Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 18 Vận chuyển máu qua h...
- Câu 1 : Hệ tuần hoàn gồm tim và ........., tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi (O2) và (CO2). Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.
A. Hệ mạch
B. Sự trao đổi chất
C. (O2) và (CO2)
D. Vòng tuần hoàn lớn
- Câu 2 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho máu lưu thông trong mạch?
A. Sự co dãn của thành động mạch
B. Súc hút của tâm nhĩ
C. Sự co rút của các cơ quan thành mạch
D. Sự co dãn của tim
- Câu 3 : Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim là chức năng của:
A. Cung động mạch chủ
B. Tĩnh mạch chủ dưới
C. Động mạch vành phải
D. Hệ mạch
- Câu 4 : Loại mạch máu nào chuyên vận chuyển máu nuôi tim?
A. Động mạch phổi và tĩnh mạch phổi
B. Động mạch chủ
C. Tĩnh mạch chủ
D. Động mạch vành và tĩnh mạch vành
- Câu 5 : Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi
A. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg
B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg
C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg
D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 Cấu tạo cơ thể người
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 Tế bào
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4 Mô
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10 Hoạt động của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9 Cấu tạo và tính chất của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 11 Tiến hoá của hệ vận động và Vệ sinh hệ vận động
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 6 Phản xạ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 7 Bộ xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8 Cấu tạo và tính chất của xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 13 Máu và môi trường trong cơ thể