Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa lớp 10 năm 2019 Trư...
- Câu 1 : Chọn nhận xét không đúng về cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh:
A. Lớp L có 8 electron.
B. Lớp K có 2 electron.
C. Lớp M có 6 electron.
D. Lớp ngoài cùng có 4 electron.
- Câu 2 : Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong phân tử \({}_{\rm{1}}^{\rm{1}}{\rm{H}}{}_{{\rm{17}}}^{{\rm{35}}}{\rm{Cl}}\) là?
A. 36
B. 54
C. 18
D. 52
- Câu 3 : Số hạt proton trong nguyên tử \({}_{{\rm{90}}}^{{\rm{234}}}{\rm{X}}\) là?
A. 90.
B. 324
C. 234.
D. 144.
- Câu 4 : Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 46. Biết số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 1. Số hạt nơtron trong nguyên tử đó là
A. 15.
B. 13.
C. 16.
D. 14.
- Câu 5 : Phân lớp 3d chứa tối đa bao nhiêu electron?
A. 6
B. 14
C. 2
D. 10
- Câu 6 : Chọn nhận xét đúng?
A. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
B. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại.
D. Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
- Câu 7 : Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 2 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là?
A. 50 m.
B. 20000 m.
C. 200 m.
D. 5000 m.
- Câu 8 : Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị, đồng có 2 đồng vị. Số kiểu phân tử đồng (I) oxit (Cu2O) tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 12.
C. 18.
D. 9.
- Câu 9 : Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là
A. 16+.
B. 32.
C. 16.
D. 6.
- Câu 10 : Nguyên tố Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm như sau: \({}_{12}^{{\rm{24}}}{\rm{Mg}}\) chiếm 78,99%; \({}_{12}^{{\rm{25}}}{\rm{Mg}}\) chiếm 10%; còn lại là \({}_{12}^{{\rm{26}}}{\rm{Mg}}\) . Nguyên tử khối trung bình của Mg là?
A. 25,01.
B. 24,32.
C. 24,31.
D. 25,69.
- Câu 11 : Số electron của ion \({[{}_6^{{\rm{12}}}{\rm{C,}}{}_7^{14}N]^ - }\) là
A. 14
B. 13
C. 15
D. 26
- Câu 12 : Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O là
A. 50.
B. 20
C. 5.
D. 10.
- Câu 13 : Cấu hình electron của ion \({}_{26}^{{\rm{56}}}{{\rm{X}}^{{\rm{2 + }}}}\) là
A. 1s22s22p63s23p63d5.
B. 1s22s22p63s23p63d54s2.
C. 1s22s22p63s23p63d64s2.
D. 1s22s22p63s23p64s23d6.
- Câu 14 : Lớp electron thứ n của một nguyên tử X có 32 electron. Tên gọi của lớp electron đó là
A. Lớp K.
B. Lớp L.
C. Lớp N.
D. Lớp M.
- Câu 15 : Cấu hình electron của một ion \({}_Z^{{\rm{27}}}{{\rm{X}}^{3 + }}\) là 1s22s22p6. Số hạt notron trong nguyên tử X là
A. 14
B. 13
C. 17
D. 10
- Câu 16 : Chọn phát biểu đúng về cấu tạo của nguyên tử
A. Proton và nơtron là những hạt mang điện tích trái dấu.
B. Nơtron và electron là những hạt cấu tạo nên lớp vỏ của ion âm.
C. Trong nguyên tử thì số lượng electron và proton chênh lệch nhau không đáng kể.
D. Electron, proton và nơtron là những hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử.
- Câu 17 : Biết nguyên tử của một nguyên tố có số khối là 27 và có 13 notron. Số hạt mang điện của nguyên tử đó là
A. 40.
B. 26.
C. 13.
D. 27
- Câu 18 : Cho các phát biểu sau về nguyên tử clo:(1) Nguyên tử clo có 3 lớp electron.
A. 3
B. 5
C. 5
D. 6
- Câu 19 : Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 92. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Cấu hình electron của nguyên tử đó là
A. 1s22s22p63s23p63d104s1.
B. 1s22s22p63s23p63d104s24p65s2.
C. 1s22s22p63s23p64s13d10.
D. 1s22s22p63s23p63d94s2.
- Câu 20 : Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 69, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 2. Tổng số hạt trong Y nhiều hơn tổng số hạt trong X là 3 hạt. Tỉ lệ AX : AY có giá trị là
A. 0,75.
B. 0,875.
C. 2.
D. 1,75.
- Câu 21 : Nguyên tử X có 17 nơtron. Biết cấu hình electron của ion X2− là 1s22s22p63s23p6. Kí hiệu nguyên tử đó là?
A. \({}_{16}^{{\rm{33}}}{\rm{X}}\)
B. \({}_{16}^{{\rm{32}}}{\rm{X}}\)
C. \({}_{18}^{{\rm{35}}}{\rm{X}}\)
D. \({}_{17}^{{\rm{33}}}{\rm{X}}\)
- Câu 22 : Một nguyên tử M có số khối bằng 20, cấu hình electron trên phân lớp ngoài cùng của M là np2n+1. Phát biểu đúng về M là
A. M có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
B. M có 5 electron cùng mức năng lượng lớn nhất.
C. Nguyên tử M có 3 lớp electron.
D. Nguyên tử M có 10 notron trong hạt nhân.
- Câu 23 : Một nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng là 4. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. F.
B. P.
C. Si.
D. Cl
- Câu 24 : Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm x% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là 0,196 nm và MCa= 40,08 đvC . Giá trị gần đúng của x là
A. 74.
B. 73.
C. 75.
D. 76.
- Câu 25 : Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền \({}_{17}^{{\rm{35}}}{\rm{Cl}}\) và \({}_{17}^{{\rm{37}}}{\rm{Cl}}\). Biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị \({}_{17}^{{\rm{37}}}{\rm{Cl}}\) trong phân tử BaCl2 là ( biết MBa= 137)
A. 16,66%.
B. 8,33%.
C. 4,45%.
D. 8,89%.
- Câu 26 : Phân tử H2SO4 (tạo thành từ \({}_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{O,}}{}_{{\rm{ 1}}}^{\rm{1}}{\rm{H, }}{}_{{\rm{16}}}^{{\rm{32}}}{\rm{S)}}\) có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
A. 52
B. 49
C. 47
D. 48
- Câu 27 : Chọn nhận xét không đúng về cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh:
A. Lớp L có 8 electron.
B. Lớp K có 2 electron.
C. Lớp M có 6 electron.
D. Lớp ngoài cùng có 4 electron.
- Câu 28 : Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm x% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là 0,196 nm và MCa = 40,08 đvC. Giá trị gần đúng của x là
A. 74.
B. 73.
C. 75.
D. 76.
- Câu 29 : Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền \({}_{17}^{{\rm{35}}}{\rm{Cl}}\) và \({}_{17}^{{\rm{37}}}{\rm{Cl}}\) . Biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị \({}_{17}^{{\rm{37}}}{\rm{Cl}}\) trong phân tử BaCl2 là ( biết MBa= 137)
A. 16,66%.
B. 8,33%.
C. 4,45%.
D. 8,89%.
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ