Trắc nghiệm vật lý 10 chương 3: Cân bằng và chuyển...
- Câu 1 : Một thanh AB được tạo thành từ hai thanh, thanh sắt AC và thanh nhôm CB có chiều dài bằng nhau và hàn chặt tại C (Hình III.1). Gọi ${G}_{1}$và ${G}_{2}$lần lượt là vị trí trọng tâm của AC và CB. Vị trí trọng tâm của thanh AB nằm ở vị trí:
A. trong đoạn C${G}_{1}$
B. trong đoạn ${C}{G}_{2}$
C. ngay tại điểm C.
D. trong đoạn ${A}{G}_{1}$
- Câu 2 : Cho một hệ gồm hai chất điểm ${m}_{1}$= 0,05 kg đặt tại điểm P và ${m}_{2}$= 0,1 kg đặt tại điểm Q. Cho PQ = 15 cm. Trọng tâm của hệ nằm ở vị trí nào?
A. Nằm ngoài khoảng PQ
B. Cách P một khoảng 10 cm và cách Q một khoảng 5 cm
C. Cách P một khoảng 5 cm
D. Cách Q một khoảng 10 cm
- Câu 3 : Hai lực ${F}_{1}$và ${F}_{2}$ song song, ngược chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 10,5 N. Độ lớn của ${F}_{1}$và ${F}_{2}$là
A. 3,5 N và 14 N
B. 14 N và 3,5 N
C. 7 N và 3,5 N
D. 3,5 N và 7 N
- Câu 4 : Một đòn bẩy có khối lượng không đáng kể như hinh III.3. Đầu A của đòn bẩy treo một vât có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy là 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng như ban đầu?
A. 15 N
B. 20 N
C. 25 N
D. 30 N
- Câu 5 : Thanh AB đồng chất có trọng lượng 4 N, chiều dài 8 cm. Biết quả cân có trọng lượng ${P}_{1}$= 10 N treo vào đầu A, quả cân có trọng lượng ${P}_{2}$ treo vào đầu B. Trục quay O cách A 2 cm, hệ nằm cân bằng. ${P}_{2}$có độ lớn là
A. 5 N
B. 4,5 N
C. 3,5 N
D. 2 N
- Câu 6 : Có 3 viên gạch giống nhau, mỗi viên có chiều dài L. Ba viên gạch này được xếp chồng lên nhau sao cho viên gạch trên đua ra một phần so với viên gạch dưới. Chiều dài lớn nhất của phần nhô ra so với mép phải của viên gạch dưới cùng chồng gạch là
A. 5L/4
B. 7L/4
C. 2L
D. 1,5L
- Câu 7 : Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6 m. Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$
A. 30 kg
B. 40 kg
C. 50 kg
D. 60 kg
- Câu 8 : Đặt thanh AB có khối lượng không đáng kể nằm ngang, đầu A gắn vào tường nhờ một bản lề, đầu B nối với tường bằng dây BC. Treo vào B một vật có khối lượng 5 kg. Cho AB = 40 cm, AC = 60 cm như hình vẽ. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Lực căng T của dây BC nhận giá trị nào sau đây ?
A. T = 50 N
B. T = 33,3 N
C. T = 80 N
D. T = 60 N
- Câu 9 : Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc 60°. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó.
A. 300 N
B. 51,96 N
C. 240 N
D. 30 N
- Câu 10 : Tính momen của lực $\overrightarrow{F}{}$ đối với trục quay O, cho biết F = 100 N, OA = 100 cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh
A. 50 N.m
B. 50√3 N.m
C. 100 N.m
D. 100√3 N.m
- Câu 11 : Một vật rắn ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của ba lực $\overrightarrow{F}_{1}{}$, $\overrightarrow{F}_{2}{}$, $\overrightarrow{F}_{3}{}$. Góc giữa $\overrightarrow{F}_{1}{}$ và $\overrightarrow{F}_{2}{}$ là ${α}$, giữa $\overrightarrow{F}_{2}{}$ và $\overrightarrow{F}_{3}{}$ là ${β}$, giữa $\overrightarrow{F}_{3}{}$ và $\overrightarrow{F}_{1}{}$ là ${γ}$. Hệ thức đúng có dạng
A. $\dfrac{F_1}{{sin}\left({β}\right)}=\dfrac{F_2}{{sin}\left({γ}\right)}=\dfrac{F_3}{{sin}\left({α}\right)}$
B. $\dfrac{F_1}{{sin}\left({α}\right)}=\dfrac{F_2}{{sin}\left({β}\right)}=\dfrac{F_3}{{sin}\left({γ}\right)}$
C. $\dfrac{F_1}{{sin}\left({γ}\right)}=\dfrac{F_2}{{sin}\left({α}\right)}=\dfrac{F_3}{{sin}\left({β}\right)}$
D. $\dfrac{F_1}{{sin}\left({β}\right)}{=}\dfrac{F_2}{{sin}\left({α}\right)}=\dfrac{F_3}{{sin}\left({γ}\right)}$
- Câu 12 : Một thanh AB dài 1 m khối lượng 5 kg được đặt nằm ngang lên hai giá đỡ tại A và B. Người ta móc vào điểm C của thanh (AC = 60 cm) một trọng vật có khối lượng 10 kg. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$, lực nén lên hai giá đỡ là
A. F1 = 40 N, F2 = 60 N
B. F1 = 65 N, F2 = 85 N
C. F1 = 60 N, F2 = 80 N
D. F1 = 85 N, F2 = 65 N
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do