Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 66 (có đáp án): Ôn tập...
- Câu 1 : Cơ quan nào sau đây không có chức năng bài tiết?
A. Thận
B. Ruột non
C. Da
D. Phổi
- Câu 2 : Các nghiên cứu cho thấy ADH là một hoocmôn giúp tăng tái hấp thụ ở ống lượn xa và ống góp. Giải thích vì sao khi uống bia lại đi tiểu nhiều hơn?
A. Trong bia có chất ức chế sản xuất ADH.
B. Trong bia có chất kích thích sản xuất ADH.
C. Trong bia chỉ có thành phần nước nên dễ bài tiết.
D. Trong bia có chất kích thích lọc máu ở cầu thận.
- Câu 3 : Thành phần của nước tiểu đầu bao gồm muối vô cơ và hữu cơ, một số protein phân tử nhỏ, urê, axit uric, CO2… Cho biết nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?
A. Sự kết tinh của các muối vô cơ và hữu cơ trong nước tiểu.
B. Do virus xâm nhập, chúng kết tinh lại thành các viên sỏi.
C. Do sự phát triển của các tế bào ung thư.
D. Các protein phân tử nhỏ kết tinh tạo thành sỏi.
- Câu 4 : Sắp xếp này sau đây miêu tả đúng thứ tự các bộ phận trong một đơn vị chức năng của thận?
A. Nang cầu thận và cầu thận, ống lượn gần, ống lượn xa, bóng đái.
B. Mạch máu, ống lượn gần, ống lượn xa, ống góp.
C. Mạch máu, ống lượn gần, ống lượn xa, bóng đái.
D. Nang cầu thận và cầu thận, ống lượn gần, ống lượn xa, ống góp.
- Câu 5 : Cấu tạo của da người không có lớp nào sau đây?
A. Lớp biểu bì
B. Lớp vảy sừng
C. Lớp mỡ dưới da
D. Lớp bì
- Câu 6 : Vì sao da có thể tiết mồ hôi?
A. Tế bào da có thể thải chất thải lỏng ra ngoài.
B. Tế bào da tiết bớt nước ra ngoài để giảm bề mặt tiếp xúc với môi trường – một phản xạ của cơ thể khi tiếp xúc với nhiệt độ nóng.
C. Mô hôi là chất thải lỏng tiết ra khi các mạch máu trao đổi chất qua da.
D. Có các tuyến tiết mồ hôi hoạt động dưới da.
- Câu 7 : Hệ thần kinh ở người gồm có mấy mấy phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 8 : Nếu hủy tủy ở đốt sống đầu tiên của ếch, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Ếch vẫn hoạt động bình thường vì vẫn còn tủy ở các đốt sống khác.
B. Ếch bị liệt hai chi dưới, hai chi trên vẫn hoạt động.
C. Ếch vẫn sống nhưng không không thể cử động các chi.
D. Ếch bị liệt hai chi trên, hai chi dưới vẫn hoạt động.
- Câu 9 : Bộ phận nào của não có thể tích lớn nhất?
A. Tiểu não
B. Não giữa
C. Đại não
D. Cầu não
- Câu 10 : Rượu có chứa chất ức chế thần kinh mạnh. Khi say rượu, người say thường không thể giữ thăng bằng, đi xiêu vẹo. Bộ phận nào của não bộ bị ảnh hưởng nhiều nhất?
A. Tiểu não
B. Não giữa
C. Đại não
D. Cầu não
- Câu 11 : Vì sao những người thông minh thường có nhiều nếp nhăn trên bề mặt não?
A. Nếp nhăn được tạo bởi các nơron thần kinh siêu việt.
B. Nếp nhăn tạo thành các hố chứa nhiều các tế bào thần kinh hơn.
C. Vì nhiều nếp nhăn giúp tăng diện tích bề mặt não.
D. Nếp nhăn chứa các thụ thể tiếp nhận thông tin của não nên xử lý thông tin nhanh hơn.
- Câu 12 : Hoạt động nào dưới đây không thuộc hệ thần kinh sinh dưỡng?
A. Nuốt
B. Nổi da gà
C. Chớp mắt
D. Bước đi
- Câu 13 : Cho các ví dụ sau, ví dụ nào là những phản xạ không điều kiện?
A. 1; 2; 5.
B. 1; 3; 5.
C. 2; 3; 4.
D. 3; 4; 5.
- Câu 14 : Trên thực tế có hiện tượng bị quên kiến thức khi đi thi dù đã học. Biểu hiện đó là hiện tượng gì
A. Hiện tượng hình thành phản xạ có điều kiện “không chú ý đến thông tin thường xuyên tiếp xúc”
B. Hiện tượng ức chế phản xạ có điều kiện “ghi nhớ thông tin thường xuyên tiếp xúc”
C. Hiện tượng hình thành phản xạ không điều kiện “không chú ý đến thông tin thường xuyên tiếp xúc”
D. Hiện tượng ức chế phản xạ không điều kiện “ghi nhớ thông tin thường xuyên tiếp xúc”
- Câu 15 : Vì sao có thể ghi nhớ nội dung một bộ phim dài nhanh và lâu hơn đọc một bài học trong sách giáo khoa?
A. Nội dung phim gần gũi với thực tế hơn nên não bộ dễ ghi nhớ.
B. Nội dung phim mới lá hơn thông tin trong sách giáo khoa.
C. Xem phim cần dùng nhiều giác quan hơn để tiếp nhận thông tin.
D. Sóng điện từ từ thiết bị điện tử phát ra có tác dụng kích thích não ghi nhớ.
- Câu 16 : Chất nào dưới đây không phải là hoocmôn?
A. Insulin
B. Testôstêrôn
C. Glicôgen
D. FSH
- Câu 17 : Những người chuyển giới từ nam sang nữ dù đã phẫu thuật bộ phận sinh dục nhưng sẽ không thể mang thai. Giải thích sau đây là sai?
A. Cơ thể người chuyển giới nam thành nữ không sản sinh được trứng.
B. Họ không có nhu cầu sinh hoạt tình dục.
C. Cơ thể người chuyển giới nam thành nữ không có tử cung.
D. Cơ thể người chuyển giới nam thành nữ không đủ lượng hoocmôn nữ cần thiết để mang thai.
- Câu 18 : Thói quen nào sau đây tốt cho việc giữ cho cơ thể khỏe mạnh?
A. Tập thể dục để ra mồ hôi tích cực 2 tiếng mỗi ngày.
B. Uống nhiều bia để kích thích đi tiểu nhiều để thanh lọc cơ thể.
C. Sử dụng cà phê, nước tăng lực, rượu thường xuyên để kích thích hưng phấn hệ thần kinh giúp tăng tập trung.
D. Ăn nhiều để tích trữ năng lượng vào mỡ, cơ thể có thể sử dụng lúc cần.
- Câu 19 : Biểu hiện nào sau đây không xuất hiện ở tuổi dậy thì?
A. Cơ quan sinh dục phát triển.
B. Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn hoạt động mạnh.
C. Thay đổi giọng nói.
D. Da xuất hiện nếp nhăn, khô ráp.
- Câu 20 : Nhận định sau đây là đúng?
A. Khi cơ thể hoạt động mạnh, hoocmôn ở tủy tuyến trên thận được tiết ra nhiều.
B. Hoocmôn tuyến tụy điều khiển hoạt động của hệ sinh dục.
C. Tuyến yên là tuyến có khối lượng lớn nhất.
D. Tuyến giáp tăng tiết hoocmôn dẫn đến bệnh biếu cổ.
- Câu 21 : Hoocmôn nào không tham gia vào điều hòa hoạt động hệ sinh dục?
A. Ôxitôxin
B. FSH và LH
C. Ơstrôgen
D. GH
- Câu 22 : Tinh hoàn của nam giới trước tuổi dậy thì nằm trong ổ bụng. Vì sao trước tuổi dậy thì nam giới chưa thể sản xuất tinh trùng?
A. Tinh hoàn chưa chuyên hóa để sản xuất tinh trùng.
B. Chưa có hoocmôn sinh dục nam.
C. Nhiệt độ ổ bụng không thích hợp cho sản xuất tinh trùng.
D. Bộ phận sinh dục ngoài của nam trước tuổi dậy thì chưa có bìu.
- Câu 23 : Biện pháp phòng tránh thai nào chắc chắn sẽ gây vô sinh?
A. Đặt vòng
B. Cắt hoặc thắt ống dẫn trứng
C. Sử dụng bao cao su
D. Uống thuốc tránh thai
- Câu 24 : Trong buồng trứng chín và rụng là nhờ yếu tố nào?
A. Hoocmôn.
B. Chất dinh dưỡng từ thức ăn.
C. Hoạt động co bóp của buồng trứng.
D. Sự có mặt của tinh trùng trong tử cung.
- Câu 25 : Vì sao không nên quan hệ tình dục quá sớm?
A. Cơ quan sinh dục chưa phát triển đầy đủ.
B. Tâm sinh lý tuổi dậy thì chưa vững vàng, dễ bị khủng hoảng.
C. Có thai ngoài mong muốn
D. Tất các đáp án trên.
- Câu 26 : Thói quen sinh hoạt nào tốt cho sức khỏe hệ sinh dục?
A. Mặc quần lót bó sát cơ thể
B. Tắm rửa vệ sinh mỗi ngày ít nhất một lần
C. Thấy có biểu hiện khác thường nhưng không đi khám vì ngại
D. Ăn thường xuyên các loại thức ăn nhanh, đóng hộp
- Câu 27 : Biểu hiện nào khả năng cao người phụ nữ bắt đầu có thai?
A. Tăng tiết khí hư
B. Tính nết thay đổi
C. Mất kinh nguyệt trên 3 tháng
D. Mọc nhiều mụn trứng cá
- Câu 28 : Lớp niêm mạc tử cung biến đổi thế nào để tạo thuận lợi cho trứng làm tổ?
A. Lớp niêm mạc dãn ra
B. Lớp niêm mạc trở nên gồ ghề
C. Lớp niêm mạc mỏng đi
D. Lớp niêm mạc dày lên
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 Cấu tạo cơ thể người
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 Tế bào
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4 Mô
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10 Hoạt động của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9 Cấu tạo và tính chất của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 11 Tiến hoá của hệ vận động và Vệ sinh hệ vận động
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 6 Phản xạ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 7 Bộ xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8 Cấu tạo và tính chất của xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 13 Máu và môi trường trong cơ thể