Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh 10 năm 2019-2020 -...
- Câu 1 : Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là:
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép
- Câu 2 : Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc dần xuất hiện ở kỳ:
A. giữa
B. đầu
C. sau
D. cuối
- Câu 3 : Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối quá trình nguyên phân là:
A. 2n NST kép.
B. 2n NST đơn.
C. n NST kép.
D. n NST đơn.
- Câu 4 : Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là:
A. carotenoit.
B. phicobilin.
C. clorophin b.
D. clorophin a
- Câu 5 : Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa:
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
- Câu 6 : Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là:
A. 16
B. 32
C. 64
D. 128
- Câu 7 : Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được:
A. 38 ATP
B. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH
C. 2 ATP
D. 4 ATP
- Câu 8 : Pha sáng của quang hợp diễn ra ở:
A. chất nền của lục lạp.
B. chất nền của ti thể.
C. màng tilacôit của lục lạp.
D. màng ti thể.
- Câu 9 : Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào tạo ra:
A. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
B. 2 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
C. 4 tế bào con, mỗi tế bào có 2n NST.
D. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST.
- Câu 10 : Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là:
A. C6H12O6.; O2
B. H2O; ATP; O2
C. C6H12O6; H2O; ATP
D. C6H12O6
- Câu 11 : Quang hợp chỉ được thực hiện ở:
A. tảo, thực vật, động vật.
B. tảo, thực vật, nấm.
C. tảo, thực vật và một số vi khuẩn.
D. tảo, nấm và một số vi khuẩn.
- Câu 12 : Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời thực hiện được nhờ:
A. màng tilacôit.
B. các phân tử sắc tố quang hợp.
C. lục lạp.
D. chất nền của lục lạp.
- Câu 13 : Quang hợp là quá trình:
A. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp.
C. tổng hợp sánh sáng mặt trời.
D. biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học.
- Câu 14 : Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là:
A. 92
B. 23
C. 46
D. 69
- Câu 15 : Sản phẩm của quá trình đường phân khi có oxi, tế bào thu được số phân tử ATP là
A. 2
B. 32
C. 1
D. 3
- Câu 16 : Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha:
A. S
B. nguyên phân
C. G1
D. G2
- Câu 17 : Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ
A. tổng hợp glucôzơ.
B. tiếp nhận CO2.
C. hấp thụ năng lượng ánh sáng.
D. thực hiện quang phân li nước.
- Câu 18 : Quá trình đường phân xảy ra ở
A. lớp màng kép của ti thể.
B. bào tương.
C. tế bào chất.
D. cơ chất của ti thể.
- Câu 19 : Đường phân là quá trình biến đổi
A. saccarôzơ.
B. galactozơ.
C. glucôzơ.
D. fructôzơ.
- Câu 20 : Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng
A. oxi hoá khử
B. tổng hợp
C. thuỷ phân
D. phân giải
- Câu 21 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì giữa có số NST trong tế bào là
A. 48 NST đơn.
B. 48 NST kép.
C. 24 NST kép.
D. 24 NST đơn.
- Câu 22 : Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm
A. 2 ATP; 2 NADH.
B. 3 ATP; 2 NADH.
C. 2 ATP; 1 NADH.
D. 1 ATP; 2 NADH.
- Câu 23 : Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kỳ
A. đầu.
B. giữa.
C. sau.
D. cuối.
- Câu 24 : Ở người ( 2n = 46), số NST kép trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:
A. 23
B. 46
C. 69
D. 92
- Câu 25 : Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucozơ phân giải tận cùng tạo ra được:
A. 20 ATP
B. 2 ATP
C. 4 ATP
D. 38 ATP
- Câu 26 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số NST trong tế bào là:
A. 24 NST đơn.
B. 24 NST kép.
C. 48 NST đơn.
D. 48 NST kép.
- Câu 27 : Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở:
A. màng lưới nội chất trơn.
B. màng ngoài của ti thể.
C. màng lưới nội chất hạt.
D. màng trong của ti thể.
- Câu 28 : Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 24. Một tế bào đang tiến hành quá trình phân bào nguyên phân, ở kì sau có số cromatit trong tế bào là:
A. 24 NST đơn.
B. 24 NST kép.
C. 0 cromatit.
D. 48 NST kép.
- Câu 29 : Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là:
A. ATP; NADPH; O2
B. C6H12O6; H2O; ATP
C. H2O; ATP; O2;
D. ATP; O2; C6H12O6. ; H2O.
- Câu 30 : Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở:
A. trong O2
B. mất dưới dạng nhiệt.
C. trong FAD và NAD+
D. trong NADH và FADH2
- Câu 31 : Chất khí được thải ra trong quá trình quang hợp là:
A. CO2
B. H2
C. N2.
D. O2.
- Câu 32 : Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là:
A. ADP, NADP
B. ATP, NADPH
C. CO2
D. O2
- Câu 33 : Oxi được giải phóng trong:
A. pha tối nhờ quá trình phân li nước.
B. pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
C. pha tối nhờ quá trình phân li CO2.
D. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin