75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm nâng cao !!
- Câu 1 : C8H10 có bao nhiêu đồng phân?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 2 : Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
A. 18g
B. 19g
C. 20g
D. 21g
- Câu 3 : Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch
A.NaOH
B. HCl
C. Br2
D. KMnO4
- Câu 4 : Cho sơ đồ điều chế polistiren:
A. 0,57 kg
B. 0,98 kg
C. 0,86 kg
D. 1,2 kg
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:
A.C6H6
B. C8H10
C. C7H8
D. C9H12
- Câu 6 : Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :
A. 14 gam.
B. 16 gam.
C. 18 gam.
D. 20 gam.
- Câu 7 : Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam. Công thức của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12
- Câu 8 : Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là
A. Toluen.
B. 1,3,5-trimetyl benzen.
C. 1,4-đimetylbenzen.
D. 1,2,5-trimetyl benzen
- Câu 9 : Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng TNT điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
- Câu 10 : Từ etilen và benzene, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:
A. 1,08 tấn
B. 1,04 tấn
C. 2,08 tấn
D.2,12 tấn
- Câu 11 : Tỉ khối hơi của một hidrocacbon A với không khí là 3,586. Biết 2,08g A phản ứng tối đa với 1,792 lít H2 (đktc) và 3,12g A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch brom 0,3M. Gọi tên A
A. Toluen
B. Stiren
C. Benzen
D. Naphtalen
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là
A. 3-metylpenta-1,4-điin
B. Hexa-1,5-điin
C. hexa-1,3-dien-5-in
D. Cả A, B đúng
- Câu 13 : Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với hiệu suất là 60%. Đề hiđro hoá butan thu được butađien với hiệu suất là 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với hiệu suất 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần khối lượng butan và etylbezen là bao nhiêu kg?
A. 543,84 và 745,18
B.754 và 544
C. 335,44 và 183,54
D. 183,54 và 335,44
- Câu 14 : Để điều chế được p-nitrotoluen từ benzene thì người ta tiến hành theo cách nào sau đây:
A. Bước 1: ankyl hóa; bước 2: nitro hóa.
B. Bước 1: nitro hóa; bước 2: ankyl hóa.
C. Thực hiện cả 2 bước đồng thời.
D. Ankyl hóa; bước 2: oxi hóa
- Câu 15 : Hidrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất có công thức C7H6O2. Vậy tên gọi của X là
A. etylbenzen
B. 1,2-đimetylbenzen
C. 1,3-đimetylbenzen
D. 1,4-đimetylbenzen.
- Câu 16 : A là một đồng đẳng của benzene có công thức (C3H4)n. Tìm công thức phân tử A
A. C9H12
B. C6H8
C. C12H16
D. C8H8
- Câu 17 : Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450g clobenzen. Hiệu suất phản ứng điều chế clobenzen là
A. 62,5%
B. 75%
C. 82,5%
D. 80%
- Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 g H2O (lỏng). Công thức của A là:
A. C7H8
B. C8H10
C. C9H12
D. C10H14
- Câu 19 : Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.
D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5
- Câu 20 : C2H2→ A → B → m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là
A. Benzen; nitrobenzen
B. Benzen, brombenzen
C. Nitrobenzen; benzen
D. Nitrobenzen; brombenzen
- Câu 21 : Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử và số mol X trong hỗn hợp là :
A. C6H5NO2 và 0,9.
B. C6H5NO2 và 0,09.
C. C6H4(NO4)2 và 0,1
D. C6H5NO2và 0,19
- Câu 22 : Đốt cháy một thể tích hidrocacbon X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,875. Vậy số nguyên tử hidro trong X là
A. 8
B. 9
C. 10
D. 14
- Câu 23 : Trùng hợp stiren thu được polistiren có khối lượng mol bằng 312000 gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
A. 2575
B. 2750
C. 3000
D. 3500
- Câu 24 : Ankyl benzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
A. Benzen
B. Toluen
C. Stiren
D. Cumen
- Câu 25 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:
A. C7H8
B. C8H10
C. C10H14
D. C9H12
- Câu 26 : Tiến hành thì nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm đựng cùng một số mol ba chất benzene (1), toluen (2) và etylbenzen (3). Cho vào cả 3 ống nghiệm cùng một lượng Br2 sau đó cho thêm bột sắt và đun nóng. Vậy thứ tự làm mất màu brom như sau:
A. (1) à (2) à (3)
B. (2) à (1) à (3)
C. (3) à (2) à (1)
D. 3 ống nghiệm mất màu cùng lúc
- Câu 27 : Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
A. dd Brom
B. dd KMnO4
C. dd AgNO3/NH3
D. dd HNO3
- Câu 28 : Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:
A. C6H6
B. C6H12
C. C8H8
D. C8H10
- Câu 29 : Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lítCO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là
A. 4,59 và 0,04.
B. 9,18 và 0,08.
C. 4,59 và 0,08.
D. 9,14 và 0,04.
- Câu 30 : Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối. Giá trị của m và thành phần của muối
A. 64,78 g (2 muối)
B. 64,78g (Na2CO3)
C. 8,4g (NaHCO3)
D. 10,6g (Na2CO3)
- Câu 31 : Số đồng phân hidrocacbon thơm tương ứng với công thức C8H10 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 32 : Trùng hợp 15,6 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Hiệu suất phản ứng trùng hợp là:
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
- Câu 33 : Cho các hỗn hợp gồm benzen, toluen và stiren. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng
A. dung dịch brom
B. dung dịch KMnO4
C. dung dịch KOH
D. khí clo
- Câu 34 : Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
A. o- hoặc p-đibrombenzen
B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
C. m-đibromuabenzen.
D. m-đibromben
- Câu 35 : Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :
A.13,52 tấn.
B. 10,6 tấn.
C. 13,25 tấn.
D. 8,48 tấn
- Câu 36 : Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng
A. 0,48 lít
B. 0,24 lít
C. 0,12 lít
D. 0,576 lít
- Câu 37 : Khi cho clo tác dụng với 78 gam benzen (bột sắt làm xúc tác) người ta thu được 78 gam clobenzen. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 69,33%
B. 71%
C. 72,33%
D. 79,33%
- Câu 38 : Một hidrocacbon A tác dụng với H2/Ni, đun nóng, theo tỉ lệ 1 : 3 tạo thành hidrocabon no B. Phân tích thành phần nguyên tố của B thấy tỉ lệ khối lượng mC : mH = 6 : 1. Tỉ khối của B đối với hidro là 42. Vậy CTPT của A và B là
A. C6H12 và C6H6
B. C6H6 và C6H12
C. C6H10 và C6H12
D. C6H6 và C6H14
- Câu 39 : Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng
A. 0,48 lít.
B. 0,24 lít.
C. 0,12 lít.
D. 0,576 lít
- Câu 40 : Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu đuộc CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t) và 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là
A. C2H2
B. C4H4
C. C6H6
D. C8H8
- Câu 41 : Đốt cháy hết 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được H2O và 30,36 g CO2. Cộng thức phân tử của A và B lần lượt là:
A.C8H10; C9H14
B. C8H10; C9H12
C. C8H12; C9H14
D. C8H14; C9H16
- Câu 42 : Cho 19,5 gam benzen tác dụng với 48 gam brom (lỏng), có bột sắt làm chất xúc tác, thu được 27,475 gam brom benzen. Hiệu suất của phản ứng brom hóa benzen trên bằng:
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 70%
- Câu 43 : Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam
D. 93,0 gam
- Câu 44 : Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A.5,85
B. 3,39
C. 6,60
D. 7,30
- Câu 45 : 5,2 g stiren đã bị trùng hợp 1 phần tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,0125 mol brom. Lượng stiren chưa bị trùng hợp chiếm bao nhiêu phần trăm trong 5,2 g
A.25%
B.50%
C.52%
D.75%
- Câu 46 : Một hidrocacbon A ở thể lỏng có phân tử khối < 115. Đốt 1,3 gam A thu được 4,4 g CO2 và 0,9 g H2O. 1 mol A tác dụng được với 4 mol H2 khi có xúc tác của Ni và với brom trong dung dịch theo tỉ lệ 1:1. Vậy công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. p-CH3 – C6H4 – CH3
B. C6H5 – CH = CH2
C. C6H5 – CH2 – CH =CH2
D. C6H5CH3
- Câu 47 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X thu được a gam H2O. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 đến 6. X là
A. Hexan.
B. Hexametyl benzen.
C. Toluen.
D. Hex-2-en.
- Câu 48 : Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết được các chất sau: benzen, stiren, toluen và hex – 1 – in
A. dd Brom và dd AgNO3/NH3
B. dd AgNO3
C. dd AgNO3/NH3 và KMnO4
D. dd HCl và dd Brom
- Câu 49 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là
A. C4H6O
B. C8H8O
C. C8H8.
D. C2H2
- Câu 50 : TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Tính lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluene?
A. 524g
B. 378g
C. 454g
D. 544g
- Câu 51 : Lấy 97,5 gam benzen đem nitro hóa, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). Đem lượng nitrobenzen thu được khử bằng hidro nguyên tử mới sinh bằng cách cho nitrobenzen tác dụng với bột sắt trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất 100%), thu được chất hữu cơ X. Khối lượng chất X thu được là:
A. 93,00 gam
B. 129,50 gam
C. 116,25 gam
D. 103,60 gam
- Câu 52 : Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankylbenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A.C6H6
B. C7H8
C. C8H8
D. C8H10
- Câu 53 : Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). KHối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%)là
A. 45,40 kg
B. 70,94 kg
C. 18,40 kg
D. 56,75 kg
- Câu 54 : Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
A. 60%
B. 75%
C. 80%
D. 83,33%.
- Câu 55 : Dãy các nhóm thế làm cho phản ứng thế vào vòng benzen dễ dàng hơn và ưu tiên vị trí o- và p- là
A.CnH2n+1, -OH, -NH2
B.-OCH3, -NH2, -NO2
C.-CH3, -NH2, -COOH
D.-NO2, -COOH, -SO3H
- Câu 56 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo ra 292 gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 dư (Ni, t) thu được 3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCC – C – CH2 – CH3
B. HC C – CH2 – CH = CH2
C. HCC – CH(CH3) – C CH
- Câu 57 : Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 15,654.
B. 15,465.
C. 15,546
D. 15,456.
- Câu 58 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích V lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A và B ở thể khí ở điều kiện thường có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28g. Sản phẩm tạo thành cho qua lần lượt các bình đựng P2O5 (dư) và CaO (dư). Bình P2O5 nặng thêm 9 gam còn bình CaO nặng 13,2g. Vậy A và B thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây:
A. Ankan
B. Anken
C. Ankadien
D. Aren.
- Câu 59 : Để điều chế được m-nitrotoluen từ benzene thì người ta tiến hành theo cách nào sau đây
A. Bước 1: ankyl hóa; bước 2: nitro hóa.
B. Bước 1: nitro hóa; bước 2: ankyl hóa.
C. Thực hiện cả 2 bước đồng thời.
D. Bước 1: nitro hóa; bước 2: khử nhóm – NO2
- Câu 60 : Nitro hóa benzen thu được 2 chất X, Y kém nhau 1 nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). CTCT đúng của X, Y là
A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2
B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3
C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4
D. C6H5NO2 và C6H3(NO2)3
- Câu 61 : Trùng hợp 10,4 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 100 ml dung dịch Brom 0,3M. Hiêụ suất của phản ứng trùng hợp là
A. 60%
B. 70%
C. 75%
D. 85%
- Câu 62 : Đốt cháy hoàn toàn Hiđrocacbon X, thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ tương ứng 2 : 1. Mặt khác, 1 mol X tác dụng được tối đa với 4 mol H2 (Ni, t) : 1 mol X tác dụng được tối đa 1 mol Br2. Công thức của X là.
A.C2H2
B. C4H4
C. C6H6
D. C8H8
- Câu 63 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon X và Y ở thể khí ở điều kiện thường có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Sản phẩm tạo thành cho qua lần lượt các bình đựng H2SO4 (dư) và KOH (dư). Bình đựng H2SO4 nặng thêm 9 gam còn bình KOH nặng thêm 13,2 gam. Vậy X và Y là:
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C4H10
C. CH4 và C3H8
D. C3H8 và C5H12
- Câu 64 : Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là
A. C6H6 ; C7H8.
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12
D. C9H12 ; C10H14
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ