Đề thi HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT...
- Câu 1 : Hợp chất hữu cơ nằm trong nhân tế bào, chứa đựng mọi thông tin di truyền quy định mọi đặc điểm của cơ thể sinh vật. Hợp chất này có tên là gì?
A. Lipit
B. Prôtêin
C. Axit nuclêic (ADN)
D. Cacbohiđrat
- Câu 2 : Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất?
A. O2, CO2
B. Ca2+
C. K+
D. H2O
- Câu 3 : Tại sao khi hít phải những kim loại nặng thì có nguy cơ bị bệnh viêm phổi?
A. Kim loại nặng gây viêm mạch máu đường hô hấp
B. Hệ miễn dịch cơ thể bị suy yếu, cơ thể mất đề kháng gây viêm phổi
C. Màng lizoxôm hư hại, enzim trong lizoxôm giải phóng tiêu hủy tế bào niêm mạc phổi
D. Sự hấp thụ O2 và thải CO2 của các tế bào niêm mạc phổi diễn ra chậm làm phổi bị viêm
- Câu 4 : Dựa vào cấu tạo của màng sinh chất em hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra ở màng tế bào khi lai tế bào chuột với tế bào người?
A. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người nằm ở ngoài, các phân tử prôtêin của chuột nằm ở trong
B. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người và của chuột nằm xen kẽ nhau
C. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người và của chuột nằm riêng biệt ở 2 phía
D. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người nằm ở trong, các phân tử prôtêin của chuột nằm ở ngoài
- Câu 5 : Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?
A. Nguyên tắc bổ sung của ADN
B. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C. Có 2 mạch song song và ngược chiều nhau
D. Có nhiều liên kết H2 và cộng hóa trị nên ADN rất bền vững
- Câu 6 : Câu nào có nội dung đúng sau đây?
A. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng
B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao
C. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động
D. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu
- Câu 7 : Các bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp, ribôxôm
B. Lục lạp, thành tế bào
C. Thành tế bào, nhân
D. Ti thể, lục lạp
- Câu 8 : Bào quan được cấu tạo cơ bản gồm 2 thành phần là: 2 lớp photpholipit và prôtêin. Bào quan này có tên là:
A. Ribôxôm
B. Nhân
C. Màng sinh chất
D. Lưới nội chất hạt
- Câu 9 : Sinh vật được chia thành các giới nào?
A. Giới nấm → Giới Nguyên Sinh → Giới Khởi sinh → Giới Thực vật → Giới Động vật
B. Giới Khởi sinh → Giới Nguyên Sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật
C. Giới Thực vật → Giới Nguyên Sinh → Giới nấm → Giới Khởi sinh → Giới Động vật
D. Giới Nguyên Sinh → Giới Khởi sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật
- Câu 10 : Hợp chất nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
A. Prôtêin
B. Lipit
C. Axit nuclêic
D. Cacbohiđrat
- Câu 11 : Trong các cấp tổ chức của thế giới sống, cấp tổ chức sống cơ bản nhất là cấp nào dưới đây?
A. Phân tử
B. Bào quan
C. Tế bào
D. Cơ thể
- Câu 12 : Hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các axit amin. Hợp chất hữu cơ này có tên gọi là gì?
A. Lipit
B. Axit nuclêôtit
C. Cacbohiđrat
D. Prôtêin
- Câu 13 : Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là gì?
A. Bộ máy Gôngi
B. Lưới nội chất
C. Riboxom
D. màng sinh chất
- Câu 14 : Trong các bào quan sau, bào quan nào không có màng bao bọc?
A. Ti thể
B. Lizoxom
C. Riboxom
D. Lục lạp
- Câu 15 : Loại protein tham gia điều hòa trao đổi chất của tế bào được gọi là gì?
A. Kháng thể
B. Hoocmon
C. Thụ thể
D. Enzim
- Câu 16 : Ở tế bào thực vật và tế bào nấm, bên ngoài màng sinh chất còn có thành phần nào?
A. Chất nền ngoại bào
B. Lông và roi
C. Thành tế bào
D. Vỏ nhầy
- Câu 17 : Loại tế bào nào sau đây không có thành tế bào?
A. Tế bào động vật
B. Tế bào thực vật
C. Tế bào nấm
D. Tế bào vi khuẩn
- Câu 18 : Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ hợp chất nào sau đây?
A. xenlulozo
B. kitin
C. peptidoglican
D. polisaccarit
- Câu 19 : Thành phần chính cấu tạo màng sinh chất là hợp chất gì?
A. photpholipit và protein
B. cacbohidrat
C. glicoprotein
D. colesteron
- Câu 20 : Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ?
A. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng
B. Vi khuẩn chưa có màng nhân
C. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
D. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin