Đề thi Vật Lí 9 học kì 1 !!
- Câu 1 : Phần I: Trắc nghiệm
A. Cơ năng
B. Hóa năng
C. Năng lượng ánh sáng
D. Nhiệt năng
- Câu 2 : Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:
A. I = U.R
B. R = U/I
C. I = U/R
D. U = I.R
- Câu 3 : Trong mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 4ω
B. 6ω
C. 9ω
D. 18ω
- Câu 4 : Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?
A. Bàn là
B. Bóng đèn dây tóc
C. Động cơ điện
D. Nồi cơm điện
- Câu 5 : Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:
A. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau hơn.
B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
C. Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua.
D. Chỗ nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì từ trường yếu.
- Câu 6 : Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?
A. Chuông điện
B. Máy tính bỏ túi
C. Bóng đèn điện
D. Đồng hồ đeo tay
- Câu 7 : Mắc hai điện trở 10ω và 20ω nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện trong mạch là.
A. 0,4A
B. 0,3A
C. 0,6A
D. 12A
- Câu 8 : Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn:
A. Có cùng hiệu điện thế định mức.
B. Có cùng cường độ dòng điện định mức.
C. Có cùng điện trở.
D. Có cùng công suất định mức.
- Câu 9 : Một dây dẫn bằng Nikenli dài 20m, tiết diện . Điện trở suất của Nikenli . Điện trở của dây dẫn là:
A. 40ω
B. 80ω
C. 160ω
D. 180ω
- Câu 10 : Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là
A. J
B. kW.
C. W
D. V
- Câu 11 : Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở ( có thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở r = 30ω. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp bằng 320W, thì điện trở có giá trị bằng:
A. 220ω
B. 30ω
C. 11,25ω
D. 80ω
- Câu 12 : Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 8 là 20mA trong thời gian 1 phút thì công thực hiện của dòng điện là bao nhiêu?
A. 0,192J
B. 1,92J
C. 1,92W
D. 0,192W
- Câu 13 : Có một thanh sắt và một nam châm hoàn toàn giống nhau. Để xác định thanh nào là là thanh nam châm ,thanh nào là sắt, ta đặt một thanh nằm ngang, thanh còn lại cầm trên tay đặt một đầu vào giữa của thanh nằm ngang thì thấy hút rất mạnh. Kết luận nào đúng?
A. Thanh cầm trên tay là thanh nam châm.
B. Không thể xác định được thannh nào là nam châm, thanh nào là thanh sắt.
C. Phải hoán đổi hai thanh một lần nữa mới xác định được.
D. Thanh nằm ngang là thanh nam châm.
- Câu 14 : Cho hai điện trở mắc nối tiếp với điện trở vào một hiệu điện thế, nếu hiệu điện thế hai đâu là 10V thì hiệu điện thế hai đầu là:
A. 20V
B. 40V
C. 30V
D. 15V
- Câu 15 : Trên thanh nam châm vị trí nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh.
B. Chỉ có từ cực bắc.
C. Cả hai từ cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
- Câu 16 : Hai đèn Đ1(6V - 6W), Đ2(6V - 3W) đang sáng bình thường. Tỉ số dòng điện I1:I2 chạy qua hai dây tóc đèn trên là:
A. 4 : 1
B. 2 : 1
C. 1: 4
D. 1 : 2
- Câu 17 : Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Nhiệt năng.
B. Quang năng.
C. Hoá năng.
D. Cơ năng.
- Câu 18 : Một đèn có ghi 220V - 100W. Điện trở của dây tóc bóng đèn khi nó hoạt động bình thường là:
A. 22 ω
B. 484 ω
C. 5/11 ω
D. 480 ω
- Câu 19 : Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện qua dây dẫn có cường độ 0,4 A. Nếu tăng hiệu điện thế này thành 9V thì dòng điện qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,6A.
B. 0,7 A.
C. 0,8 A.
D. 0,9 A.
- Câu 20 : Lõi của nam châm điện thường làm bằng:
A. Gang.
B. Sắt già.
C. Thép.
D. Sắt non.
- Câu 21 : Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên.
- Câu 22 : Theo quy tắc nắm tay phải thì:
A. Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện
B. Ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây
C. Bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
D. Nắm và đặt bàn tay phải sao cho chiều đường sức từ hướng vào lòng bàn tay
- Câu 23 : Đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song thì:
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên các đèn.
B. Cường độ dòng điện trên các đèn là bằng nhau.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn là bằng nhau.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn hiệu điện thế của mỗi đèn.
- Câu 24 : Một mạch điện gồm ba bóng đèn giống nhau mắc nối tiếp nhau, khi có một bóng đèn bị hỏng thì 2 bóng đèn còn lại:
A. Vẫn sáng
B. Không sáng.
C. 1 bóng sáng, 1 bóng không sáng.
D. Cả A, B, C đều sai.
- Câu 25 : Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi sáng bình thường thì công suất tiêu thụ của đèn là:
A. 220W
B. 75W
C. 70W
D. 16500W
- Câu 26 : Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn
A. càng nhỏ.
B. không thay đổi.
C. càng lớn.
D. lúc đầu tăng, sau đó giảm.
- Câu 27 : Biểu thức định luật Ôm là
A.
B.
C. I = U/R
D. I = UR
- Câu 28 : Một dây dẫn có điện trở 40Ω chịu được dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là:
A. 1000V
B. 100V
C. 10V
D. 6,25V
- Câu 29 : Cho mạch điện gồm nối tiếp với , trong đó . Gọi là cường độ dòng điện lần lượt qua các điện trở . Giữa có mối quan hệ nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
- Câu 30 : Cho hai điện trở chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A và chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp là
A. 210V
B. 120V
C. 90V
D. 100V
- Câu 31 : Cho ba điện trở được mắc song song với nhau như sơ đồ hình bên thì điện trở tương đương của đoạn mạch là
A.
B.
C.
D.
- Câu 32 : Hai điện trở được mắc song song giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế 12V. Gọi I, lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. Giá trị I, là
A.
B.
C.
D.
- Câu 33 : Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω.
B. 3Ω.
C. 6Ω.
D. 18Ω.
- Câu 34 : Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V và cường độ qua ấm là 5A. Biết dây điện trở cảu ấm làm bằng nikêlin có điện trở suất , tiết diện . Chiều dài của dây điện trở trên là:
A. 200m
B. 220m
C. 250m
D. 280m
- Câu 35 : Ba điện trở mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu là và là . Vậy hiệu điện thế 2 đầu và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. và U = 16(V).
B. và U = 14(V).
C. và U = 12(V).
D. và U = 18(V).
- Câu 36 : Ba điện trở mắc song song. Điện trở tương đương của mạch là
A. 7/16 (Ω)
B. 16/7 (Ω)
C. 16/17 (Ω)
D. 18/15 (Ω)
- Câu 37 : Cho ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện. Nhận xét nào sau đây về độ sáng của đèn là đúng?
A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 3 tối nhất.
B. Các đèn sáng như nhau.
C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 1 tối nhất.
D. Đèn 1 và đèn 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn.
- Câu 38 : Một dòng điện có cường độ I = 0,002A chạy qua điện trở R = 3000Ω trong thời gian 600 giây. Nhiệt lượng tỏa ra (Q) là:
A. Q = 7,2J
B. Q = 60J
C. Q = 120J
D. Q = 3600J
- Câu 39 : Một bếp điện tiêu thụ một điện năng 480kJ trong 24 phút, hiệu điện thế đặt vào bếp bằng 220V. Cường độ dòng điện qua bếp gần đúng với giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
A. I = 1,5A
B. I = 2A
C. I = 2,5A
D. I = 1A
- Câu 40 : Việc làm nao dưới đây an toàn khi sử dụng điện
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
- Câu 41 : Một nam châm điện gồm cuộn dây
A. không có lõi
B. có lõi là một thanh thép
C. có lõi là một thanh sắt non
D. có lõi là một thanh nam châm.
- Câu 42 : Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của từ trường?
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
C. Cuộn dây có dòng điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.
D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.
- Câu 43 : Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của
A. nam châm thẳng.
B. ống dây có dòng điện chạy qua.
C. một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua.
D. dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
- Câu 44 : Tác dụng của nam châm điện trong thiết bị rơle dòng là
A. ngắt mạch điện cho động cơ ngừng làm việc.
B. đóng mạch điện cho động cơ làm việc.
C. ngắt mạch điện cho nam châm điện.
D. đóng mạch điện cho nam châm điện.
- Câu 45 : Cho vòng dây dẫn kín đặt gần cực của thanh nam châm. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong vòng dây trong những trường hợp nào dưới đây?
A. Vòng dây đứng yên, nam châm dịch qua phải.
B. Vòng dây dịch qua trái, nam châm đứng yên.
C. Vòng dây và nam châm đặt gần nhau và đứng yên.
D. Vòng dây dịch qua phải, nam châm dich qua trái.
- Câu 46 : Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1,2A
B. 1A
C. 0,9A
D. 1,8A
- Câu 47 : Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
A. U = R/I
B. I = U/R
C. I = R.U
D. R = IU
- Câu 48 : Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 3 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở?
A.
B.
C.
D.
- Câu 49 : Cho mạch điện gồm nối tiếp . U= 9V, và hiệu điện thế hai đầu điện trở là 6V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 10A
B. 6A
C. 4A
D. 2A
- Câu 50 : Cho điện trở chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là
A. U = 24V
B. U = 18V
C. U = 54V
D. U = 56V
- Câu 51 : Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có điện trở . Chiều dài của dây thứ hai là
A. 34m
B. 170m
C. 85m
D. 11,76m
- Câu 52 : Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều, có chiều dài l, đường kính d và có điện trở suất là ρ là gì?
A.
B.
C.
D.
- Câu 53 : Một mạch điện gồm hai điên trở mắc song song với thì cường độ dòng mạch chính là 1,5(A) và dòng qua là 0,5(A). Giá trị điện trở là
A. 2(Ω)
B. 3,5(Ω)
C. 2,5(Ω)
D. 4(Ω)
- Câu 54 : Hai điện trở mắc song song vào mạch điện, biết thì dòng điện qua là . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
A. I = 0,4(A)
B. I = 0,6(A)
C. I = 0,59(A)
D. I = 0,8(A)
- Câu 55 : Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 100W. Nhận xét nào sau đây là đúng khi mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1 nhỏ hơn hiệu điện thế hia đầu bóng đèn 2.
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn 2.
C. Cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.
D. hai bóng đèn sang như nhau.
- Câu 56 : Công thức nào dưới đây là công thức tính công suất điện?
A.
B. P = U.I
C.
D.
- Câu 57 : Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một dây dẫn có điện trở 3kΩ. Công suất tỏa nhiệt trên dây có độ lớn là
A. 6W
B. 6000W
C. 0,012W
D. 18W
- Câu 58 : Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, khi đèn sang bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là
A. 75kJ
B. 150kJ
C. 240kJ
D. 270kJ
- Câu 59 : Một dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn có điện trở 20Ω trong thời gian 30 phút thì tỏa ra nhiệt lượng là
A. 1200J
B. 144000J
C. 7200J
D. 24000J
- Câu 60 : Một dây may đo có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ . Sau t phút , nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. t = 28,1
B. t = 82,1
C. t = 21,8
D. t = 56,2
- Câu 61 : Trong các biện pháp sau đây, biện pháp nào không tiết kiệm điện?
A. Thay đèn sợi tóc bằng đèn ống.
B. Thay dây dẫn to bằng dây dẫn nhỏ cùng loại.
C. Chỉ sử dụng thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
D. Sử dụng nhiều các thiết bị nung nóng.
- Câu 62 : Từ phổ là gì?
A. Lực từ tác dụng lên kim nam châm.
B. Hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.
C. Các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm.
D. Từ trường xuất hiện xung quanh dòng điện.
- Câu 63 : Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều nào dưới đây?
A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. Chiều cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
D. Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Câu 64 : Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện?
A. Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.
B. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh những dòng điện có cường độ rất lớn.
C. Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo từ trường xung quanh nó.
D. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện.
- Câu 65 : Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là
A. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.
B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên.
C. số đường sức từ song song với mặt phẳng tiết diện của cuộn dây dẫn kín không đổi.
D. từ trường xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín không thay đổi.
- Câu 66 : Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4mA thì hiệu điện thế là
A. 3V
B. 8V
C. 5V
D. 4V
- Câu 67 : Câu phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. êlectron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
- Câu 68 : Có ba điện trở mắc như sau: ( nối tiếp )//. Điện trở tương đương cảu ba điện trở này là
A. 7,2Ω
B. 15Ω
C. 3,6Ω
D. 6Ω
- Câu 69 : Cho hai điện trở được mắc song song với nhau như sơ đồ hình vẽ. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
A.
B.
C.
D.
- Câu 70 : Hai điện trở mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2(A). Biết . Giá trị là
A.
B.
C.
D.
- Câu 71 : Hai điện trở chịu được dòng điện 0,5 (A); chịu được dòng điện 0,4(A). Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hiệu điện thế nào để chúng không bị hỏng.
A. 16(V)
B. 14(V)
C. 12(V)
D. 10(V)
- Câu 72 : Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là . Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 73 : Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây constantan có tiết diện 2 và điện trở suất . Chiều dài của dây constantan là
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
- Câu 74 : Hai điện trở mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 0,24A
B. 1,5A
C. 0,3A
D. 1,2A
- Câu 75 : Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?
A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V.
C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V.
- Câu 76 : Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi là
A. 2 lần
B. 6 lần
C. 8 lần
D. 16 lần
- Câu 77 : Mắc một bóng đèn có ghi 220V – 100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng (30 ngày) là
A. 12kWh.
B. 400kWh.
C. 1440 kWh.
D. 43200kWh.
- Câu 78 : Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?
A. Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
B. Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.
C. Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
D. Các câu trả lời A, B, C đúng.
- Câu 79 : Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn cso dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện.
B. Phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ.
C. Phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
D. Không phụ thuộc vào cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.
- Câu 80 : Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm?
A. Chuông xe đạp
B. Chuông chùa
C. Chuông gọi cửa
D. Chuông gió.
- Câu 81 : Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?
A. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép.
B. Hơ thanh thép trên ngọn lửa.
C. Đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.
D. Cả ba ý trên.
- Câu 82 : Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay choãi ra 90° chỉ chiều
A. dòng điện chạy qua dây dẫn.
B. từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm.
C. từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm.
D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Câu 83 : Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một kim nam châm ở gần nó đổi hướng (từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?
A. Đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn.
B. Nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm.
C. Cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây.
D. Đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn.
- Câu 84 : Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kín?
A. Khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm.
B. Khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây.
C. Khi thanh nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.
D. Cả A, B và C đều đúng.
- Câu 85 : Cường độ dòng điện chạy qua một điện trở là 150mA. Điện trở đó có giá trị 0,2kΩ. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở đó là
A. 30V
B. 30kV
C. 300V
D. 3000MV
- Câu 86 : Có 3 điện trở . Mắc ba điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi còn một nửa người ta mắc thêm vào mạch điện trở R4. Điện trở R4 có thể nhận các giá trị nào trong các giá trị sau?
A.
B.
C.
D.
- Câu 87 : Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn.
A. R = ρ.l.S
B. R = ρ. S/l
C. R = lρ/S
D. R = S. l/ρ
- Câu 88 : Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110V vào mạng điện 220V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?
A. Đèn sáng bình thường.
B. Đèn không sáng.
C. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường.
D. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt.
- Câu 89 : Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là
A. 24W
B. 2,4W
C. 2400W
D. 240W
- Câu 90 : Một kim nam châm tự do. Sự định hướng của kim nam châm là cực Bắc của nam châm chỉ về
A. hướng Đông của địa lí.
B. hướng Bắc của địa lí.
C. hướng Nam của địa lí.
D. hướng Tây của địa lí.
- Câu 91 : Động cơ điện một chiều gồm các bộ phận chính nào sau đây tạo thành?
A. Bộ góp điện, khung dây.
B. Nam châm vĩnh cửu và khung dây dẫn.
C. Nam châm và khung dây dẫn.
D. Nam châm điện và bộ góp điện.
- Câu 92 : Trong hình vẽ lực từ tác dụng vào dây AB có phương, chiều như thế nào?
A. Phương ngang, chiều hướng vào trong.
B. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
C. Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
D. Phương vuông góc với trang giấy, chiều hướng ra ngoài.
- Câu 93 : Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng?
A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không đổi.
C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.
- Câu 94 : Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với vật cần đo?
A. Điện kế mắc song song với vật cần đo.
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
D. Ampe kế mác song song với vật cần đo.
- Câu 95 : Hai điện trở và mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế . Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là và . Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A.
B.
C.
D.
- Câu 96 : Hai dây nhôm có cùng tiết diện, một dây dài có điện trở là , dây kia có chiều dài có điện trở thì tỉ số bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 97 : Trên một biến trở có ghi 100Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số đó là gì?
A. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.
B. Giá trị điện trở lớn nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
C. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được.
D. Giá trị điện trở nhỏ nhất của biến trở và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được.
- Câu 98 : Một dây điện trở R = 200(Ω) được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào 1 ấm nước sau 10 phút nhiệt lượng tỏa ra là 30000J. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu dây có giá trị là
A. I = 5A; U = 100(V).
B. I = 0,5A; U = 100(V).
C. I = 0,5A; U = 120(V).
D. I = 1A; U = 110(V).
- Câu 99 : Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về tương tác giữa hai nam châm?
A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực khác tên thì hút nhau, các cực cùng tên cũng hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau.
D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể.
- Câu 100 : Người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây để nhận biết được từ trường.
A. Dùng điện kế.
B. Dùng các giác quan.
C. Dùng các điện tích dương treo trên dây tơ.
D. Dùng kim nam châm.
- Câu 101 : Lực nào sau đây là lực điện từ, chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Lực tương tác của nam châm lên kim nam châm.
B. Lực tương tác của nam châm điện lên sắt, thép.
C. Lực tương tác giữa các nam châm điện.
D. Lực của từ trường tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
- Câu 102 : Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín
A. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm điện.
B. Đưa nam châm lại gần cuộn dây.
C. Đưa cuộn dây dẫn kín lại gần nam châm điện.
D. Tăng dòng điện chạy trong nam châm điện đặt gần ống dây dẫn kín.
- Câu 103 : Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
- Câu 104 : Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
- Câu 105 : Một quạt điện dùng trên xe ôtô có ghi 12V - 15W
- Câu 106 : Một cuộn dây nikêlin có tiết diện ; chiều dài 10m và có điện trở suất là 0,4.10ω m được mắc vào hiệu điện thế 40V.
- Câu 107 : Xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện, hoặc xác định cực của nam châm cho bởi các hình vẽ sau:
- Câu 108 : Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở và một biến trở có điện trở lớn nhất .
- Câu 109 : Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
- Câu 110 : a/ Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
- Câu 111 : Một bóng đèn có ghi 220V - 100 W được mắc vào hiệu điện thế 220V.
- Câu 112 : Khi mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Hãy tính
- Câu 113 : Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở và .
- Câu 114 : Một bếp điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220V, thì dòng điện chạy qua bếp với cường độ 4A. Dùng bếp này thì đun được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu . Nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/(kg.K) và hiệu suất của bếp đó là 80%.
- Câu 115 : Làm cách nào để nhận biết không gian có từ trường? Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?
- Câu 116 : Trên hình, biết , các ampe kế có điện trở không đáng kể. Biết ampe kế A1 chỉ 2A. Hãy cho biết số chỉ của ampe kế còn lại.
- Câu 117 : Một ấm điện tiêu thụ công suất P = 735W, được đặt dưới hiệu điện thế 210V.
- Câu 118 : Một dây may so có điện trở R = 200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20℃. Sau 10 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Cường độ dòng điện qua dây may so và hiệu điện thế giữa hai đầu dây có giá trị bao nhiêu?
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn