Đề ôn luyện số 5 - Tổ hợp KHXH cực hay có đáp án !...
- Câu 1 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ
- Câu 2 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương được giao cho
A. quân Anh ở phía Nam và quân Pháp ở phía Bắc
B. quân Anh ở phía Nam và quân Trung Hoa Dân quốc ở phía Bắc
C. quân Anh, Pháp, Trung Hoa Dân quốc
D. quân đội các nước Đông Dương đảm nhiệm
- Câu 3 : Nước Lào tuyên bố độc lập vào thời điểm nào?
A. Ngày 12-10–1945
B. Ngày 21-7-1954.
C. Ngày 21-2-1973
D. Ngày 2-12–1975
- Câu 4 : Trong trận chiến đấu chống Pháp ở Ô Quan Chưởng (Hà Nội, năm 1873), ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng?
A. Một viên Chưởng cơ
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Hoàng Diệu.
D. Hoàng Tá Viêm
- Câu 5 : Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX diễn ra sôi nổi ở địa bàn nào?
A. Trung Kì và Nam Kì
B. Bắc Kì và Nam Kì.
C. Bắc Kì và Trung Kì
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì.
- Câu 6 : Quá trình phân hoá của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự thành lập của các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
B. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng
D. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng
- Câu 7 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7–1936) do ai chủ trì?
A. Nguyễn Văn Cừ.
B. Nguyễn Ái Quốc
C. Lê Hồng Sơn
D. Lê Hồng Phong
- Câu 8 : Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Hồ Chí Minh đã kêu gọi
A. nhường cơm sẻ áo, tiết kiệm lương thực, tăng gia sản xuất
B. tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo
C. sự cứu trợ của thế giới
D. bãi bỏ các thứ thuế
- Câu 9 : Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp là
A. thành lập đội quân viễn chinh và bổ nhiệm Cao uỷ Pháp ở Đông Dương ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng
B. xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập (2-9-1945).
C. cho quân quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6–1–1946).
D. đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn
- Câu 10 : Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 – 1968 tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ?
A. Trận Vạn Tường (8–1965)
B. Chiến thắng mùa khô lần thứ nhất (1965 – 1966)
C. Chiến thắng mùa khô lần thứ hai (1966 – 1967).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968
- Câu 11 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
B. Chuyển sang cách mạng XHCN
C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chuyển sang giai đoạn đấu tranh hoà bình để thống nhất đất nước
- Câu 12 : Tháng 6-1940, tại Pháp đã xảy ra sự kiện mà có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là
A. lực lượng kháng chiến Pháp hình thành
B. Đức tiến công nước Pháp
C. Chính phủ mới do Pêtanh đứng đầu, làm tay sai cho Đức
D. Quân Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ mới ở Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức
- Câu 13 : Thành tựu nào sau đây thuộc lĩnh vực khoa học - kĩ thuật mà Trung Quốc đạt được sau 20 năm thực hiện cải cách – mở cửa?
A. Tổng thu nhập quốc dân (GDP) trung bình năm tăng trên 8%
B. Trong cơ cấu thu nhập trong nước, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng chủ yếu, nông nghiệp chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ
C. Thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng vượt bậc
D. Liên tiếp phóng 5 con tàu “Thần Châu” bay vào không gian vũ trụ.
- Câu 14 : Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì
A. muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của châu Âu
B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ
C. bi canh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản
D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.
- Câu 15 : Năm 1972, Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước ABM và Hiệp định SALT-1 nhằm
A. hình thành thế cân bằng về lực lượng quân sự và vũ khí chiến lược giữa hai bên
B. giảm chi phí quân sự để tập trung phát triển kinh tế.
C. chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại.
D. khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng của mỗi bên
- Câu 16 : Tôn chỉ, mục đích của Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp
B. Lật đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền
C. Chung chung, không rõ ràng và thay đổi
D. Chủ trương bạo động, ít tuyên truyền
- Câu 17 : Nội dung chính yếu của bản Tuyên ngôn Độc lập ngày 2-9-1945 là
A. tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
B. khẳng định sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân, phong kiến
C. khẳng định quyền được hưởng tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam
D. nêu rõ quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam
- Câu 18 : Phái đoàn Việt Nam chính thức được mời họp Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vào thời điểm nào?
A. Khi quân ta chuẩn bị mở chiến dịch Điện Biên Phủ
B. Khi quân ta chuẩn bị mở đợt tấn công cuối cùng ở Điện Biên Phủ
C. Ngày quân Pháp đầu hàng ở Điện Biên Phủ
D. Một ngày sau chiến thắng Điện Biên Phủ
- Câu 19 : Tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam ra đời năm 1928 và chịu ảnh hưởng của tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Tân Việt Cách mạng đảng
C. Việt Nam Quốc dân đảng
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
- Câu 20 : Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, thắng lợi ở địa phương nào là quan trọng nhất?
A. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương
B. Bắc Giang, Hà Nội, Huế
C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn
D. Sài Gòn, Cần Thơ, Huế
- Câu 21 : Sự kiện trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
A. Pháp tiến công lực lượng ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ
B. Pháp khiêu khích, tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn
C. Pháp đưa quân vào kiểm soát thủ đô Hà Nội
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để chúng giữ gìn trật tự ở Hà Nội
- Câu 22 : Đường lối kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện cô đọng qua luận điểm nào?
A. Hoà để tiến, toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
D. Toàn dân, toàn diện, đánh nhanh thắng nhanh, tự lực cánh sinh
- Câu 23 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Cuộc đàm phán chính thức diễn ra tại Pari giữa hai bên, sau đó là bốn bên; 2. Hiệp định Pari được kí chính thức giữa bốn ngoại trưởng, đại điện cho các chính phủ tham dự Hội nghị; 3. Trận “Điện Biên Phủ trên không”; 4. Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không vào Hà Nội và Hải Phòng.
A. 2, 3,1, 4
B. 1, 4, 2, 3
C. 4, 3, 2, 1
D. 1, 4, 3, 2
- Câu 24 : Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập
C. Quân giải phóng miền Nam ra đời.
D. Trung ương Cục miền Nam được thành lập
- Câu 25 : Vấn đề quan trọng nhất được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
B. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
D. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật
- Câu 26 : Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta là
A. vừa sản xuất vừa chiến đấu
B. vừa kháng chiến vừa kiến quốc
C. vừa diệt giặc đói vừa diệt giặc dốt
D. vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH
- Câu 27 : Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Do uy tín của Liên Xô
B. Hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại
C. Quân Anh, Mĩ thua nhiều trận trước sức mạnh của phe phát xít
D. Đức, Italia, Nhật Bản kí kết hiệp ước liên kết với nhau hình thành phe Trục
- Câu 28 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hoà bình và cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến
B. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình và an ninh thế giới
C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân
- Câu 29 : Quốc gia (hoặc vùng lãnh thổ) nào ở khu vực Đông Bắc Á không chịu ách nô dịch của chủ nghĩa thực dân?
A. Trung Quốc
B. Triều Tiên
C. Nhật
D. Hồng Kong
- Câu 30 : Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là
A. do sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hoá
B. hai nước phải chi phí quá tốn kém, bị suy giảm về nhiều mặt do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài.
C. do sự lớn mạnh của Trung ộ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
D. do cả nước Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ, trở thành đối thủ cạnh tranh với Mĩ.
- Câu 31 : Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Pháp chú trọng khai thác than và đồn điền cao su trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A. Cao su và than là hai mặt hàng thế mạnh của Việt Nam
B. Thị trường thế giới đang có nhu cầu lớn về hai mặt hàng này
C. Khai thác hai ngành này, Pháp tận dụng được nguồn nhân công rẻ mạt, thu lợi nhuận lâu dài
D. Nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất ở Đông Dương
- Câu 32 : Nội dung nào không có trong bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà?
A. Tuyên bố khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
B. Đề ra định hướng xây dựng Việt Nam sau khi giành độc lập.
C. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân ta suốt 80 năm qua
D. Khẳng định ý chí của cả dân tộc Việt Nam kiên quyết bảo vệ nền độc lập, tự do
- Câu 33 : Chiến thắng của lực lượng Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít đã có tác dụng như thế nào đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta?
A. Cổ vũ tinh thần
B. Tạo niềm tin
C. Tạo thời cơ.
D. Tạo thế chủ động
- Câu 34 : Những biện pháp đấu tranh của Đảng và Chính phủ ta với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai (năm 1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chính quyền cách mạng vẫn được giữ vững và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ
B. Làm thất bại âm mưu câu kết với quân Anh, quân Pháp ở miền Nam
C. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng
D. Kéo dài thời gian hoà hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
- Câu 35 : Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là gì?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá ở miền Bắc
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia
D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
- Câu 36 : Hiện nay, rất nhiều di sản của Việt Nam đã được công nhận Di sản văn hoá thế giới. Việc công nhận đó thuộc thẩm quyền của tổ chức nào của Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng
B. UNICEF
C. UNESCO.
D. FAO
- Câu 37 : Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam
B. phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam.
C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam
D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
- Câu 38 : “Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may”. Hãy chọn phương án phù hợp nhất để phản biện lại ý kiến trên
A. lắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của các phong trào 1930 – 1931 và 1936 – 1939
C. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
- Câu 39 : Hãy nhận diện kẻ thù chính của dân tộc ta sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công
A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa Đồng minh, nuôi âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng
B. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn
C. 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp, có một bộ phận theo lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vùng chiếm đóng
D. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương
- Câu 40 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng
C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,...
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
- Câu 41 : Điểm khác biệt giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. có nhiều ngành công nghiệp hiện đại, hàm lượng kĩ thuật cao
B. có lực lượng lao động đông đảo
C. có ranh giới không thay đổi theo thời gian
D. có cửa ngõ thông ra biển
- Câu 42 : Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH, SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016
A. 7,3 lần
B. 3,3 lần
C. 9,3 lần
D. 2,2 lần
- Câu 43 : Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 -2016
A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng, giảm không ổn định
B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng có tỉ trọng ngày càng tăng, năm 2016 chiếm 53,0%.
D. Tổng sản lượng thủy sản năm 2016 tăng gấp hơn 3,5 lần so với năm 2000
- Câu 44 : Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở
A. tính quy phạm phổ biến
B. tính hiện đại
C. tính cơ bản
D. tính truyền thống
- Câu 45 : Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. Tính trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật
D. Tính trình tự khoa học của pháp luật
- Câu 46 : Trong nền sản xuất lớn, hiện đại, yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quyết định?
A. Đối tượng lao động
B. Sức lao động.
C. Tư liệu sản xuất hiện đại
D. Công cụ sản xuất tiên tiến
- Câu 47 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Con có bổn phận vâng lời, phụng dưỡng cha mẹ
B. Con có bổn phận nghe theo mọi ý kiến của cha mẹ
C. Con có bổn phận chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ
D. Con có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ
- Câu 48 : Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán cái xấu, đồng tình với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tham gia ý kiến
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền tự do tư tưởng
D. Quyền tự do báo chí.
- Câu 49 : Cạnh tranh không lành mạnh có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Vi phạm pháp luật và trái với truyền thống dân tộc
B. Vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức
C. Vi phạm chuẩn mực đạo đức và văn hoá dân tộc
D. Vi phạm tập quán kinh doanh
- Câu 50 : Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học
B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau
C. Một người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác
D. Một người đang lấy trộm xe máy
- Câu 51 : Ai dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Mọi cá nhân, tổ chức
B. Chỉ có cá nhân
C. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên
D. Chỉ những người là nhân viên
- Câu 52 : Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện
A. quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội
C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước
D. quyền tự do ngôn luận
- Câu 53 : Câu nào dưới đây là đúng về quyền khiếu nại của công dân?
A. Cá nhân, tổ chức có quyền lợi hợp pháp bị xâm hại có quyền khiếu nại.
B. Chỉ cá nhân mới có quyền khiếu nại.
C. Chỉ tổ chức mới có quyền khiếu nại.
D. Người dưới 18 tuổi không có quyền khiếu nại.
- Câu 54 : Biểu hiện nào dưới đây thuộc quyền được phát triển?
A. Học sinh học xuất sắc được vào học trong các trường chuyên
B. Học sinh nghèo được giúp đỡ về vật chất để học tập.
C. Học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên trong tuyển chọn
D. Học sinh con nhà nghèo được nhận học bổng
- Câu 55 : Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời
B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào mà mình thích
C. Quyền học tập không hạn chế
D. Quyền học bất cứ ngành, nghề phù hợp với khả năng, điều kiện của mình
- Câu 56 : Khi cung giảm thì giá cả có xu hướng
A. giảm xuống.
B. tăng lên.
C. không tăng, không giảm
D. ổn định
- Câu 57 : Cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là nội dung của hình thức
A. tuyên truyền pháp luật
B. giải thích pháp luật.
C. thi hành pháp luật
D. áp dụng pháp luật
- Câu 58 : Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động
C. các quy tắc quản lý nhà nước
D. trật tự, an toàn xã hội
- Câu 59 : Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau
B. đều có nghĩa vụ như nhau
C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau
D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
- Câu 60 : Mọi công dân nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp, là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân?
A. Trong tìm kiếm thị trường
B. Trong kinh doanh
C. Trong lao động
D. Trong tìm kiếm cơ hội kinh doanh
- Câu 61 : Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Quan hệ gia đình
B. Quan hệ nhân thân
C. Quan hệ hôn nhân
D. Quan hệ tình cảm
- Câu 62 : Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau là biểu hiện của bình đẳng giữa vợ và chồng trong
A. quan hệ tài sản
B. quan hệ nhân thân
C. quan hệ tình cảm
D. quan hệ hợp tác
- Câu 63 : Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc
B. quyền bình đẳng giữa các công dân
C. quyền bình đẳng giữa các vùng, miền
D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước
- Câu 64 : Bất kì ai cũng có quyền được bắt người trong trường hợp nào dưới đây?
A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã
B. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội
C. Người có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội
D. Người bị nghi ngờ phạm tội.
- Câu 65 : Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời
B. học không hạn chế.
C. học bất cứ nơi nào
D. bình đẳng về cơ hội học tập
- Câu 66 : Một trong các nghĩa vụ của người kinh doanh là
A. bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
B. giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
C. bảo đảm tăng trưởng kinh tế đất nước
D. phòng, chống buôn bán ma tuý
- Câu 67 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp
B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh
C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp
- Câu 68 : Vợ chồng ông A có 300 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra vàng để cất giữ cho việc chi tiêu khi tuổi già. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị
B. Phương tiện lưu thông
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán
- Câu 69 : Công ty A sản xuất thức ăn gia súc bị Công ty B làm giả hàng của Công ty A nên đã gây thiệt hại lớn về doanh thu của Công ty A. Trên cơ sở pháp luật, Công ty A đã khởi kiện Công ty B về hành vi này. Trường hợp này cho thấy, pháp luật có vai trò nào dưới đây đối với công dân?
A. Bảo vệ mọi quyền lợi của công dân
B. Bảo vệ uy tín công dân
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
D. Bảo vệ danh dự cho công dân
- Câu 70 : H nợ K 20 triệu đồng. K đã nhiều lần đòi H nhưng không được nên đã đánh | H bị thương tích nặng với tỉ lệ thương tật 14 %. H phải điều trị tốn kém hơn 20 triệu đồng. Trong trường hợp này, K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Hình sự và kỉ luật
D. Hình sự và dân sự
- Câu 71 : Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian 1 năm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế
B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội
C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh
D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh
- Câu 72 : Chị L và anh N muốn kết hôn với nhau, nhưng ông K là bố của chị L không đồng ý và đã cản trở hai người vì lí do hai người không cùng dân tộc. Hành vi của ông K là biểu hiện của vi phạm nào dưới đây?
A. Thiếu hiểu biết về các dân tộc
B. Không thiện chí vì lí do dân tộc
C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
D. Tình đoàn kết giữa các dân tộc
- Câu 73 : Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, N đã báo ngay cho cơ quan công an. N đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo
C. Quyền tự do ngôn luận
D. Quyền nhân thân
- Câu 74 : D đăng ảnh của K lên Facebook với lời bình luận không hay về những tấm ảnh này. K cần làm theo cách nào dưới đây để bảo vệ quyền của mình phù hợp với pháp luật?
A. Tố cáo D cho cơ quan công an.
B. Nói xấu D và kể hết sự việc trên Facebook
C. Tố cáo D với cô giáo chủ nhiệm
D. Nói chuyện với D và yêu cầu gỡ bỏ những ảnh này
- Câu 75 : L và H là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, L đã tung tin xấu, bịa đặt về H trên Facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của H và L, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của L
B. Khuyên H nói xấu lại L trên Facebook.
C. Chia sẻ thông tin đó trên Facebook
D. Khuyên L gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác
- Câu 76 : Nghi ngờ vợ mình đang tham gia truyền đạo trái phép tại nhà ông N, anh M đã tự ý xông vào nhà ông N để tìm vợ. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Câu 77 : Ông Đ lấn chiếm 1 héc-ta đất thuộc khu rừng phòng hộ đầu nguồn để trồng cây lương thực. Hành vi của ông Đ là trái pháp luật về
A. bảo vệ tài nguyên rừng.
B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
C. bảo vệ và phát triển rừng
D. bảo vệ nguồn lợi rừng
- Câu 78 : Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, K đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. K đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
B. Quyền tự do ngôn luận
C. Quyền tố cáo
D. Quyền khiếu nại
- Câu 79 : Anh Quang mở cửa hàng bán máy tính xách tay, nhưng trên thị trường hiện nay có rất nhiều cửa hàng cùng bán loại mặt hàng này, nên việc bán máy tính xách tay rất chậm. Tìm hiểu và nắm bắt nhu cầu của khách hàng, anh Quang đã chuyển sang kinh doanh linh kiện máy tính xách tay và sửa chữa máy tính xách tay, từ đó cửa hàng anh rất đông khách, thu nhập ngày càng tăng. Lựa chọn của anh Quang trong tình huống trên do tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
B. Cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề.
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên
D. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
- Câu 80 : Ông K Chủ tịch xã cố ý không gửi giấy mời họp cho bà A mặc dù bà A có tên trong danh sách họp bàn về phương án xây dựng đường liên thôn. Mặc dù vậy, chị H là thư kí cuộc họp đã ghi vào biên bản nội dung bà A có ý kiến ủng hộ mọi quan điểm của ông K. Phát hiện điều này, anh M đã phê phán nên bị ông K đã ngắt lời và đuổi ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Ông K, chị H và bà A.
B. Ông K, anh M và chị H.
C. Ông K và chị H.
D. Bà A và chị H.
- Câu 81 : Chị M thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh V. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị N vì chị N trả giá cao hơn. Sau đó, chị N nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị M và anh S
B. Anh S và anh V
C. Chị M, anh S và chị N
D. Anh S, anh V và chị N
- - Bộ đề 6 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 1- Luyên thi THPTQG 2019 Tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 4 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 5 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 7 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 10 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Ôn luyện đề tổng hợp KHXH Địa - Sử - GDCD cực hay có đáp án !!
- - Bộ đề 8 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 11 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!