Đề thi Học kì 2 GDCD 12 có đáp án !!
- Câu 1 : Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết , nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là?
A. Văn bản pháp luật.
B. Quy phạm pháp luật.
C. Văn bản pháp luật.
D. Điều ước quốc tế.
- Câu 2 : Công dân có thể tham gia tích cực vào mọi lĩnh vực của quản lý nhà nước và xã hội là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Câu 3 : Qui định về người có quyền khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Câu 4 : Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Câu 5 : Qui định pháp luật về khiếu nại, tố cáo là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện hiệu quả quyền công dân của mình là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Câu 6 : "Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và quyền ứng cử cũng chính là bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế." là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
- Câu 7 : "Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước - cơ quan đại biểu nhân dân." là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
- Câu 8 : "Quyền bầu cử và quyền ứng cử được thể hiện một cách khái quát là: Nhân dân sử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân là những cơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân." là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
- Câu 9 : "Qui định về người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân" là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.
B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.
C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.
- Câu 10 : Quyền công dân tham gia thảo luận vào công việc chung của đất nước là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Câu 11 : Quyền kiến nghị của công dân là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Câu 12 : Qui định người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Câu 13 : Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ là một nội dung thuộc:
A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.
B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.
C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Câu 14 : Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về:
A. điều kiện chăm sóc về thể chất.
B. điều kiện học tập không hạn chế.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.
C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa. D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.
- Câu 15 : Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:
A. Quyền sở hữu công nghiệp.
B. Quyền được tự do thông tin.
C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
D. Tất cả các phương án trên.
- Câu 16 : Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.
B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Mọi công dân đều phải đóng học phí.
D. Tất cả các phương án trên.
- Câu 17 : Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để:
A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành.
B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số.
D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước.
- Câu 18 : Trong xu hướng toàn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu quả, mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:
A. Năng động.
B. Sáng tạo.
C. Bền vững.
D. Liên tục.
- Câu 19 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:
A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
- Câu 20 : Nhà nước sử dụng các công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:
A. Tỉ giá ngoại tệ.
B. Thuế.
C. Lãi suất ngân hàng.
D. Tín dụng.
- Câu 21 : Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật đã tác động đến lĩnh vực:
A. Môi trường.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Quốc phòng an ninh.
- Câu 22 : Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa được xem là:
A. Điều kiện.
B. Cơ sở.
C. Tiền đề.
D. Động lực.
- Câu 23 : Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên s thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên s đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Công khai.
B. ủy quyền.
C. Thụ động.
D. Trực tiếp.
- Câu 24 : Vui họp lớp với bạn bè trong ngày 30/4, anh X đã uống nhiều rượu bia nhưng vẫn lái xe ô tô về nhà. Hành vi của anh X đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hình sự.
C. Kỉ luật.
D. Hành chính.
- Câu 25 : Trong một lần đi dự tiệc sinh nhật của H, vốn sẵn có mâu thuẫn với anh S là bạn của H, anh Z đã đem lời lăng mạ anh S. Vì bức xúc nên anh S rủ thêm các anh K, M và N chặn đường đánh anh Z làm anh Z thương tật 30%. Hỏi những ai dưới đây xâm phạm đến các quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Anh S, K, M và N.
B. Anh K, M và N.
C. Anh Z, K, M và N.
D. Anh Z, S, K, M và N.
- Câu 26 : Chức năng nào là căn bản nhất, giữ vai trò quyết định của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trấn áp và tổ chức xây dựng.
B. Tổ chức và xây dựng.
C. Bảo đảm an ninh chính trị.
D. Trấn áp các giai cấp đối kháng.
- Câu 27 : Do mâu thuẫn, học sinh X nóng giận, mất bình tĩnh đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
D. Tự do ngôn luận của công dân.
- Câu 28 : Trong các quyền sau đây, quyền nào không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
- Câu 29 : Vào khoảng 22h đêm, trên đường liên xã về nhà, anh N lái xe ô tô không may đâm vào ông M đi xe đạp điện có uống nhiều rượu, đi lấn làn đường, làm ông M tử vong. Anh N xuống xe, thấy ông M đã tử vong thì rất sợ nhưng thấy đường vắng, nghĩ không ai nhìn thấy nên anh N đã đi đến nhà anh trai mình để trốn. Khi đó người dân phát hiện và tố cáo. Vậy quyền ra lệnh khám chỗ ở và bắt anh N thuộc thẩm quyền của ai?
A. Trưởng đồn biên phòng.
B. Trưởng công an huyện.
C. Trưởng công an xã.
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
- Câu 30 : Năm nay, V 18 tuổi, còn Q chưa đầy 16 tuổi. Cả hai đều là thanh niên sống lêu lổng. Một lần, V và Q đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị H vừa đi xe máy vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. V nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, bèn rủ Q cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị H để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị H đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua, chị H không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh X đi cùng chiều bên phải đường, làm cả hai ngã bất tỉnh và bị thương nặng. V và Q thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. V, Q và chị H.
B. V và Q.
C. Chị H.
D. Chị H và anh X.
- Câu 31 : Anh X và chị Y yêu nhau và chị đã mang thai được 7 tháng với anh X, chị đề nghị hai bên gia đình tổ chức cưới. Anh X nói đó không phải là con của anh và không cưới. Mẹ anh X dùng lời lẽ xúc phạm chị. Uất ức quá chị Y đến bệnh viện xin nạo phá thai, nhưng không phá được. Sau khi sinh chị Y đã vứt bỏ con. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Gia đình hai bên và chị Y.
B. Anh X và mẹ anh X.
C. Mẹ anh X và chị Y.
D. Anh X chị Y và mẹ anh X.
- Câu 32 : Có ba người cùng sản xuất gạo H, K, L. Anh H cung ứng cho thị trường 5 tạ gạo với giá mỗi kg giá 5000đ; Anh K cung ứng 8 tạ gạo với giá mỗi kg giá 5500đ; Anh L cung ứng 10 tạ gạo với mỗi kg giá 6.000đ. Hỏi: Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra một kg gạo gần sát với thời gian lao động cá biệt của người sản xuất nào?
A. Người K.
B. Không ai cả.
C. Người L.
D. Người H.
- Câu 33 : Anh Đoàn trên đường đi đến công ty làm việc vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại, không quan sát nên đâm vào xe máy của Minh, làm Minh ngã bị thương nhẹ, xe bị hỏng nhiều chỗ. Trong trường hợp này, anh Đoàn phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Dân sự và kỉ luật.
B. Hành chính và dân sự.
C. Kỉ luật và hành chính.
D. Hành chính, kỉ luật và dân sự.
- Câu 34 : Công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là thực hiện quyền:
A. thẩm định.
B. phản biện.
C. tố cáo.
D. khiếu nại.
- Câu 35 : Bình phát hiện có một nhóm đối tượng lạ mặt đang rải truyền đơn tuyên truyền mê tín dị đoan ở xóm mình. Theo em, Bình nên ứng xử theo cách nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Hô hào mọi người đuổi đánh nhóm người đó.
B. Báo cho công an xã mình biết.
C. Mắng chửi thậm tệ nhóm người đó.
D. Viết đơn khiếu nại gửi cho Ủy ban Nhân dân xã.
- Câu 36 : Anh B gửi đơn khiếu nại đến UBND tỉnh về quyết định của UBND huyện giải quyết giá bồi thường đất cho anh không đúng. Nhưng đến nay đã hơn 5 tháng mà UBND tỉnh chưa giải quyết, đồng thời cũng chưa trả lời lý do.
A. đúng, vì đã nghiên cứu kĩ đơn của anh B nhưng chưa trả lời ngay.
B. đúng, vì có nhiều vấn đề phức tạp nên không thể giải quyết ngay được.
C. trái quy định pháp luật về thời hạn giải quyết khiếu nại.
D. vì những trường hợp khó giải quyết phải có thời gian dài để nghiên cứu.
- Câu 37 : Chị Q (16 tuổi) quen biết và yêu anh M (17 tuổi) qua mạng xã hội. Chị Q đã bỏ nhà đến sống chung với anh M. Khi gia đình tìm thấy chị Q thì phát hiện chị đã có thai. Bố mẹ chị Q và anh trai là H đã tìm gặp, đánh anh M bị thương nặng phải vào viện cấp cứu. Trong trường hợp này, những ai phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Bố mẹ Q và anh H.
B. Bố mẹ Q, anh M và anh H.
C. Anh M và anh H.
D. Chị Q và anh M.
- Câu 38 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Cố ý đánh người gây thương tích.
B. Bắt người theo quyết định truy nã.
C. Tự ý bắt, giam, giữ người trái pháp luật.
D. Đe doạ đến tính mạng của người khác.
- Câu 39 : M đang theo học lớp 11 tại một trường dân tộc nội trú của tỉnh. Bố mẹ yêu cầu M nghỉ học ở nhà lấy chồng. M đã nhiều lần tâm sự, đề nghị bố mẹ không nên bắt con phải lấy chồng, nhưng không được chấp nhận. Nếu là M, trong trường hợp này em sẽ ứng xử như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đồng ý vì trong gia đình bố mẹ có quyền quyết định.
B. Báo với cơ quan chính quyền về việc bố mẹ ép kết hôn.
C. Đồng ý với bố, mẹ vì đó là phong tục, tập quán.
D. Không đồng ý và giải thích cho bố mẹ hiểu.
- Câu 40 : Dựa trên Hiến pháp và Luật Doanh nghiệp công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện công dân:
A. bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.
B. bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. thực hiện quyền của mình.
D. thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Câu 41 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật?
A. Nhà nước khuyến khích nhân dân tìm hiểu pháp luật.
B. Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân chủ và công bằng.
C. Nhà nước sử dụng pháp luật để phát huy quyền lực của mình.
D. Nhà nước sử dụng pháp luật để kiểm tra, kiểm soát hoạt động của mọi cá nhân tổ chức, cơ quan trong cả nước.
- Câu 42 : Thời gian qua công ty X tự ý khai thác cát trên sông mặc dù chưa có giấy phép, hậu quả làm cho diện tích hoa mầu của thôn Y bị sụt lún không có khả năng tái tạo. Hành vi của công ty X đã vi phạm những hạn chế của quy luật kinh tế và chính sách nào dưới đây?
A. Quy luật cạnh tranh và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
B. Quy luật giá trị và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. Quy luật cung cầu và chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. Quy luật giá trị và chính sách tài nguyên.
- Câu 43 : Chủ thể có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ là:
A. Nhà nước và toàn xã hội.
B. mọi công dân và các tổ chức.
C. các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ.
D. các cơ quan và tổ chức đoàn thể.
- Câu 44 : Người 17 tuổi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng là cố ý giết người, cướp của sẽ bị áp dụng hình thức xử lí nào sau đây?
A. Mức án cao nhất là tử hình.
B. Mức án cao nhất là 18 năm tù giam.
C. Cải tạo, không giam giữ.
D. Phê bình, nhắc nhở vì chưa đến tuổi thành niên.
- Câu 45 : Hoạt động thờ cúng thần thánh, biểu tượng có truyền thống và các hoạt động tín ngưỡng dân gian khác tiêu biểu cho các các giá trị tốt đẹp về lịch sử, văn hóa, đạo đức xã hội là hoạt động:
A. tôn giáo.
B. lễ nghi.
C. tín ngưỡng.
D. mê tín.
- Câu 46 : Tùng là học sinh THCS (15 tuổi), được mẹ chở bằng xe máy đi ra phố mua hàng. Sau khi đi được một đoạn thì mẹ của Tùng đau đầu không thể điều khiển xe được, Tùng đã chủ động điều khiển xe thay mẹ suốt đoạn đường còn lại. Trong trường hợp này hành vi của Tùng là:
A. không vi phạm pháp luật vì đang chở người bị ốm.
B. không vi phạm pháp luật vì chưa đủ năng lực trách nhiệm pháp lí.
C. hành vi tích cực không trái đạo đức và pháp luật.
D. vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí.
- Câu 47 : Anh B là thợ mộc, anh đóng được chiếc tủ đẹp với chất liệu gỗ tốt. Do vậy, ngay khi anh B bày chiếc tủ ra cửa hàng để bán, đã có người hỏi mua với giá cả hợp lí. Anh B đã đồng ý bán. Vậy trong trường này, thị trường đã thực hiện chức năng gì?
A. Chức năng thông tin cho người mua, người bán.
B. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua-bán.
C. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất.
- Câu 48 : K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. Do không chú ý, em X (13 tuổi) đi xe đạp từ trong ngõ ra đã va phải xe của K và Q. Hậu quả em X bị thương nhẹ ở chân, Q bị gãy tay. Cảnh sát giao thông yêu cầu cả ba người dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. K và em X.
B. K và Q.
C. Em X và Q.
D. Q và K và em X.
- Câu 49 : Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên facebook để quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Do đó khách hàng tăng lên đáng kể, lợi nhuận cũng tăng lên. Thấy vậy, Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng Face book nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên facebook. L chia sẻ bài viết của R cho H. Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh?
A. Anh K.
B. Anh K, R và Y.
C. Chị R và Y.
D. Anh K, R, Y và L.
- Câu 50 : Sau khi Tốt nghiệp THCS, bạn K có quyền được học ở các loại hình trường khác nhau như trường quốc lập, trường dân lập, trường tư thục… là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền học tập?
A. Học bất cứ ngành, nghề nào.
B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Học không hạn chế.
D. Học thường xuyên, học suốt đời.
- Câu 51 : Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là vi phạm:
A. Hình sự.
B. Kỉ luật.
C. Dân sự.
D. Hành chính.
- Câu 52 : Trong lịch sử xã hội, nhà nước thực hiện nền dân chủ trong xã hội?
A. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, NN Phong kiến, NN tư sản, NN XHCN.
B. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, thời kì Trung đại, NN Tư sản, NNXHCN.
C. Nhà nước chiếm hữu nô lệ , NNTư sản, NNXHCN
D. Nhà nước chiếm hữu nô lệ, NN Phong kiến, NNXHCN.
- Câu 53 : Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của chồng thì chị V phát hiện anh Đ có hành vi gian lận phiếu bầu. Chị V đã kể cho bạn thân của mình là anh H và T nghe. Vốn mâu thuẫn với Đ nên anh H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ Đ trên trang mạng cá nhân, còn anh T nhắn tin tống tiền Đ. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chồng chị V, anh Đ và anh H.
B. Vợ chồng chị V, anh Đ, H và T.
C. Chị V, anh Đ và H.
D. Vợ chồng chị V và anh Đ.
- Câu 54 : Sau khi vợ sinh con được hơn 3 tháng, chồng chị K mới đến Ủy ban nhân dân xã X để khai sinh cho con. Tại đây cán bộ tư pháp xã yêu cầu anh nộp phạt vì đã quá thời gian quy định. Chồng chị K cho rằng cán bộ xã gây khó dễ và không làm khai sinh cho con anh nên đã gọi em trai là anh P đến xã để gây rối, làm mất trật tự và yêu cầu phải làm giấy khai sinh mà không nộp phạt. Trong trường hợp này, những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Vợ chồng chị K, anh P và cán bộ xã X.
B. Vợ chồng chị K và anh P.
C. Anh P và cán bộ xã X.
D. Vợ chồng chị K.
- Câu 55 : Công nhân Y đi làm muộn 10 phút nên bị bảo vệ xí nghiệp X không cho vào. Xin mãi không được, công nhân Y đã có lời lẽ xúc phạm bảo vệ, dẫn đến hai bên to tiếng và sỉ nhục nhau. Vì quá tức giận, công nhân Y đã phá cổng xông vào đánh bảo vệ bị thương phải đi cấp cứu. Anh H chứng kiến đã rút điện thoại ra quay video. Những ai vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?
A. Công nhân B, bảo vệ và anh H.
B. Công nhân Y và bảo vệ.
C. Bảo vệ xí nghiệp X.
D. Công nhân Y.
- Câu 56 : Quyền sáng tạo của công dân bao gồm quyền tác giả, .............. và hoạt động khoa học, công nghệ. Cụm từ thích hợp trong chỗ trống là:
A. quyền tư hữu.
B. quyền sở hữu công nghiệp.
C. quyền phê bình.
D. quyền tự do sáng tác.
- Câu 57 : Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
C. Kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại