Đề ôn tập HK2 năm 2020 môn GDCD 10 Trường THPT Chu...
- Câu 1 : Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính
A. tự nguyện.
B. bắt buộc.
C. cưỡng chế.
D. áp đặt.
- Câu 2 : Câu nói “Tiên học lễ, hậu học văn” muốn nhấn mạnh đến vai trò của nội dung nào dưới đây?
A. Lễ nghĩa, đạo đức.
B. Phong tục, tập quán.
C. Tín ngưỡng.
D. Tình cảm.
- Câu 3 : Anh C thường xuyên ngược đãi người mẹ già yếu của mình. Nếu là hàng xóm của anh C, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Lờ đi vì không phải việc của mình.
B. Quay clip và tung lên mạng xã hội.
C. Nói xấu anh C với mọi người.
D. Cùng mọi người khuyên nhủ anh C.
- Câu 4 : Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là gì?
A. Lương tâm.
B. Danh dự.
C. Nhân phẩm.
D. Nghĩa vụ.
- Câu 5 : Sự coi trọng đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó gọi là?
A. Tự trọng.
B. Danh dự.
C. Hạnh phúc.
D. Nghĩa vụ.
- Câu 6 : Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó có
A. lòng tự trọng.
B. sự tự ái.
C. danh dự.
D. nhân phẩm.
- Câu 7 : Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm?
A. Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc.
B. Giúp người già neo đơn.
C. Vui vẻ khi lấy cắp tài sản của người khác.
D. Vứt rác bừa bãi.
- Câu 8 : Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản?
A. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.
B. Không vui với việc làm từ thiện của người khác.
C. Lễ phép với thầy cô.
D. Chào hỏi người lớn tuổi.
- Câu 9 : Thấy N chép bài kiểm tra của bạn, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Im lặng để bạn chép bài.
B. Báo giáo viên bộ môn.
C. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác.
D. Viết lên mạng xã hội phê phán hành vi của bạn.
- Câu 10 : A là người hay tự ái, người hay tự ái thường có những phản ứng nào dưới đây?
A. Thiếu sáng suốt và và dễ rơi vào sai lầm.
B. Thiếu sáng suốt và dễ nổi cáu.
C. Nôn nóng và đốt cháy giai đoạn.
D. Tự tin và sôi nổi.
- Câu 11 : Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữ hai người khác giới, ở họ có sự hòa quyện nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi gắn bó với nhau được gọi là gì?
A. Tình bạn.
B. Tình yêu.
C. Tình đồng đội.
D. Tình đồng hương.
- Câu 12 : Việc nào dưới đây cần tránh trong quan hệ tình yêu giữa hai người?
A. Tặng quà cho người yêu.
B. Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
C. Yêu nhau vì lợi ích.
D. Tôn trọng người yêu.
- Câu 13 : Pháp luật quy định tuổi kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 18 tuổi .
B. 19 tuổi .
C. 20 tuổi .
D. 21 tuổi.
- Câu 14 : Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống được gọi là gì?
A. Dòng họ.
B. Khu dân cư.
C. Làng xã.
D. Gia đình.
- Câu 15 : Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện tại của nước ta?
A. Môn đăng hộ đối.
B. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.
C. Trai năm thê bảy thiếp.
D. Tình chồng nghĩa vợ thảo ngay trọn đời.
- Câu 16 : Nguyễn Thị L. sinh ngày 23 tháng 5 năm 2000, đã nghỉ học và hiện không có việc làm, gia đình L dự kiến sẽ tổ chức lễ cưới cho L ngày 20 tháng 5 năm 2018 với H - hàng xóm nhà L. Vậy trước lễ cưới, L có thể đăng kí kết hôn không? Vì sao?
A. Không. Vì L chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn.
B. Không. Vì L chưa có việc làm ổn định.
C. Được. Vì L đã đủ tuổi đăng kí kết hôn.
D. Được. Vì hiện nay giới trẻ được tự do yêu đương.
- Câu 17 : Toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt được gọi là gì?
A. Cộng đồng.
B. Tập thể.
C. Dân cư.
D. Làng xóm.
- Câu 18 : Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác.
B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác.
C. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi.
D. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai.
- Câu 19 : Hành vi, việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của nhân nghĩa?
A. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
B. Nhân ái, thương yêu con người.
C. Giúp đỡ người khác để tạo tiếng tốt cho bản thân.
D. Sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn.
- Câu 20 : Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của nhân nghĩa?
A. Luôn chung sức cùng mọi người làm việc.
B. Không cố chấp với người có lỗi lầm, biết hối cải.
C. Yêu ghét rõ ràng.
D. Luôn nhường nhịn trong cuộc sống.
- Câu 21 : K tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng?
A. Định hướng.
B. Nhân nghĩa.
C. Biết ơn.
D. Nhân đạo.
- Câu 22 : N hay giúp đỡ người khác lúc sa cơ lỡ bước, đây là việc làm thể hiện phẩm chất đạo đức nào dưới đây của công dân với cộng đồng?
A. Trách nhiệm.
B. Nhân nghĩa.
C. Hợp tác.
D. Hòa nhập.
- Câu 23 : Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình
A. phục vụ lợi ích của Tổ quốc.
B. chăm lo cho cuộc sống của gia đình.
C. xây dựng trường lớp sạch đẹp.
D. phục vụ cho công việc.
- Câu 24 : Tình cảm nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu nước?
A. Yêu quê hương, đất nước.
B. Yêu công việc đang làm.
C. Yêu thích ngoại ngữ.
D. Yêu thích tham quan, du lịch.
- Câu 25 : Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất
A. của dân tộc Việt Nam.
B. của người lao động.
C. của mọi người sống trên đất nước Việt Nam.
D. của mọi doanh nghiệp.
- Câu 26 : Lòng yêu của dân tộc Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước.
B. Đề cao dân tộc mình hơn dân tộc khác.
C. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.
D. Cần cù và sáng tạo trong lao động.
- Câu 27 : Sức mạnh của truyền thống yêu nước của dân ta được Bác ví như
A. một cơn gió.
B. một cơn mưa.
C. một âm thanh.
D. một làn sóng.
- Câu 28 : Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Chỉ cần xác định mục đích và động cơ học tập đúng.
B. Tham gia nhập ngũ khi địa phương gọi.
C. Tham gia các hoạt động của địa phương như vệ sinh môi trường.
D. Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.
- Câu 29 : Một trong những truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam là
A. gần gũi, thân thiện.
B. hòa nhập.
C. sự hợp tác.
D. yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội