông mi do một gen có 2 alen nằm trên 1 cặp NST thường qui định, di truyền theo qui luật trội hoàn toàn. Xét một cặp vợ chồng: Người vợ lông mi cong có anh trai lông mi thẳng, bố và mẹ đều lông mi cong. Người chồng lông mi cong có em gái lông mi thẳng, bố và mẹ đều lông mi cong. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng lông mi cong là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 20 : Từ một quần thể sinh vật tách thành hai quần thể riêng biệt. Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng có sự
A Khác biệt đáng kể về các đặc điểm hình thái.
B Khác biệt nhau về tần số alen.
C Sai khác nhau về thành phần kiểu gen.
D Giao phối tạo ra con lai bất thụ.
- Câu 21 : Một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều dài 510 nm. Gen A có số liên kết hydro là3900, gen a có hiệu số phần trăm giữa nuclêôtit loại A với nuclêôtit loại G là 20% . Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào có kiểu gen Aaa. Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong kiểu gen sẽ là:
A A = T= 2700; G = X = 1800.
B A = T= 1650; G = X = 2850.
C A = T= 1800; G = X = 2700.
D A = T= 1500; G = X = 3000.
- Câu 22 : Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng.Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A III → II → I.
B I → III → II.
C III → II → IV.
D II → III → IV.
- Câu 23 : Trong một ao cá, để ước lượng số lượng cá rô trong quần thể người ta dùng phương pháp bắt thả ngẫu nhiên. Người ta bắt ngẫu nhiên lên ngày đầu được 253 con sau đó tất cả đều được đánh dấu (không làm cho chúng bị thương). Ngày thứ 2 người ta bắt lên cũng ngẫu nhiên được 200 con thì có 50 con có đánh dấu. Biết trong hai ngày đó không có sự thay đổi nào về kích thước quần thể trong ao trên. Kích thước của quần thể cá rô trong ao trên là:
A 1100 con.
B 1012 con.
C 1000 con.
D 900 con.
- Câu 24 : Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGHI và abcdefghi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGHI. Có thể kết luận trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
A Nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
B Nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.
C Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
D Trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
- Câu 25 : Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là:
A Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có đào thải.
B Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C Kết quả một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
D Quá trình đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
- Câu 26 : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là:
A
B
C
D
- Câu 27 : Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau, trong số các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là :
A Thực vật → người.
B Thực vật → động vật phù du → cá → người.
C Thực vật → thỏ → người.
D Thực vật → cá → vịt → người.
- Câu 28 : Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện. Sau khi xem xét các dữ kiện như sau:Hãy cho biết tập hợp cặp cha mẹ - con nào dưới đây là đúng?
A I -3, II -1, III -2.
B I -2, II -3, III -1.
C I -1, II -3, III -2.
D I -1, II -2, III -3.
- Câu 29 : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là:
A AB/ab x ab/ab
B Ab/aB x ab/ab
C AaBb x aabb
D Aabb x aabb
- Câu 30 : Các yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh nhất ?
A Cơ chế cách li.
B Quá trình giao phối.
C Chọn lọc tự nhiên.
D Đột biến gen.
- Câu 31 : Một loài thú, locus quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át chế hoàn toàn như sau: A > > a trong đó alen A quy định lông đen,a' - lông xám, a – lông trắng. Quá trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ lệ kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:
A A = 0, 4 ; a'= 0,1 ; a = 0,5.
B A = 0, 5 ; a' = 0,2 ; a = 0,3.
C A = 0,7 ; a'= 0,2 ; a = 0, 1.
D A = 0,3 ; a'= 0,2 ; a = 0,5.
- Câu 32 : Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Men Đen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả laiTrình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A 1, 2, 3, 4.
B 2, 3, 4, 1.
C 3, 2, 4, 1.
D 2, 1, 3, 4.
- Câu 33 : Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau:Phép lai 1 : ♀lông xanh ♂lông vàng -> F1 : 100% lông xanh.Phép lai 2 : ♀lông vàng ♂lông vàng -> F1 : 100% lông vàng.Phép lai 3 : ♀lông vàng ♂lông xanh -> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật
A Di truyền qua tế bào chất.
B Tương tác gen.
C Phân li độc lập của Menđen.
D Liên kết với giới tính.
- Câu 34 : Chủng pênixilium có hoạt tính sản xuất pênixilin tăng gấp 200 lần được tạo thành bằng:
A Kỹ thuật di truyền.
B Xử lý bào tử nấm bằng Cônsisin và tiến hành chọn lọc.
C Phát hiện trong tự nhiên, tiến hành nuôi cấy và chọn lọc.
D Xử lý bào tử nấm bằng tia phóng xạ và tiến hành chọn bậc thang.
- Câu 35 : Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi 2 cặp gen không alen A,a và B,b phân li độc lập, tác động qua lại theo sơ đồ sau: Giao phối 2 cá thể thuần chủng khác nhau lông đen và lông trắng thu được F1 toàn cá thể lông xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A 9 lông xám : 3 lông trắng : 4 lông đen.
B 9 lông xám : 3 lông đen : 4 lông trắng.
C 9 lông xám : 7 lông đen.
D 12 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng.
- Câu 36 : Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn?
A P. , liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên.
B P. , hoán vị gen ở một bên với f = 20%.
C P. , hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.
D P. , hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
- Câu 37 : Ở lúa 2n= 24. Một tế bào sinh dưỡng của lúa nguyên phân liên tiếp 6 lần, nhưng khi kết thúc phân bào 3 có một tế bào con bị ảnh hưởng bởi tác nhân mạnh của môi trường và rối loạn sự phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào dẫn đến hình thành tế bào 4n. Tỷ lệ tế bào đột biến trong tổng số tế bào con được tạo ra là:
A
B
C
D
- Câu 38 : Mỗi gen qui định một tính trạng các gen là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1: 1: 1: 1?
A aaBb x aaBb.
B aaBb x AaBB.
C Aabb x aaBb.
D AaBb x aaBb .
- Câu 39 : Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là:Thường biến
A Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
B Di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
D Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
- Câu 40 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F2 là:
A 4/9.
B 2/9.
C 1/9.
D 8/9.
- Câu 41 : Biết năng lượng mặt trời chiếu xuống một hệ sinh thái là 9.109 kcal. Năng lượng của sinh vật sản xuất là 45 x 108 kcal. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 45.107 kcal, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 9.107 kcal. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là:
A 10% .
B 30%
C 50%.
D 20% .
- Câu 42 : Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới:
A Khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể.
B Cấu trúc tuổi của quần thể.
C Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
D Kiểu phân bố cá thể của quần thể.
- Câu 43 : Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp alen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp alen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?
A AAaBb và AaaBb.
B Aaabb và AaaBB.
C AAaBb và AAAbb.
D AaaBb và AAAbb.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen