Trắc nghiệm Vật lý 7 bài 13: Môi trường truyền âm
- Câu 1 : Gọi ${t}_{1}{,}{t}_{2}{,}{t}_{3}$ lần lượt là thời gian âm truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và khoảng cách. Khi so sánh ${t}_{1}{,}{t}_{2}{,}{t}_{3}$ thứ tự tăng dần là:
A. ${t}_{1}{
B. ${t}_{3}{
C. ${t}_{2}{
D. ${t}_{3}{
- Câu 2 : Bạn Nam sau khi nhìn thấy tia chớp 3s thì nghe thấy một tiếng nổ lớn. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Khoảng cách từ nơi phát ra tia chớp đến chỗ Nam là:
A. 1020m
B. 340m
C. 3000m
D. 2040m
- Câu 3 : Gõ mạnh búa vào đầu A của thanh thép dài 3050m. Nếu người ở đầu B ghé tai xuống thanh thép thì sẽ nghe được tiếng búa gõ, một lúc sau người đó lại nghe được tiếng búa một lần nữa. Khoảng thời gian giữa hai lần tiếng búa truyền đến tai người ở đầu B là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s và vận tốc truyền âm trong thép là 6100m/s.
A. 0,5s
B. 8,97s
C. 8,47s
D. 9,47s
- Câu 4 : Vân và Trang bày một trò chơi, hai bạn nói chuyện với nhau qua một ống dài 268m. Trang nghe thấy âm thanh từ Vân, một lúc sau lại nghe thấy từ đó một lần nữa. Khoảng thời gian giữa hai lần Trang nghe được từ đó là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s và vận tốc truyền âm trong ống là 2680m/s.
A. 0,69s
B. 0,98s
C. 1,02s
D. 1,56s
- Câu 5 : Chọn câu đúng. Âm thanh:
A. Chỉ truyền được trong chất khí.
B. Truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.
C. Truyền được trong chất rắn, lỏng, khí và chân không.
D. Không truyền được trong chất rắn.
- Câu 6 : Điền vào chỗ trống: Trong các môi trường .................. âm truyền đi với ............... khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Vận tốc của âm truyền đi trong không khí là ............ và trong thép là ...............
A. Như nhau, vận tốc, 340m/s, 6100m/s
B. Khác nhau, tần số, 20Hz, 20000Hz
C. Khác nhau, vận tốc, 6100m/s, 340m/s
D. Khác nhau, vận tốc, 340m/s, 6100m/s
- Câu 7 : Chọn câu trả lời đúng:
Tốc độ truyền âm:A. Có giá trị cực đại khi truyền trong chân không
B. Tăng khi mật độ vật chất của môi trường giảm.
C. Giảm khi mật độ vật chất của môi trường càng lớn.
D. Cả A, B, C đều sai.
- Câu 8 : Một người quan sát sau khi thấy tia chớp 5s thì nghe được tiếng sét. Biết khoảng cách từ nơi sét đánh đến chỗ nguời quan sát là 1700m. Hỏi tốc độ truyền âm trong không khí bằng bao nhiêu?
A. 170m/s
B. 340m/s
C. 170km/s
D. 340km/s
- Câu 9 : Một người đứng áp tai vào đường ray. Một người thứ hai đứng cách đó một khoảng 1700m gõa mạnh búa vào đường ray. Người thứ nhất nghe thấy tiếng búa truyền trong thanh ray sớm hơn tiếng búa truyền trong không khí là $\dfrac{2}{3}{s}$. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s. Tốc độ truyền âm trong thép là:
A. 175,86m/s
B. 318,75m/s
C. 392,3m/s
D. 3100m/s
- Câu 10 : Vận tốc truyền âm trong không khí vào khoảng:
A. 340 m/s
B. 20,4 km/phút
C. 1224 km/giờ
D. Tất cả các giá trị trên đều đúng
- Câu 11 : Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về các môi trường truyền âm?
A. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.
B. Trong những điều kiện như nhau, chất rắn truyền âm tốt nhất.
C. Trong những điều kiện như nhau, chất khí truyền âm kém nhất.
D. Trong những điều kiện như nhau, chất lỏng truyền âm kém nhất.
- Câu 12 : Khi gõ vào một đầu ống kim loại dài, người đứng phía đầu kia ống nghe được 2 âm phát ra vì:
A. Ống kim loại luôn phát ra hai âm khác nhau và truyền đến tai ta.
B. Âm đầu được kim loại truyền đi, âm sau truyền trong không khí.
C. Âm đầu do kim loại phát ra, âm sau do không khí phát ra.
D. Âm đầu do kim loại phát ra, âm sau do vọng lại.
- Câu 13 : Ở trên các núi cao, khi gọi nhau khó nghe hơn ở chân núi vì:
A. Không khí ở trên cao lạnh, nên truyền âm kém hơn.
B. Ở trên cao nắng hơn nên âm thanh truyền đi kém hơn.
C. Không khí ở trên cao loãng hơn, nên truyền âm kém hơn.
D. Ở trên cao gió cản trở việc truyền âm.
- Câu 14 : Khi ở xa, ta nhìn thấy một người đánh trống và sau hai giây mới nghe thấy tiếng trống. Khoảng cách từ trống đến ta là
A. 480m
B. 580m
C. 680m
D. 780m
- Câu 15 : Sau khi sét đánh, sau 2,5 giây ta nghe tiếng sấm. Khi đó khoảng cách từ nơi có sét đến ta là
A. 920m
B. 410m
C. 610m
D. 850m
- Câu 16 : Âm thanh có thể truyền được trong các môi trường nào sau đây?
A. Chất lỏng
B. Chất khí
C. Chất rắn
D. Chất lỏng, rắn và khí
- Câu 17 : Chọn câu sai trong các nhận định sau:
A. Âm thanh truyền được trong chất rắn
B. Âm thanh truyền được trong chất khí
C. Âm thanh truyền được trong chất lỏng
D. Các chất rắn, lỏng, khí và chân không đều truyền được âm thanh
- Câu 18 : Môi trường nào dưới đây không truyền được âm?
A. Chất rắn
B. Chất lỏng
C. Chất khí
D. Chân không
- Câu 19 : Môi trường nào sau đây không truyền được âm:
A. Nước
B. Không khí
C. Chân không
D. Môi trường bên trong thùng gỗ đậy kín nắp.
- Câu 20 : Vì sao âm thanh không thể truyền qua chân không?
A. Vì chân không là môi trường không có khối lượng
B. Vì chân không là môi trường không có màu sắc
C. Vì không thể đặt nguồn âm trong chân không
D. Vì chân không là môi trường không có hạt vật chất
- Câu 21 : Phát biểu nào không đúng khi nói về môi trường truyền âm?
A. Khi truyền âm trong không khí, nếu không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém
B. Trong những điều kiện như nhau, chất rắn truyền âm tốt hơn chất lỏng
C. Trong 3 môi trường truyền âm rắn, lỏng và khí thì chất khí truyền âm kém nhất
D. Các ý kiến trên đều sai
- Câu 22 : Phát biểu nào đúng khi nói về môi trường truyền âm?
A. Khi truyền âm trong không khí, nếu không khí càng loãng thì sự truyền âm càng nhanh
B. Trong những điều kiện như nhau, chất rắn truyền âm kém hơn chất lỏng
C. Trong 3 môi trường truyền âm rắn, lỏng và khí thì chất khí truyền âm kém nhất
D. Các ý kiến trên đều sai
- Câu 23 : Trong lớp học, học sinh nghe được tiếng thầy giảng thông qua môi trường truyền âm nào?
A. Không khí
B. Chất rắn
C. Chất lỏng
D. Chân không
- Câu 24 : Vận tốc truyền âm trong không khí là:
A. 3,4m/s
B. 34m/s
C. 340m/s
D. 3400m/s
- Câu 25 : Càng lên cao nói chuyện càng khó nghe hơn vì sao?
A. Vì càng lên cao nhiệt độ càng giảm
B. Vì càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm
C. Vì càng lên cao không khí càng loãng
D. Vì càng lên cao gió thổi càng mạnh
- Câu 26 : ${v}_{r}$, ${v}_{i}$, ${v}_{k}$ là vận tốc truyền âm của các môi trường rắn, lỏng và khí. So sánh vận tốc truyền âm trong ba môi trường đó:
A. ${v}_{k}$
B. ${v}_{r}$
C. ${v}_{r}$
D. ${v}_{i}$
- Câu 27 : Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần khả năng truyền âm của các môi trường?
A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C. Khí, lỏng, rắn
D. Lỏng, khí, rắn.
- Câu 28 : Sự truyền âm có đặc tính:
A. Truyền được trong tất cả các môi trường kể cả chân không
B. Truyền trong không khí nhanh hơn trong chất rắn
C. Truyền trong chân không nhanh nhất
D. Truyền trong chất rắn nhanh nhất
- Câu 29 : Một người gõ mạnh búa xuống đường ray xe lửa tại điểm M làm âm thanh truyền đến điểm N cách M là 1590m. Hỏi thời gian truyền âm trong đường ray từ M đến N hết bao lâu, biết vận tốc truyền âm trong đường ray là 5300m/s?
A. 0,3s
B. 0,6s
C. 2,4s
D. 1,2s
- Câu 30 : Một người gõ mạnh búa xuống đường ray xe lửa tại điểm A làm âm thanh truyền đến điểm B cách M là 3050m. Hỏi thời gian truyền âm trong đường ray từ A đến B hết bao lâu, biết vận tốc truyền âm trong đường ray là 6100m/s?
A. 0,3s
B. 0,5s
C. 2,4s
D. 1,2s
- Câu 31 : Sau khi nhìn thấy tia chớp thì 5 giây sau mới nghe tiếng sấm. Hỏi nơi xảy ra tiếng sấm cách người nghe bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
A. 68km
B. 1,7km
C. 24km
D. 335m
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 25 Hiệu điện thế
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 29 An toàn khi sử dụng điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 30 Tổng kết chương III Điện Học
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 1 Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 2 Sự truyền ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 4 Định luật phản xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 7 Gương cầu lồi