Trắc nghiệm Vật Lí 10 (có đáp án): Momen của lực -...
- Câu 1 : Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho?
A. Tác dụng kéo của lực
B. Tác dụng làm quay của lực
C. Tác dụng uốn của lực
D. Tác dụng nén của lực
- Câu 2 : Momen lực có đơn vị là
A.
B.
C.
D.
- Câu 3 : Nhận xét nào sau đây là đúng. Quy tắc mômen lực
A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định
B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định
C. Không dùng cho vật nào cả
D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định
- Câu 4 : Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm
A. 0,5 N
B. 50 N
C. 200 N
D. 20 N
- Câu 5 : Dưới tác dụng của lực như hình. Thanh AB có thể quay quanh điểm A. Cánh tay đòn của lực trong trường hợp này bằng bao nhiêu? Biết AB = 5cm
A. 5 cm
B. 4,33 cm
C. 2,5 cm
D. Một giá trị khác
- Câu 6 : Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét
A. 10 N
B. 10 Nm
C. 11 N
D. 11 Nm
- Câu 7 : Tính momen của lực đối với trục quay O, cho biết F = 100N, OA = 100cm. Bỏ qua trọng lượng của thanh
A.
B.
C.
D.
- Câu 8 : Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn đáp án đúng?
A. Momen của lực căng > momen của trọng lực
B. Momen của lực căng < momen của trọng lực
C. Momen của lực căng = momen của trọng lực
D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh
- Câu 9 : Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng như hình. Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn câu đúng
A. Momen của lực căng > momen của trọng lực
B. Momen của lực căng < momen của trọng lực
C. Momen của lực căng = momen của trọng lực
D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh
- Câu 10 : Thanh kim loại có chiều dài l, khối lượng m đặt trên bàn nhô ra một đoạn bằng chiều dài thanh. Tác dụng lực có độ lớn 40N hướng xuống thì đầu kia của thanh kim loại bắt đầu nhô lên, lấy g = . Khối lượng của thanh kim loại là
A. 2 kg
B. 4 kg
C. 2,5 kg
D. 1 kg
- Câu 11 : Một bàn đạp có trọng lượng không đáng kể, có chiều dài OA = 20cm, quay dễ dàng quanh trục O nằm ngang như hình. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng lên bàn đạp tại điểm A một lực F vuông góc với bàn đạp và có độ lớn 20N. Bàn đạp ở trạng thái cân bằng khi lò xo có phương vuông góc với OA và bị ngắn đi một đoạn 8cm so với khi không bị nén. Lực của lò xo tác dụng lên bàn đạp và độ cứng của lò xo là:
A. 40N; 50N/m
B. 10N; 125N/m
C. 40N; 5N/m
D. 40N; 500N/m
- Câu 12 : Một thanh AB nặng 30kg, dài 9m, trọng tâm tại G, biết BG = 6m. Trục quay tại O biết AO = 2m. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F =100N. Treo vào đầu A một vật để thanh nằm cân bằng. Độ lớn của lực tác dụng vào O có giá trị là bao nhiêu? Lấy g =
A. 450 N
B. 400 N
D. 500 N
D. 900 N
- Câu 13 : Một thanh cứng AB dài 7m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực và như hình. Cho và OA = 2m . Đặt vào thanh một lực hướng lên và có độ lớn 300N để cho thanh nằm ngang. Khoảng cách OC là
A. 1m
B. 2 m
C. 3 m
D. 4 m
- Câu 14 : Một người nâng một tấm gỗ nặng 60kg, dài 1,5m. Biết lực nâng hướng thẳng đứng lên trên, tấm gỗ hợp với mặt đất nằm ngang một góc , trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120cm. lực nâng của người đó có giá trị là bao nhiêu? Lấy g =
A. 120 N
B. 480 N
C. 80 N
D. 90 N
- Câu 15 : Một người nâng một tấm gỗ nặng 30kg dài 1,5m, lực nâng vuông góc với tấm gỗ và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc . Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120cm. Tính lực nâng của người đó
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B như hình vẽ. Tác dụng lên đầu A lực kéo F = 100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Lực căng của dây có giá trị là bao nhiêu? Biết
A. 250 N
B. 150 N
C. 100 N
D. 200 N
- Câu 17 : Một thanh BC nhẹ, gắn vào tường bởi bản lề C, đầu B treo vật có khối lượng m = 4kg và được giữ cân bằng nhờ dây treo AB. Cho AB = 30cm, AC = 40cm. Xác định lực tác dụng lên BC
A.
B.
C.
D.
- Câu 18 : Một thanh AB có trọng lượng 150N, có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2AG. Thanh AB được treo lên trần bằng dây nhẹ, không dãn. Cho góc , lực căng dây T có giá trị là
A. 75 N
B. 100 N
C. 150 N
D. 50 N
- Câu 19 : Một thanh gỗ nặng 12kg dài 1,5m, một đầu được gắn cố định đi qua điểm A, thanh gỗ có thể quay xung quanh trục đi qua A, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với phương ngang một góc . Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu A khoảng 50cm. Tính lực căng của sợi dây
A.
B.
C.
D.
- Câu 20 : Một cái thước AB = 1m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80cm. Một lực = 4N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực F2 có hướng và độ lớn:
A.
B.
C.
D.
- Câu 21 : Một cái thước AB đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80cm. Một lực = 10N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai tác dụng lên điểm C của thước và theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình) và cách A 30cm. Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động thì lực có hướng và độ lớn
A.
B.
C.
D.
- Câu 22 : Một thanh AB dài 2m khối lượng m = 2kg được giữ nghiêng một góc trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây nằm ngang BC dài 2m nối đầu B của thanh với một bức tường đứng thẳng; đầu A của thanh tựa lên mặt sàn. Hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn bằng . Các giá trị của để thanh có thể cân bằng.
A.
B.
C.
D.
- Câu 23 : Dùng cân đòn để cân một vật. Vì cánh tay đòn của cân không thật bằng nhau nên khi đặt vật ở đĩa cân bên này ta được 40g nhưng khi đặt vật sang bên kia ta cân được 44,1g. Khối lượng đúng của vật là
A. 42 g
B. 42,05 g
C. 41,5 g
D. 42 g
- Câu 24 : Dùng cân đòn để cân một vật. Vì cánh tay đòn của cân không thật bằng nhau nên khi đặt vật ở đĩa cân bên này ta được 25g nhưng khi đặt vật sang bên kia ta cân được 31,36g. Khối lượng đúng của vật là
A. 27,1 g
B. 28,18 g
C. 27 g
D. 28g
- Câu 25 : Bán cầu đồng chất khối lượng 100g. Trên mép bán cầu đặt một vật nhỏ khối lượng 7,5g. Hỏi mặt phẳng của bán cầu sẽ nghiêng góc bao nhiêu khi có cân bằng. Biết rằng trọng tâm bán cầu ở cách mặt phẳng của bán cầu một đoạn 3R/8(R - bán kính bán cầu)
A.
B.
C.
D.
- Câu 26 : Bán cầu đồng chất khối lượng 150g. Trên mép bán cầu đặt một vật nhỏ khối lượng 6,5g. Hỏi mặt phẳng của bán cầu sẽ nghiêng góc bao nhiêu khi có cân bằng. Biết rằng trọng tâm bán cầu ở cách mặt phẳng của bán cầu một đoạn 3R/8(R - bán kính bán cầu)
A.
B.
C.
D.
- Câu 27 : Gió thổi vào xe theo hướng vuông góc với thành bên của xe với vận tốc V. Xe có khối lượng m = kg, chiều cao 2b = 2,4m, chiều ngang 2a = 2m, chiều dài l = 8m. Áp suất gió tính bởi công thức với là khối lượng riêng của không khí. V bằng bao nhiêu để xe bị lật ngã
A.
B.
C.
D.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do