Đề thi online - Ba bài toán cơ bản về phân số - Có...
- Câu 1 : Biết \(\frac{3}{5}\) số học sinh giỏi của lớp 4A là 9 học sinh. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh giỏi?
A 12 học sinh giỏi
B 15 học sinh giỏi
C 14 học sinh giỏi
D 17 học sinh giỏi
- Câu 2 : Một lớp học có 28 học sinh, trong đó có 7 em học giỏi toán. Hãy tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi toán so với số học sinh cả lớp?
A \(25\% \)
B \(35\% \)
C \(20%\)
D \(40%\)
- Câu 3 : Trên bản đồ vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm. Tính chu vi thật của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét. Biết rằng bản đồ được vẽ với tỉ lệ 1 : 1000.
A 150m
B 140m
C 155m
D 160m.
- Câu 4 : Một cửa hàng nhập về 45 kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết \(\frac{5}{9}\) số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
A \(20kg\)
B \(18kg\)
C \(25kg\)
D \(22kg\)
- Câu 5 : Tìm diện tích của một hình chữ nhật, biết rằng \(\frac{3}{7}\) chiều dài là 15cm, \(\frac{2}{3}\) chiều rộng là 10cm.
A \(515c{{m}^{2}}\)
B \(520c{{m}^{2}}\)
C \(525c{{m}^{2}}\)
D \(535c{{m}^{2}}\)
- Câu 6 : Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 5A có 36 học sinh?
A 20 học sinh.
B 17 học sinh.
C 19 học sinh.
D 16 học sinh.
- Câu 7 : Một vườn cây có tất cả 160 cây nhãn, vải và xoài. Số cây nhãn chiếm \(\frac{3}{8}\) tổng số cây. Số cây vải bằng \(\frac{4}{5}\) số cây nhãn. Tính số cây mỗi loại?
A Nhãn : \( 60\) (cây) ; Vải: \(48\) (cây)
Xoài : \( 52\)(cây)
B Vải : \( 60\) (cây) ; Nhãn: \(48\) (cây)
Xoài : \( 52\)(cây)
C Nhãn : \( 60\) (cây) ; xoài: \(48\) (cây)
Vải : \( 52\)(cây)
D Xoài: \( 60\) (cây) ; Vải: \(48\) (cây)
Nhãn : \( 52\)(cây)
- Câu 8 : Giá bán một máy thu thanh là 425 000 đồng. Sau 2 lần giảm giá liên tiếp, mỗi lần giảm 10% giá trước đó thì giá bán của máy thu thanh còn bao nhiêu?
A \(346250\) (đồng)
B \(344850\) (đồng)
C \(340000\) (đồng)
D \(344250\) (đồng)
- Câu 9 : Một bình đựng 125 g dung dịch nước muối chứa 8% muối. Hỏi phải đổ vào bình bao nhiêu g nước để thu được nước muối chứa 5% muối?
A \(60\left( g \right)\)
B \(65\left( g \right)\)
C \(75\left( g \right)\)
D \(70\left( g \right)\)
- Câu 10 : Minh đọc quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\frac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\frac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại và 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
A \(620\) (trang)
B \(625\) (trang)
C \(630\) (trang)
D \(635\) (trang)
- Câu 11 : Số học sinh giỏi kỳ I của lớp 6A bằng \(\frac{3}{7}\) số còn lại. Cuối năm có thêm 4 học sinh đạt loại giỏi nữa nên số học sinh giỏi bằng \(\frac{2}{3}\) số còn lại. Tính số học sinh lớp 6A.
A \(50\) (học sinh)
B \(40\) (học sinh)
C \(45\) (học sinh)
D \(52\) (học sinh)
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Mở rộng khái niệm về phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Phân số bằng nhau
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Tính chất cơ bản của phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Rút gọn phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 So sánh phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Tập hợp và phần tử của tập hợp
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Phép cộng và phép nhân
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số