- Kiểm tra học kì II - đề số 2
- Câu 1 : Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A 2,36.
B 2,40.
C 3,28.
D 3,32.
- Câu 2 : Tiến hành tách nước hỗn hợp gồm hai ancol đồng đẳng thu được 2 olefin ở thể khí (đktc). Hai ancol trong hỗn hợp có thể là
A etanol và metanol.
B butan-2-ol và pentan-2-ol.
C butan-2-ol và etanol.
D etanol và butan-1-ol.
- Câu 3 : Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là
A băng phiến.
B fomon.
C axeton.
D axetanđehit (hay anđehit axetic).
- Câu 4 : Nhóm chất khí đều có khả năng làm mất mầu nước Br2 là
A etilen, axetilen, lưu huỳnh đioxit.
B etilen, axetilen, cacbon đioxit.
C etilen, etan, lưu huỳnh đioxit.
D etilen, axetilen, etan.
- Câu 5 : Hợp chất X no, mạch hở, chứa 2 loại nhóm chức đều có khả năng tác dụng với Na giải phóng H2, X có công thức phân tử là (C2H3O3)n (n nguyên dương). Phát biểu không đúng về X là
A Khi cho Na2CO3 vào dung dịch X dư thì phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol là 1:1.
B n = 2.
C Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X.
D Trong X có 3 nhóm hiđroxyl.
- Câu 6 : Lấy 15,4 gam hỗn hợp metanol và glixerol phản ứng hoàn toàn với natri thu được 5,6 lít (đktc) khí hiđro. Khối lượng glixerol trong hỗn hợp ban đầu là
A 1,6 gam.
B 4,6 gam.
C 13,8 gam.
D 9,2 gam.
- Câu 7 : Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y 1 nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư. Giá trị của V là
A 0,36.
B 0,48.
C 0,24.
D 0,32.
- Câu 8 : Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A 6,2 gam.
B 12,4 gam.
C 9,2 gam.
D 15,4 gam.
- Câu 9 : Đun nóng m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng với H2SO4 đặc ở 140oC chỉ thu được 10,8 gam H2O và 36 gam hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau và bằng x mol. Giá trị của m và x lần lượt là
A 25,2 và 0,6.
B 46,8 và 0,6.
C 46,8 và 0,2.
D 25,2 và 0,2.
- Câu 10 : Anđehit X no, mạch hở có công thức đơn giản là C2H3O. Số công thức cấu tạo đúng với X là
A 2.
B 3.
C 1.
D 4.
- Câu 11 : Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 1,64 gam muối. X là
A CH3-COOH.
B C6H5-COOH.
C CH2=CHCOOH.
D H-COOH.
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng thấy nCO2 – nH2O = 3x. Vậy hai hiđrocacbon
A thuộc đồng đẳng của etilen.
B thuộc đồng đẳng của benzen.
C thuộc đồng đẳng của metan.
D thuộc đồng đẳng của axetilen.
- Câu 13 : Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là
A HOOC-COOH.
B CH3-COOH.
C CH3-CH(OH)-COOH.
D HCOOH.
- Câu 14 : Cho CTCT của hidrocacbon X: CH2=CH-CH=C(CH3)-CH3. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A X là ankađien.
B X là ankanđien liên hợp.
C X là 4-metylhexa-1,3-đien.
D X là hiđrocacbon không no.
- Câu 15 : Để phân biệt hai chất lỏng là but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A dd HBr.
B dd KMnO4.
C dd Br2.
D dd AgNO3/NH3.
- Câu 16 : Cho các phát biểu sau:(a) Khi đốt cháy một hiđrocacbon X, nếu thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O thì X là ankin hoặc ankađien.(b) Hợp chất phenylaxetilen có chứa 14 liên kết σ.(c) Brom tan trong nước tốt hơn trong hexan.(d) Những hợp chất hữu cơ có cùng công thức cấu tạo nhưng khác nhau về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử là đồng phân của nhau.(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh, không hoàn toàn và không theo một hướng nhất định.(g) Hợp chất C9H12BrCl có vòng benzen trong phân tử.Số phát biểu sai là
A 3.
B 5.
C 2.
D 4.
- Câu 17 : Cho 4 chất: phenol (a), ancol etylic (b), benzen (c), axit axetic (d). Độ linh động của nguyên tử hiđro trong phân tử các chất trên tăng dần theo thứ tự là
A b < c < d < a.
B a < b < c < d.
C c < b < a < d.
D c < d < b < a.
- Câu 18 : Công thức chung của benzen và đồng đẳng là
A CnH2n-6 (n ≥ 6).
B CnH2n (n ≥ 2).
C CnH2n-2 (n ≥ 3).
D CnH2n-2 (n ≥ 2).
- Câu 19 : Đun nóng 12 gam axit axetic với 12 gam ancol etylic trong môi trường axit, hiệu suất phản ứng 75%. Khối lượng este thu được là
A 17,2 gam.
B 17,6 gam.
C 13,2 gam.
D 12,3 gam.
- Câu 20 : Hiđrocacbon X mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết pi. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A Ankin.
B Anken.
C Ankan.
D Ankylbenzen.
- Câu 21 : Cracking 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Biết các thể tích cùng đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng cracking là
A 90%.
B 75%.
C 85%.
D 80%.
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A 56,0 lít.
B 84,0 lít.
C 78,4 lít.
D 70,0 lít.
- Câu 23 : Cho các chất sau: ancol etylic, phenol, stiren, toluen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là
A 2.
B 4.
C 3.
D 1.
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A 5,4.
B 2,7.
C 2,34.
D 8,4.
- Câu 25 : Khi oxi hóa không hoàn toàn ancol X đơn chức thu được chất hữu cơ Y có phản ứng tráng bạc. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,0345. Công thức phân tử của X là
A C3H8O.
B C2H6O.
C CH4O.
D C3H6O.
- Câu 26 : Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi Y gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 95/12. Mặt khác dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch nước Br2 thì làm mất màu vừa đủ a mol Br2. Giá trị của A là
A 0,16 mol.
B 0,02 mol.
C 0,04 mol.
D 0,20 mol.
- Câu 27 : Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A CH3CHO.
B CH3COOH.
C CH3NH2.
D C2H5OH.
- Câu 28 : Khi cho etanol đi qua hỗn hợp oxit ZnO và MgO ở 4500C thu được sản phẩm nào?
A CH2=CH–CH2–CH2.
B CH2=CH–CH=CH2.
C CH2=CH2.
D C2H5OC2H5.
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A Ankyl benzen.
B Ankan.
C Anken.
D Ankin hay ankađien.
- Câu 30 : Cho các phản ứng:(1) CH3COOH + CaCO3(2) CH3COOH + NaCl(3) C17H35COONa + H2SO4(4) C17H35COONa + Ca(HCO3)2Phản ứng không xảy ra được là
A (2) và (4).
B (1) và (2).
C (3) và (4).
D (2).
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ