Bài tập Cân bằng và chuyển động của vật rắn có lời...
- Câu 1 : Một thanh cứng đồng chất, tiết diện đều, chiều dài = AB = 60 cm, khối lượng m = 1 kg có thể quay không ma sát xung quanh một bản lề tại đầu A. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang bởi một sợi dây nhẹ, không dãn BC. Biết rằng khoảng cách AC = 20 cm. Tính độ lớn lực mà bản lề tác dụng lên thanh tại A. Lấy g = 10 m/s2
A. 5 N
B. 5 N
C. 10 N
D. 15 N
- Câu 2 : Khối gỗ hình hộp hình chữ nhật có tiết diện thẳng là hình chữ nhật ABCD vơi AB = 20 cm, AD = 10 cm đặt trên mặt phẳng nghiêng góc như hình vẽ. Giả thiết ma sát đủ lớn để không xảy ra sự trượt. Tìm lớn nhất để khối hộp không bị lật
A. 63,4°
B. 30°
C. 60°.
D. 26,6°
- Câu 3 : Ba quả cầu nhỏ khối lượng m1, m2 và m3 được gắn theo thứ tự tại các điểm A, B và C trên một thanh cứng, nhẹ AC, Biết m1= 2m2 = 2m và B là trung điểm của AC. Thanh cân bằng nằm ngang đối với điểm tựa tại O là trung điểm của AB. Khối lượng m3 bằng
A. m/3
B. 3m
C. 2m/3
D. 3m/4
- Câu 4 : Người ta khoét một lỗ tròn bán kính R/2 trên một đĩa tròn đồng chất bán kính R. Trọng tâm của phần còn lại cách tâm đĩa tròn lớn bao nhiêu?
A. R/2
B. R/6
C. R/3
D. R/4
- Câu 5 : Khi một lực tác dụng vào vật rắn, yếu tố nào sau đây của lực có thể thay đổi mà không ảnh hưởng đến tác dụng của lực?
A. Độ lớn
B. Chiều
C. Giá
D. Điểm đặt dọc theo giá
- Câu 6 : Kết luận nào dưới đây về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là đúng nhất?
A. ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy
B. ba lực đó phải đồng quy
C. ba lực đó phải đồng phẳng
D. hợp lực của hai lực bất kỳ phải cân bằng với lực thứ ba
- Câu 7 : Chọn kết luận đúng
A. Khi vật rắn cân bằng thì trọng tâm là điểm đặt của tất cả các lực
B. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng nằm trên trục đối xứng của vật
C. Mỗi vật rắn chỉ có một trọng tâm và có thể là một điểm không thuộc vật đó
D. Trọng tâm của bất kỳ vật rắn nào cũng đặt tại một điểm trên vật
- Câu 8 : Trong trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá đi qua trục quay
B. Lực có giá song song với trục quay
C. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không đi qua trục quay
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và đi qua trục quay
- Câu 9 : Nhận xét nào sau đây là sai? Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm
A. Cùng giá với các lực thành phần
B. Có giá nằm giữa hai giá của hai lực thành phần theo quy tắc chia trong
C. Cùng chiều với hai lực thành phần
D. Có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần
- Câu 10 : Nhận xét nào sau đây về ngẫu lực là sai?
A. Có thể thay thế ngẫu lực bằng hợp lực tìm được bằng quy tắc hợp lực song song (ngược chiều).
B. Ngẫu lực là hệ gồm hai lực song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau
C. Momen của ngẫu lực tính theo công thức: (trong đó d là cánh tay đòn của ngẫu lực).
D. Nếu vật không có trục quay cố định chịu tác dụng của ngẫu lực thì nó sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực
- Câu 11 : Khi dùng Tua-vít để vặn đinh vít, người ta đã tác dụng vào các đinh vít
A. một ngẫu lực
B. hai ngẫu lực
C. cặp lực cân bằng
D. cặp lực trực đối
- Câu 12 : Một vật đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc không đổi. Nếu bỗng nhiên tất cả mômen lực tác dụng lên vật mất đi thì
A. Vật quay chậm dần rồi dừng lại
B. Vật quay nhanh dần đều
C. Vật lập tức dừng lại
D. Vật tiếp tục quay đều
- Câu 13 : Đối với một vật quay quanh một trục cố định, kết luận nào sau đây đúng?
A. Khi tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có momen lực tác dụng lên vật
B. Nếu không có mômen lực tác dụng lên vật thì vật phải đứng yên
C. Vật quay được là nhờ có mômen lực tác dụng lên vật
D. Khi tất cả mômen lực tác dụng lên vật bỗng nhiên mất đi thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại
- Câu 14 : Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của một ngẫu lực thì vật sẽ
A. chuyển động tịnh tiến
B. chuyển động quay
C. vừa quay, vừa tịnh tiến
D. nằm cân bằng
- Câu 15 : Mức quán tính của một vật chuyển động quay quanh một trục cố định không phụ thuộc vào
A. Khối lượng của vật
B. Tốc độ góc của vật
C. Hình dạng, kích thước của vật
D. Sự phân bố khối lượng của vật đối với trục quay
- Câu 16 : Tác dụng một lực có giá đi qua trọng tâm của một vật thì vật đó sẽ
A. chuyển động tịnh tiến
B. chuyển động quay
C. vừa quay vừa tịnh tiến
D. quay rồi chuyển động tịnh tiến
- Câu 17 : Chọn kết luận sai:
A. Tốc độ góc đặc trưng cho sự quay nhanh hay chậm của vật rắn
B. Khi vật rắn quay quanh một trục cố định, các điểm ở gần trục quay có tốc độ góc nhỏ hơn so với các điểm ở xa
C. Khi vật quay đều, tốc độ góc không đổi
D. Đơn vị tốc độ góc là rad/s.
- Câu 18 : Một vật rắn đang quay quanh một trục cố định. Các điểm trên vật rắn không thuộc trục quay sẽ
A. có cùng tốc độ góc
B. có cùng tốc độ dài
C. có cùng gia tốc hướng tâm
D. có cùng gia tốc toàn phần
- Câu 19 : Một thanh cứng AB đồng chất, tiết diện đều có trọng lượng P = 100N ở trạng thái cân bằng nằm ngang.
A. 200N
B. 150N
C. 75 N
D. 100 N
- Câu 20 : Một thanh AB dài 7,5m; trọng lượng 200N có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua điểm O nằm trên thanh với OA = 2,5m. Phải tác dụng vào đầu B một lực có độ lớn bằng bao nhiêu để AB cân bằng nằm ngang?
A. 100 N
B. 25 N
C. 10 N
D. 20 N
- Câu 21 : Một thanh AB có trọng lượng 150N có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2AG. Thanh AB được giữ cân bằng nhờ một bản lề tại A và dây nhẹ, không giãn tại B như hình vẽ. Biết góc = 30°.
A. 75 N
B. 100 N
C. 150 N
D. 50 N
- Câu 22 : Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Biết rằng F1 = 18N và hợp lực F = 24N. Giá của hợp lực cách của lực đoạn là bao nhiêu?
A. 7,5cm
B. 10cm
C. 22,5cm
D. 20cm
- Câu 23 : Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng ngô có trọng lượng 200N ở hai đầu đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Tìm lực tác dụng lên vai người ấy khi đòn gánh cân bằng nằm ngang
A. 600N
B. 120N
C. 250N
D. 500N
- Câu 24 : Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng ngô có trọng lượng 200N ở hai đầu đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Hỏi vai người ấy phải đặt cách thúng gạo bao nhiêu để đòn gánh cân bằng nằm ngang?
A. 60 cm
B. 90 cm
C. 75cm
D. 50cm
- Câu 25 : Một tấm ván nặng 240N được bắc qua con mương. Trọng tâm của tấm ván cách bờ A một đoạn 2,4m, cách bờ B một đoạn 1,2m. Xác định lực mà tấm ván tác dụng lên hai bờ B
A. 160 N
B. 120 N
C. 180 N
D. 80 N
- Câu 26 : Một người dùng chiếc búa dài 25cm để nhổ một cây đinh đóng ở một tấm gỗ. Người đó tác dụng vào đầu cán búa một lực 180N vuông góc với cán búa thì vừa vặn nhổ được đinh. Tìm lực mà đinh tác dụng thẳng góc lên búa, nếu đinh cách điểm tựa một đoạn 9cm. Coi trọng lực của búa có giá đi qua điểm tựa
A. 180 N
B. 64,8 N
C. 500 N
D. 420 N
- Câu 27 : Hai người khiêng một vật có khối lượng 100kg bằng một đòn nhẹ, có chiều dài 2m. Điểm treo của vật cách vai người thứ nhất 120cm. Tìm lực tác dụng lên vai người thứ hai.
A. 400 N
B. 600 N
C. 500 N
D. 420 N
- Câu 28 : Một thước thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài AB = 100cm, trọng lượng P = 30N. Thước có thể quay xung quanh một trục nằm ngang đi qua điểm O trên thước với OA = 30cm. Để thước cân bằng nằm ngang, cần treo tại đầu A một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 30 N
B. 20 N
C. 10 N
D. 15 N
- Câu 29 : Một thanh thẳng, đồng chất, tiết diện đều có chiều dài AB = 2m, khối lượng m = 2kg. Người ta treo vào hai đầu A, B của hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 5kg và m2 = 1kg. Hỏi phải đặt một giá đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng bao nhiêu để thanh cân bằng nằm ngang?
A. 60 cm
B. 100 cm
C. 75 cm
D. 50 cm
- Câu 30 : Cho một hệ gồm hai chất điểm m1 = 50g đặt tại điểm P và m2 = 0,1kg đặt tại điểm Q. Cho PQ = 15cm.
A. cách P 10cm và cách Q 25cm
B. cách P 10cm và cách Q 5cm
C. cách P 5 cm và cách Q 10cm
D. cách P 5cm và cách Q 20cm
- Câu 31 : Một ngọn đèn khối lượng m1 = 4kg dược treo vào tường bởi dây BC và thanh cứng AB. Thanh AB khối lượng của thanh AB có khối lượng m2 = 2 kg được gắn vào tường ở bản lề tại A
A. 57,7N
B. 30,6N
C. 40,0N
D. 60,0N
- Câu 32 : Trong Câu 32, tìm góc tạo bởi phản lực của tường tác dụng lên thanh AB tại A và thanh AB
A. 30°
B. 0°
C. 60°
D. 180°
- Câu 33 : Một tấm tôn mỏng, phẳng, có dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 10cm. Người ta tác dụng một ngẫu lực lên hai điểm A và C và nằm trong mặt phẳng của tấm. Lực ở A có độ lớn 10N song song với . Momen của ngẫu lực là:
A. 1,00Nm
B. 0,87Nm
C. 1,73Nm
- Câu 34 : Một vật rắn hình trụ có khối lượng m = 100kg, bán kính tiết diện R = 15cm. Tác dụng một lực kéo theo phương ngang thông qua một sợi dây buộc vào trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao O1O2 = h = 5 cm. Tìm lực giá trị tối thiểu của F hình trụ có thể vượt qua bậc thang.
A. 984N
B. 1118N
C. 1414 N
D. 1500N
- Câu 35 : Một quả cầu có khối lượng 10kg nằm trên hai mặt phẳng nghiêng nhẵn vuông góc với nhau. Tính lực nén của quả cầu lên mỗi mặt phẳng nghiêng bên phải nếu góc nghiêng của này so với phương ngang là = 30°. Lấy g = 10m/s2
A. 100N
B. 50N
C. 50 N
D. 50/N
- Câu 36 : Xe ca chuyển động từ A đến B với tốc độ 20 km/h và từ B quay trở lại A với tốc độ 30 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình là
A. 25 km/h
B. 24 km/h
C. 50 km/h
D. 5 km/h
- Câu 37 : Một xe ca đang chuyển động với vận tốc 40 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần, đạt vận tốc 80 m/s sau khi đi được 200 m. Gia tốc chuyển động của xe torng quá trình này là
A. 8 m/s2
B. 9,6 m/s2
C. 12 m/s2
D. 24 m/s2
- Câu 38 : Một vật bắt đầu chuyển động 40 s dưới tác dụng của lực không đổi. Nếu quãng đường vật đi được trong 20 s đầu là s1, quãng đường vật đi được trong 20 s tiếp theo là s2. Khi đó
A. s1= s2
B. s2 = 2s1
C. s2 = 3s1
D. s2 = 4s1
- Câu 39 : Từ một vị trí, hai ô tô đồng thời xuất phát, ô tô thứ nhất chuyển động với vận tốc không đổi 20 m/s, ô tô thứ hai chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Biết hai ô tô chuyển động cùng hướng trên một đường thẳng. Hai ô tô gặp nhau sau khoảng thời gian
A. 10 s
B. 20 s
C. 30 s
D. 35 s
- Câu 40 : Một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ, chuyển động nhanh dần đều, tỉ số quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 và sau 5 giây là
A. 9/25
B. 3/5
C. 25/9
D. 1/25
- Câu 41 : Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 30 cm. Xe chạy với vận tốc 15m/s. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài xe là
A. 20 rad/s
B. 40 rad/s
C. 50 rad /s
D. 60 rad/s
- Câu 42 : Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật thể hiện ở bên cho biết
A. Tốc độ của vật luôn không đối
B. Tốc độ của vật thay đổi liên tục
C. Vật chuyến động với tốc độ không đổi đến thời điểm t1 sau đó dừng lại
D. Vật chuyển động nhanh dần tới thời điểm t1 sau đó chuyển động đều
- Câu 43 : Khi tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 thì một vật đang chuyển động thẳng sẽ
A. chuyển động chậm dần và cuối cùng dừng hẳn
B. dùng ngay lập tức
C. chuyển động với vận tốc không đổi
D. Rẽ sang trái hoặc sang phải
- Câu 44 : Khi nước yên lặng, một chiếc thuyền mất 2 h để đi từ A đến B và từ B quay trở lại A với khoảng cách AB = 8 km. Nếu nước chảy thành dòng theo hướng AB với tốc độ dòng chảy là 4 km/h thì thời gian để thuyền đi từ A đến B và quay trở lại A là
A. 2 giờ
B. 2 giờ 40 phút
C. 1 giờ 20 phút
D. 1 giờ
- Câu 45 : Một vật rơi tự do, nó có vận tốc v sau khi rơi đuợc quãng đường bằng h. Quãng đường mà vật đã rơi khi nó có vận tốc v/2 là
A. h/8
B. h/4
C. h/2
D. h/12
- Câu 46 : Từ một đỉnh tháp cao 5 m, một vật được ném theo phương nằm ngang, nó chạm đất ở một điểm cách chân tháp 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ném vật là
A. 25 m/s
B. 5 m/s
C. 10 m/s
D. 20 m/s
- Câu 47 : Khi một chiếc ô tô nằm yên trên đường thì lực tác dụng lên nó
A. bằng 0
B. hướng lên
C. hướng xuống
D. nằm ngang
- Câu 48 : Một hành khách đứng trên một chiếc xe buýt đang chuyển động, quay mặt về phía trước đột nhiên ngã về phía sau. Điều này có thể là do
A. Xe buýt tăng tốc
B. Xe buýt chuyển động chậm lại
C. Xe buýt không thay đổi vận tốc
D. Xe buýt rẽ phái hoặc trái
- Câu 49 : Một vật có khối lượng 1 kg có thể chuyển động không ma sát trên mặt bàn nằm ngang. Nếu tác dụng một lực không đổi bằng 1 N vào vật theo phương song song với mặt bàn thì vật sẽ thu được
A. tốc độ bằng 1 m/s2
B. gia tốc bằng 1 m/s2
C. tốc độ bằng 1 cm/s2
D. gia tốc bằng 1 cm/s2
- Câu 50 : Chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một lực không đổi 2400 N. Tốc độ của xe sau 8 s là
A. 0,4 m/s
B. 1,6 m/s
C. 16 m/s
D. 8 m/s
- Câu 51 : Một chiếc xe có khối lượng 100 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để dừng được xe trong 1/10 giây cần một lực hãm bằng
A. 5000 N
B. 500 N
C. 500 N
D. 1000 N
- Câu 52 : Ở hình bên, sức căng trên sợi dây nằm ngang là 30 N. Trọng lượng P, sức căng T trên sợi dây OA là
A. 30 N, 30 N
B. 30 N, 60N
C. 60N, 30N
D. 30 N, 30 N
- Câu 53 : Lò xo có chiều dài tự nhiên = 30 cm treo thẳng đứng. Khi treo vật có khối lượng 200 g vào đầu dưới lò xo thì chiều dài của lò xo bằng 34 cm. Nếu treo thêm vào lò xo một vật có khối lượng 300 g thì chiều dài của lò xo bằng
A. 37 cm
B. 40 cm
C. 44 cm
D. 36 cm
- Câu 54 : Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động đều trên vòng tròn bán kính r với tốc độ v là
A. mrv
- Câu 55 : Hai vật m1 = 6 kg và m2 = 4 kg đặt tiếp xúc với nhau trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát
A. 5 N
B. 4 N
C. 3 N.
D. 2 N.
- Câu 56 : Ba vật có khối lượng m1 = 2 kg, m2 = 3 kg, m3 = 5 kg được nối với nhau bởi sợi dây nhẹ và đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát (hình vẽ)
A. 1 N
B. 5 N
C. 8 N
D. 10 N
- Câu 57 : Cho cơ hệ như hình vẽ: Vật A có khối lượng mA= 7 kg có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng ngang. Vật B có khối lượng mB = 3 kg. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối, lấy g = 10 m/s2. Gia tốc của hệ hai vật này là
A. 100 m/s2
B. 3 m/s2
C. 10 m/s2
D. 30 m/s2
- Câu 58 : Cho cơ hệ như hình vẽ: vật M1 có m1 = 10 kg, và vật M2có m2 = 5 kg, mặt phẳng nghiêng có góc = 30°. Coi ma sát giữa M1 và mặt phẳng nghiêng nhỏ không đáng kể. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối, lấy g = 10 m/s2. Khi buông tay giữ M2 thì lực căng T của giây nối giữa hai vật là:
A. 100 N
B. 50N.
C. 25N
D. 0 N
- Câu 59 : Có hai vật, vật thứ nhất có khối lượng m1 = 100 kg, vật thứ hai có khối lượng 10000 kg, cách nhau một khoảng 1 m. Vị trí mà tại đó lực hấp dẫn do hai vật tác dụng lên một vật thứ ba bằng 0 cách vật thứ nhất một khoảng
A 1/9 m
B. 1/10 m
C. 1/11 m
D. 10/11 m
- Câu 60 : Cho hệ thống ở hình bên, thanh đồng chất có thể quay quanh trục R nằm ngang. Lực tác dụng lên hai đầu P và Q tương ứng bằng 5 N và 3 N. Giá trị của PR bằng
A. RQ/4
B. 3RQ/8
C. 3RQ/5
D. 2RQ/5
- Câu 61 : Phương trình nào dưới đây biểu diễn chuyển động thẳng biến đổi đều của một chất điểm. Trong đó x là độ rời, t là thời gian, a, b, c là các hằng số
- Câu 62 : Hai lực có độ lớn cùng bằng F tác dụng lên vật. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật bằng . Gọi là góc giữa vectơ của hai lực này. Khi đó:
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do