40 câu trắc nghiệm lí thuyết chuyển động, chuyên đ...
- Câu 1 : Một người được xem là chất điểm khi người đó
A. chạy trên quãng đường dài 100 m.
B. đứng yên.
C. đi bộ trên một cây cầu dài 3 m.
D. đang bước lên xe buýt có độ cao 0,75 m.
- Câu 2 : Một người ngồi trên xe đi từ TPHCM ra Đà Nẵng, nếu lấy vật làm mốc là tài xế đang lái xe thì vật chuyển động là
A. xe ô tô
B. cột đèn bên đường.
C. bóng đèn trên xe.
D. hành khách đang ngồi trên xe.
- Câu 3 : Tọa độ của vật chuyển động tại mỗi thời điểm phụ thuộc vào
A. tốc độ của vật.
B. kích thước của vật.
C. quỹ đạo của vật.
D. hệ trục tọa độ.
- Câu 4 : Trường hợp nào dưới đây quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Chiếc lá rơi từ cành cây.
B. Xe lửa chạy trên tuyến đường Bắc − Nam.
C. Viên bi sắt rơi tự do.
D. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Câu 5 : Hãy chỉ ra phát biểu sai:
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường vật đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pittông trong xylanh là chuyển động thẳng đều.
- Câu 6 : Chọn ý sai. Chuyển động thẳng đều có
A. quỹ đạo là một đường thẳng.
B. quãng đường vật đi được hằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau
C. tốc độ trung bình trên mọi quãng đường bằng nhau.
D. tốc độ tăng đều sau những quãng đường bằng nhau.
- Câu 7 : Trong trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động là chất điểm?
A. Viên đạn chuyển động trong không khí.
B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.
C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một tòa nhà xuống đất.
D. Trái Đất trong chuyển động tự quay của nó.
- Câu 8 : Trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
A. Hòn đá được ném theo phương ngang.
B. Đoàn tàu đi từ Hà Nội về Hải Phòng
C. Hòn đá rơi từ độ cao 2 m.
D. Tờ báo rơi tự do trong gió.
- Câu 9 : Một người có thể coi máy bay là một chất điểm khi người đó
A. ở trong máy bay
B. là phi công đang lái máy bay đó.
C. đứng dưới đất nhìn máy bay đang bay trên trời
D. là tài xế lái ô tô dân dường máy bay vào chô đô.
- Câu 10 : “Lúc 10 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?
A. Vật làm mốc.
B. Mốc thời gian.
C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều chuyển động.
- Câu 11 : Trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 9 giờ đến 10 giờ 45 phút.
B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu.
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Hà Nội lúc 0 giờ, đến 8 giờ thì đoàn tàu đến Hải Phòng.
D. Một bộ phim chiếu từ lúc 20 giờ đến 22 giờ.
- Câu 12 : Bảng giờ tàu Thống Nhất Bắc Nam SI như sau:
A. 33 giờ.
B. 24 giờ.
C. 10 giờ.
D. 22 giờ.
- Câu 13 : Một vật được xem là chất điểm khi vật có
A. kích thước rất nhỏ so với các vật khác.
B. kích thước rất nhỏ so với chiều dài đường đi của vật.
C. khối lượng rất nhỏ.
D. kích thước rất nhỏ so với chiều dài của vật.
- Câu 14 : Chuyển động thẳng đều là chuyển động
A. thẳng có vận tốc không đổi cả về hướng và độ lớn.
B. mà vật đi được những quãng đường bằng nhau
C. có vận tốc không đổi phương.
D. có quăng đường đi tăng tỉ lệ với vận tốc.
- Câu 15 : Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là
A. gia tốc.
B. tốc độ
C. quãng đường đi.
D. tọa độ.
- Câu 16 : Chọn phát biểu sai. Một vật chuyển động thẳng đều có
A. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
B. tọa độ của vật tỉ lệ thuận với vận tốc.
C. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động.
D. tọa độ của vật là hàm bậc nhất theo thời gian.
- Câu 17 : Phương trình nào sau đây mô tả chuyển động thẳng đều?
A. x = 2t + 3.
B. x = 5t2
C. x = 6.
D. v = 4 −1.
- Câu 18 : Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là:
A.
B.
C. x = vt
D.
- Câu 19 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm
A. O, với vận tốc 5 km/giờ
B. O, với vận tốc 60 km/giờ.
C. M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/giờ.
D. M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/giờ.
- Câu 20 : Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe chạy từ A đến B trên một đuờng thẳng.
A. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
B. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A trùng với gốc tọa độ O.
C. 0 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km.
D. 1 giờ (tính từ mốc thời gian), từ điểm A cách gốc O 30 km
- Câu 21 : Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 50 km/giờ, biết ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến 15 km. Chọn gốc tọa độ là vị trí xuất phát, chiêu dựơng là chiều chuyển động của ôtô. Phương trình chuyển động của ôtô là
A. x = 50t −15.
B. x = 50t.
C. x = 50t + 15.
D. x = −50t.
- Câu 22 : Đồ thị tọa độ − thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.
- Câu 23 : Một vật chuyển động thẳng đều có tọa độ ban đầu , vận tốc v và gốc thời gian không trùng với thời điểm xuất phát. Phương trình tọa độ của chuyển động thẳng đều là
A.
B. x = vt
C.
D.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do