Đề ôn luyện số 4 - Tổ hợp KHXH cực hay có đáp án !...
- Câu 1 : Liên bang Cộng hoà XHCN Xô viết được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 3–1921
B. Tháng 12-1922
C. Tháng 3–1923
D. Tháng 1–1924
- Câu 2 : Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước TBCN, Cộng hoà Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp
A. đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ
B. đứng thứ hai (sau Mĩ)
C. đứng thứ ba (sau Mĩ và Nhật Bản)
D. đứng thứ tư (sau Mĩ, Nhật Bản và Canada)
- Câu 3 : Định ước Henxinki (năm 1975) được ký kết giữa
A. 33 nước châu Âu với Mỹ và Canađa
B. các nước châu Âu
C. Cộng hoà Dân chủ Đức với Mĩ và Canada
D. Mĩ, Anh, Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức và Liên Xô
- Câu 4 : Quân Pháp tấn công xâm lược Bắc Kì lần thứ hai dưới sự chỉ huy của
A. Ph. Gácniê
B. H. Rivie
C. Giăng Đuypuy
D. Giơnuiy
- Câu 5 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam tồn tại hai giai cấp cơ bản là trong xã hội Việt Nam tồn tại hai giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản
B. địa chủ phong kiến và tư sản
C. địa chủ phong kiến và nông dân
D. công nhân và nông dân
- Câu 6 : Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 có sự tham gia của đại biểu các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
D. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
- Câu 7 : Phương pháp đấu tranh được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng là
A. hoạt động bí mật
B. hoạt động hợp pháp
C. hoạt động nửa hợp pháp
D. kết hợp các hình thức
- Câu 8 : Căn cứ địa cách mạng đầu tiên ở nước ta là
A. căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai
B. căn cứ Cao Bằng
C. căn cứ Đồng Tháp
D. Liên khu V
- Câu 9 : Mĩ kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mĩ” (9-1951) nhằm mục đích gì?
A. Trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ
B. Bảo vệ các nước Đông Dương
C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
D. Giúp Pháp củng cố nền cai trị ở Đông Dương
- Câu 10 : Sau đợt 2 quân ta tiến công ở chiến dịch Điện Biên Phủ, Mĩ đã có hành động gì?
A. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương
B. Từng bước hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương
C. Thành lập chính phủ tay sai thân Mĩ
D. Khẩn cấp viện trợ cho Pháp và đe doạ ném bom nguyên tử xuống Điện Biên Phủ
- Câu 11 : Sau Hiệp định Pari (1973), tình hình nổi bật ở miền Nam là gì?
A. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta
B. Quân Mĩ vẫn còn ở lại miền Nam, cách mạng gặp khó khăn
C. Lực lượng cách mạng lớn mạnh về mọi mặt, có khả năng đánh bại chính quyền và quân đội Sài Gòn
D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang dao động, có nguy cơ sụp đổ
- Câu 12 : Hiệp ước Bali (2-1976) có nội dung cơ bản là gì?
A. Tuyên bố thành lập ASEAN
B. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN
C. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN
D. Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN
- Câu 13 : Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất, Mĩ giữ thái độ "trung lập" vì
A. muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe tham chiến
B. chưa đủ tiềm lực để tham chiến
C. sợ quân Đức tấn công nước Mĩ
D. chiến tranh diễn ra ngoài nước Mĩ.
- Câu 14 : Vai trò của Thiên hoàng được quy định như thế nào trong Hiến pháp mới của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nắm quyền hành pháp
B. Nắm quyền tư pháp.
C. Nắm quyền lập pháp và quyền hành pháp
D. Mang tính tượng trưng và không còn quyền lực đối với Nhà nước
- Câu 15 : Các cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái
B. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người
C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người
D. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người
- Câu 16 : Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới vào thời điểm nào?
A. Thập kỉ 70 của thế kỉ XX.
B. Đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX
C. Cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX
D. Thập kỉ 90 của thế kỉ XX.
- Câu 17 : Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. độc lập dân tộc
B. tự do, bình đẳng, bác ái
C. độc lập và tự do
D. đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới
- Câu 18 : Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do
B. đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho Việt Nam được độc lập, tự do
C. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến
D. đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai
- Câu 19 : Trong cuộc vận động dân chủ , phong trào tiêu biểu nhất là
A. phong trào Đông Dương Đại hội
B. phong trào đấu tranh nghị trường
C. phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
D. phong trào đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn
- Câu 20 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân
B. Tăng cường lòng tin của nhân dân đối với Đảng
C. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam
D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên
- Câu 21 : Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954), âm mưu của Mỹ đối với các nước Đông Dương là gì?
A. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ
B. Từng bước thay chân Pháp độc chiếm Đông Dương
C. Giúp Pháp củng cố nền thống trị ở Đông Dương
D. Thực hiện chính sách thực dân mới thông qua tài trợ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương
- Câu 22 : Kế hoạch mới của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ từ sau khi Pháp đánh mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ là
A. kế hoạch Rơve
B. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
C. kế hoạch Nava.
D. kế hoạch Mácsan
- Câu 23 : Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954 - 1957) là
A. đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến
B. giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến
C. đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn
D. khẩu hiệu “người cày có ruộng” trở thành hiện thực
- Câu 24 : Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là gì?
A. Mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta
B. Giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ
C. Giáng một đòn nặng nề vào quân đội Sài Gòn (công cụ chủ yếu của Mĩ).
D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, tức là phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Câu 25 : Sự kiện diễn ra ở Việt Nam, là một khâu trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Cuộc chiến tranh Việt Nam
B. Cuộc chiến tranh Việt Nam
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
D. Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam
- Câu 26 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947
B. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 thắng lợi
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
- Câu 27 : Ý không phản ánh đúng mục đích thành lập của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hoà bình và an ninh thế giới
B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các thành viên
C. tiến hành hợp tác quốc tế trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền dân tộc tự quyết
D. nhất thể hoá sự phát triển kinh tế – văn hoá thế giới
- Câu 28 : Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
D. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế
- Câu 29 : Sự kiện nào có ý nghĩa bước ngoặt về tư tưởng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai
B. Đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp
D. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản
- Câu 30 : Ý nào không phải là điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào, Campuchia, Việt Nam trong những năm 1946 – 1954?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Giai đoạn cuối đặt dưới sự lãnh đạo của các chính đảng riêng ở mỗi nước
C. Nhận sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
D. Cuối cùng được giải quyết bằng Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
- Câu 31 : Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển biến về chất của phong trào công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Thành lập tổ chức Công hội (1920).
B. Bãi công của công nhân Ba Son– Sài Gòn (8–1925).
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6–1925)
D. Thực hiện phong trào “vô sản hoá” (1928).
- Câu 32 : Để có được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân ta đã trải qua các cuộc tập dượt, các phong trào
A. 1930 – 1931, 1932 – 1935,
B. 1930 – 1931, 1932 – 1936,
C. 1930 – 1931, 1936 – 1939,
D. 1930 – 1931, 1932 – 1935,
- Câu 33 : Để giải quyết khó khăn ở Đông Dương, thực dân Pháp thực hiện nhiều biện pháp, ngoại trừ
A. nhận thêm viện trợ của Mĩ
B. thay tổng chỉ huy quân đội viễn chinh
C. đề ra kế hoạch quân sự mới
D. thay đổi nội các Chính phủ Bảo Đại
- Câu 34 : Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai mùa khô (đông-xuân 1965 – 1966 và đông - xuân 1966 – 1967) chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ
B. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng
C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu
D. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã thất bại hoàn toàn
- Câu 35 : Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là gì?
A. Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ
C. Đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
- Câu 36 : Sai lầm lớn nhất của nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ hoặc điều chỉnh sự phát triển kinh tế là gì?
A. Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước
B. Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
C. Thiếu dân chủ công khai và đàn áp người biểu tình
D. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.
- Câu 37 : Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, những giai cấp, tầng lớp nào được xác định là lực lượng cách mạng và vẫn tiếp tục khẳng định vai trò trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. công nhân, nông dân
B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức
D. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản
- Câu 38 : Thời cơ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 được xác định tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Ngay khi quân Đồng minh đánh bại phe phát xít
B. Ngay khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh
C. Kéo dài vô thời hạn
D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh kéo vào nước ta để giải giáp quân Nhật
- Câu 39 : Việt Nam ký Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là do
A. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự
B. sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
C. sự chi phối của các cường quốc, nhất là của Mỹ và Liên Xô.
D. căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
- Câu 40 : Trong nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27-1-1973 và Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự phá hoại miền Bắc Việt Nam
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài
C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam
- Câu 41 : Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. cà phê, cao su, mía
B. hồ tiêu, bông, chè
C. cà phê, cao su, chè
D. điều, chè, thuốc lá
- Câu 42 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang , tỉnh nào sau đây có nhiều thành phố trực thuộc tỉnh nhất nước ta?
A. Quảng Nam
B. Lâm Đồng
C. Đồng Tháp
D. Quảng Ninh
- Câu 43 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh Phanxipăng nằm trong dãy núi
A. Con Voi
B. Tam Điệp
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Bạch Mã
- Câu 44 : Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA PHILIPPIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
A. Sản lượng dầu thô và điện đều tăng
B. Sản lượng dầu thô không ổn định, sản lượng điện tăng
C. Sản lượng dầu thô và điện đều giảm
D. Sản lượng dầu thô tăng, sản lượng điện giảm
- Câu 45 : Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016
A. Tròn
B. Đường
C. Ô vuông
D. Miền
- Câu 46 : Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ
A. các giá trị kinh tế
B. các giá trị đạo đức
C. niềm tin của con người
D. giá trị cuộc sống
- Câu 47 : Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi
A. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức
B. đúng của tất cả mọi người
C. chính thức của cá nhân, tổ chức.
D. cần thiết của mọi công dân
- Câu 48 : Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi
A. vi phạm pháp luật của mình
B. coi thường pháp luật
C. thiếu hiểu biết pháp luật
D. thiếu suy nghĩ
- Câu 49 : Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây của công dân?
A. Trong kinh tế thị trường
B. Trong kinh doanh
C. Trong tìm kiếm cơ hội kinh doanh
D. Trong lao động
- Câu 50 : Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là
A. kết cấu hạ tầng của sản xuất
B. công cụ lao động
C. hệ thống bình chứa của sản xuất
D. kết cấu hạ tầng và công cụ lao động
- Câu 51 : Ở hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình theo quy định của pháp luật?
A. Thi hành pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
- Câu 52 : Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là biểu hiện của hình thức
A. sử dụng pháp luật
B. thi hành pháp luật
C. áp dụng pháp luật
D. tuân thủ pháp luật
- Câu 53 : Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành, nghề bị cấm kinh doanh là biểu hiện của hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Vận dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật.
- Câu 54 : Cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?
A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
B. Cạnh tranh giữa các ngành
C. Cạnh tranh lành mạnh
D. Cạnh tranh giữa người bán và người mua
- Câu 55 : Những người học xuất sắc có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được chăm sóc
B. Quyền được phát triển.
C. Quyền được học sớm
D. Quyền tự do cá nhân.
- Câu 56 : Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo pháp luật, đều được hoạt động kinh doanh sau khi có Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là thể hiện
A. quyền tự do kinh doanh
B. quyền tự do tìm kiếm việc làm
C. quyền nghiên cứu thị trường
D. quyền xây dựng kinh tế
- Câu 57 : Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A. kinh tế
B. chính trị.
C. văn hoá, giáo dục.
D. tự do tín ngưỡng.
- Câu 58 : Tự ý bắt và giam, giữ người vì nghi ngờ không có căn cứ là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
C. Quyền được bảo đảm an toàn tính mạng
D. Quyền được tự do
- Câu 59 : Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp
A. được pháp luật cho phép
B. nghi ngờ nơi ẩn náu của tội phạm
C. cần kiểm tra tài sản bị mất
D. cần điều tra tội phạm
- Câu 60 : Khi giá cả giảm xuống thì cầu có xu hướng
A. tăng lên.
B. giảm xuống
C. ổn định
D. dừng lại.
- Câu 61 : Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân và tổ chức là đặc điểm phân biệt sự khác nhau
A. giữa pháp luật với xã hội
B. giữa pháp luật với đạo đức.
C. giữa pháp luật với chính trị.
D. giữa pháp luật với kinh tế
- Câu 62 : Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng cách nào dưới đây?
A. Được giới thiệu ứng cử
B. Tự vận động tranh cử
C. Đăng kí ứng cử trên báo chí
D. Nhờ người khác giới thiệu mình.
- Câu 63 : Khiếu nại là quyền của ai dưới đây?
A. Người có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại
B. Người vi phạm pháp luật
C. Người có tài năng nhưng không được trọng dụng
D. Người bị thiệt thòi trong cơ quan
- Câu 64 : Luật Giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông phải dừng lại khi đèn đỏ là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính nghiêm minh của pháp luật
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
D. Tính thống nhất
- Câu 65 : Việc nhân dân tham gia góp ý kiến xây dựng Hiến pháp là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
C. Quyền góp ý xây dựng Hiến pháp và pháp luật
D. Quyền được tham gia
- Câu 66 : Hợp đồng lao động được kí kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động là biểu hiện bình đẳng
A. về thực hiện quyền lao động
B. trong giao kết hợp đồng lao động
C. trong sản xuất kinh doanh
D. trong lao động
- Câu 67 : Căn cứ vào quy định của pháp luật liên quan, cơ quan nhà nước có thẩm đã xử phạt hành chính đối với công ty B về hành vi làm hàng giả. Trường hợp này cho thấy, pháp luật có vai trò nào dưới đây?
A. Là phương tiện để Nhà nước trừng trị kẻ phạm tội
B. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.
C. Là công cụ thực hiện chính sách.
D. Là công cụ bảo vệ vị trí của Nhà nước.
- Câu 68 : Công ty sản xuất nước mắm Y đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo X đăng tin nước mắm của công ty có chứa chất gây hại cho sức khoẻ người tiêu dùng. Trên cơ sở pháp luật, Công ty Y đã đề nghị báo X cải chính thông tin sai lệch đã đăng. Trường hợp này cho thấy, pháp luật có vai trò nào dưới đây đối với công dân?
A. Bảo vệ mọi quyền lợi của công dân
B. Luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân
- Câu 69 : Ông N trồng quýt ở khu vực nông thôn và mang lên thành phố bán vì có giá cao hơn. Việc làm này của ông N chịu tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
C. Kích thích năng suất lao động tăng lên
D. Điều tiết giá cả hàng hoá trên thị trường
- Câu 70 : Ông M đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến làm cháy một khu rừng thuộc khu bảo tồn thiên nhiên. Hành vi của ông M là trái pháp luật về
A. bảo vệ môi trường
B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
C. bảo vệ và phát triển rừng
D. bảo vệ nguồn lợi rừng
- Câu 71 : Ông K xây nhà, để vật liệu trên hè phố nên đã bị Thanh tra giao thông xử phạt hành chính. Hành vi của ông K là vi phạm
A. dân sự
B. kỉ luật
C. hành chính
D. trật tự
- Câu 72 : H mới 17 tuổi, chưa đủ tuổi kết hôn, nhưng do có mối quan hệ họ hàng nên đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã kí quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng kí kết hôn. Trong trường hợp này, ai trong số những người dưới đây vi phạm pháp luật?
A. Gia đình H
B. Cán bộ phụ trách tư pháp xã
C. H và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã.
D. Bố mẹ H và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã
- Câu 73 : Hai ông N và M là cán bộ được giao quản lý tài sản nhà nước nhưng đã vô trách nhiệm để thất thoát một số tài sản có giá trị lớn. Hai ông N và M đều bị Toà án xử phạt. Quyết định xử phạt của Toà án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ cá nhân
B. Về trách nhiệm công vụ.
C. Về trách nhiệm pháp lí
D. Về nghĩa vụ quản lí
- Câu 74 : Toà án nhân dân tỉnh Đ xét xử vụ án tham nhũng đã quyết định áp dụng hình phạt tù đối với 3 cán bộ về tội "Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ". Hình phạt mà Toà án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ trước pháp luật
B. Trước Toà án
C. Về trách nhiệm pháp lí.
D. Về chấp hành hình phạt
- Câu 75 : Ông K dùng tiền từ tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh mà không bàn bạc với vợ mình. Việc làm của ông K là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ chi tiêu trong gia đình
B. Quan hệ nhân thân
C. Quan hệ kinh tế trong gia đình
D. Quan hệ tài sản
- Câu 76 : Anh D là Trưởng phòng kĩ thuật của Nhà máy Khai thác than yêu cầu Giám đốc công ty trang bị bảo hộ lao động thiết yếu cho mình và các công nhân trong nhà máy. Tuy nhiên, việc làm này của anh bị Giám đốc phản đối và cắt giảm phụ cấp chức vụ. Anh D cần vận dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Tố cáo
B. Khởi tố
C. Khiếu nại
D. Khởi kiện.
- Câu 77 : H bị mấy học sinh lớp khác đánh hội đồng. M chứng kiến cảnh này nhưng không can ngăn mà còn quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về H. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bí mật đời tư
B. Quyền được bảo đảm an toàn về danh dự của cá nhân
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm
D. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống
- Câu 78 : L lưu giữ hình ảnh kỉ niệm về tình yêu với bạn trai. X là bạn của L đã tự tiện mở máy tính của L, copy file ảnh này và đưa cho Y; Y đã đăng những ảnh này lên Facebook với lời bình luận không tốt. Theo em, trong trường hợp này L phải làm theo cách nào dưới đây để bảo vệ quyền của mình?
A. Tố cáo X và Y với cơ quan công an
B. Nói xấu X và Y, kể hết sự việc trên Facebook
C. Im lặng, không nói gì.
D. Nói chuyện với cả X và Y và yêu cầu Y gỡ những hình ảnh này
- Câu 79 : Thấy trong khu dân cư của mình có cơ sở chế biến thực phẩm gây ô nhiễm môi trường, nhân dân trong khu dân cư cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trên địa bàn dân cư mình?
A. Yêu cầu cơ sở chế biến ngừng hoạt động
B. Yêu cầu cơ sở chế biến thực phẩm bồi thường vì gây ô nhiễm
C. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân phường để ngừng hoạt động của cơ sở này
D. Đe doạ những người làm việc trong cơ sở này
- Câu 80 : Nhân dân thôn B họp và biểu quyết về việc mỗi gia đình đóng góp 1 triệu đồng để làm đường đi chung trong thôn. Đây là biểu hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền được tham gia
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
D. Quyền bày tỏ ý kiến
- Câu 81 : Chị M là nhân viên của Công ty X có con nhỏ 10 tháng tuổi hay ốm nên mấy lần phải xin nghỉ. Vì cho rằng chị không thích hợp với công việc hiện tại, Giám đốc Công ty ra quyết định kỉ luật với hình thức “chuyển công tác khác”. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị M có thể làm theo cách nào dưới đây?
A. Viết đơn đề nghị Giám đốc xem xét lại
B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên
D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty
- Câu 82 : Công ty sản xuất ống nhựa B áp dụng các biện pháp để xử lí tốt nước thải công nghiệp trong quá trình sản xuất. Việc làm của Công ty B là đã thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây của người kinh doanh?
A. Giữ gìn môi trường của Công ty.
B. Bảo vệ môi trường
C. Bảo vệ danh dự, uy tín cho Công ty
D. Bảo vệ an toàn sức khoẻ cho nhân dân
- Câu 83 : Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Vì bị anh M chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T là bố anh M đã chặn đường đánh anh B gây chấn thương. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân?
A. Anh B và anh M
B. Anh B và ông T
C. Anh M, anh B và ông T
D. Anh M.
- Câu 84 : Anh A thuê anh C thiết kế mẫu máy chế biến thức ăn gia súc. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, anh A đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng anh D vẫn nhờ anh G thoả thuận với anh C để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Anh A và anh C
B. Anh D, anh G và anh C
C. Anh D và anh A
D. Anh D, anh G và anh A
- - Bộ đề 6 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 1- Luyên thi THPTQG 2019 Tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 4 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 5 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 7 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 10 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Ôn luyện đề tổng hợp KHXH Địa - Sử - GDCD cực hay có đáp án !!
- - Bộ đề 8 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 11 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!