Đề kiểm tra học kỳ I vật lý 9 phòng giáo dục huyện...
- Câu 1 : Hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Ohm. Nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức.Vận dụng: Một dây dẫn có điện trở \(R = 30\,\,\Omega \) coi như không thay đổi, được mắc vào hiệu điện thế 24V. Tính cường độ dòng điện của của dây dẫn đó.
A - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch điện.
- Biểu thức:
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua mạch. Đơn vị Ampe (A)
U là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Đơn vị Vôn (V)
R là điện trở của đoạn mạch. Đơn vị Ôm (Ω)
- Áp dụng: I = 2A
B - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch điện.
- Biểu thức:
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua mạch. Đơn vị Ampe (A)
U là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Đơn vị Vôn (V)
R là điện trở của đoạn mạch. Đơn vị Ôm (Ω)
- Áp dụng: I = 3A
C - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch điện.
- Biểu thức:
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua mạch. Đơn vị Ampe (A)
U là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Đơn vị Vôn (V)
R là điện trở của đoạn mạch. Đơn vị Ôm (Ω)
- Áp dụng: I = 0,8A
D - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện qua mạch tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch điện.
- Biểu thức:
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua mạch. Đơn vị Ampe (A)
U là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. Đơn vị Vôn (V)
R là điện trở của đoạn mạch. Đơn vị Ôm (Ω)
- Áp dụng: I = 0,5A
- Câu 2 : Trên một bóng đèn có ghi (6V- 2,4W)a) Nêu ý nghĩa số ghi trên đèn.b) Tính cường độ dòng điện qua đèn và điện trở của đèn khi sáng bình thường.
A a) Số ghi trên đèn cho biết khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế của đèn là 6V và khi đó đèn tiêu thụ công suất 2,4W
b) I = 0,4A;Rđ= 15Ω
B a) Số ghi trên đèn cho biết khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế của đèn là 6V và khi đó đèn tiêu thụ công suất 2,4W
b) I = 0,24A;Rđ= 15Ω
C a) Số ghi trên đèn cho biết khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế của đèn là 6V và khi đó đèn tiêu thụ công suất 2,4W
b) I = 0,14A;Rđ= 15Ω
D a) Số ghi trên đèn cho biết khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế của đèn là 6V và khi đó đèn tiêu thụ công suất 2,4W
b) I = 0,42A;Rđ= 15Ω
- Câu 3 : Xem bảng điện trở suất ở 20oC của một số kim loại.a) Trong các kim loại ở bảng trên, hãy cho biết kim loại nào dẫn điện tốt nhất, kim loại nào dẫn điện kém nhất? Tại sao?b) Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 2m, có tiết diện 0,2mm2. Tính điện trở của dây dẫn.
A a) Bạc dẫn điện tốt nhất, đồng dẫn điện kém nhất.
b) 0,2Ω
B a) Bạc dẫn điện tốt nhất, sắt dẫn điện kém nhất.
b) 0,25Ω
C a) Bạc dẫn điện tốt nhất, sắt dẫn điện kém nhất.
b) 0,17Ω
D a) sắt dẫn điện tốt nhất, bạc dẫn điện kém nhất.
b) 0,2Ω
- Câu 4 : a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải.b) Một kim nam châm nằm cân bằng ở trước cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình bên. Hãy xác định:- Tên cực từ ở hai đầu A và B của ống dây.- Tên cực từ ở 2 đầu kim nam châm.
- Câu 5 : Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 4Ω nối tiếp điện trở R2 = 8Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24V giữa hai đầu đoạn mạch AB.a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.c) Mắc thêm đèn (3V-3W) nối tiếp với hai điện trở R1 và R2 rồi đặt vào hiệu điện thế U = 24V. Hỏi đèn có sáng bình thường không? Giải thích.
A a) RAB = 12Ω; U1 = 8V; U2 = 16V; b) 48W c) không sáng bình thường
B a) RAB = 15Ω; U1 = 8V; U2 = 12V; b) 42W c) không sáng bình thường
C a) RAB = 16Ω; U1 = 8V; U2 = 13V; b) 45W c) không sáng bình thường
D a) RAB = 18Ω; U1 = 8V; U2 = 11V; b) 48W c) không sáng bình thường
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn