Trắc nghiệm vật lý 10 bài 6: Tính tương đối của ch...
- Câu 1 : Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn ${v}_{1}$, vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn ${v}_{2}$. Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy
A. thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu ${v}_{1}{>}{v}_{2}$
B. thuyền trôi về phía hạ lưu nếu ${v}_{1}{>}{v}_{2}$
C. thuyền đứng yên nếu ${v}_{1}{
D. truyền trôi về phía hạ lưu nếu ${v}_{1}{=}{v}_{2}$
- Câu 2 : Một xuồng mát chạy trên sông có vận tốc dòng chảy 4 m/s. Động cơ của xuồng chạy với công suất không đổi và tính theo mặt nước, xuống có vận tốc 8 m/s. Vận tốc của xuồng tính theo hệ tọa độ gắn với bờ sông khi chạy xuôi dòng ${v}_{x}$ và ${v}_{{{n}{g}}}$có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. ${V_ng}=\dfrac{v_x}{3}$
B. $V_ng=\dfrac{v_x}2$
C. ${V}_{{{n}{g}}}{=}{2}{v}_{x}$
D. ${V}_{{{n}{g}}}{=}{v}_{x}$
- Câu 3 : Một chiếc thuyền khi đi xuôi dòng chảy từ A đến B thì thời gian chuyển động nhỏ hơn thời gian lúc về 3 lần. Biết tốc độ trung bình trên toàn bộ, quãng đường cả đi lẫn về là ${v}_{{{t}{b}}}$= 3 km/h. Vận tốc của dòng chảy và vận tốc của thuyền đối với dòng chảy là:
A. 1 km/h và 3 km/h.
B. 3 km/h và 5 km/h
C. 2 km/h và 4 km/h.
D. 4 km/h và 6 km/h
- Câu 4 : Một hành khách ngồi ở cửa sổ một chiếc tàu A đang chạy trên đường ray với vận tốc ${v}_{1}$= 72 km/h, nhìn chiếc tàu B chạy ngược chiều ở đường ray bên cạnh qua một thời gian nào đó. Nếu tàu B chạy cùng chiều, thì người khách đó nhận thấy thời gian mà tàu B chạy qua mặt mình lâu gấp 3 lần so với trường hợp trước
Vận tốc của tàu B làA. 30 km/h hoặc 140 km/h
B. 40 km/h hoặc 150 km/h.
C. 35 km/h hoặc 135 km/h
D. 36 km/h hoặc 144 km/h.
- Câu 5 : Trong một siêu thị, người ta có đặt hệ thống cầu thang cuốn để đưa hành khách lên. Khi hành khách đứng yên trên cầu thang thì thời gian thang cuốn đưa lên là ${t}_{1}$= 1 phút. Khi thang máy đứng yên, thì hành khách đi lên cầu thang này phải mất một khoảng thời gian ${t}_{2}$= 3 phút. Nếu hành khách đi lên cùng chiều chuyển thang cuốn trong khi thang cuốn hoạt động thì thời gian tiêu tốn là
A. 45 s
B. 50 s.
C. 55 s
D. 60 s
- Câu 6 : Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240m, mũi xuồng luôn luôn vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 phút. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.
A. 5 m/s
B. 3 m/s
C. 1,5 m/s.
D. 7,5 m/s
- Câu 7 : Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6km/h so với thuyền. Hỏi với vận tốc của em bé so với bờ?
A. 3km/h
B. 4km/h
C. 5km/h
D. 1km/h
- Câu 8 : Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 18km/h trong mưa, giả sử mưa rơi thẳng đứng và đều đối với mặt đất. Người ngồi trên xe thấy các giọt mưa tạo một góc ${30}^{0}$ so với phương thẳng đứng. Vận tốc rơi của hạt mưa đối với đất có giá trị là:
A. 10,39km/h
B. 8,66km/h
C. 18m/s
D. ${5}\sqrt{{3}}$m/s
- Câu 9 : Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 36km/h trong mưa, giả sử mưa rơi thẳng đứng và đều đối với mặt đất. Người ngồi trên xe thấy các giọt mưa tạo một góc ${30}^{0}$ so với phương thẳng đứng. Vận tốc rơi của hạt mưa đối với đất có giá trị là:
A. 5m/s
B. 20m/s
C. ${10}\sqrt{{3}}$m/s
D. $\dfrac{10}{\sqrt{{3}}}$m/s
- Câu 10 : Hai ô-tô cùng xuất phát từ hai bến xe A và B cách nhau 20km trên một đoạn đường thẳng. Nếu hai ô-tô chạy ngược chiều thì chúng sẽ gặp nhau sau 15 phút. Nếu hai ô-tô chạy cùng chiều thì chúng sẽ đuổi kịp nhau sau 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô-tô.
A. $\left\{ \matrix{{v}_{13}{=}{30}{k}{m}{/}{h}\hfill \cr{v}_{23}{=}{50}{k}{m}{/}{h}\hfill \cr} \right.$
B. $\left\{ \matrix{{v}_{13}{=}{20}{k}{m}{/}{h}\hfill \cr{v}_{23}{=}{20}{k}{m}{/}{h}\hfill \cr} \right.$
C. $\left\{ \matrix{{v}_{13}{=}{25}{k}{m}{/}{h}\hfill \cr{v}_{23}{=}{36}{k}{m}{/}{h}\hfill \cr} \right.$
D. $\left\{ \matrix{{v}_{13}{=}{50}{k}{m}{/}{h}\hfill \cr{v}_{23}{=}{30}{k}{m}{/}{h}\hfill \cr} \right.$
- Câu 11 : Một hành khách ngồi trên toa tàu A, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Nếu lấy vật mốc là nhà ga thì:
A. Cả hai tàu đều đứng yên
B. Tàu B đứng yên, tàu A chạy
C. Tàu A đứng yên, tàu B chạy
D. Cả hai tàu đều chạy
- Câu 12 : Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là đúng?
A. Cột đèn bên đường đứng yên so với toa tàu
B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu
C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu
D. Người soát vé đang đi trên tàu đứng yên so với đầu tàu
- Câu 13 : Đứng ở Trái Đất ta sẽ thấy:
A. Mặt Trời đứng yên và Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng đứng yên và Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
D. Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, Trái Đất đứng yên
- Câu 14 : Biểu thức nào sau đây là biểu thức đúng của công thức cộng vận tốc:
A. ${v}_{13}{=}{v}_{12}{+}{v}_{23}$
B. $\overrightarrow{v_{13}}=\overrightarrow{v_{12}}-\overrightarrow{v_{23}}$
C. ${v}_{13}{=}{v}_{12}{-}{v}_{23}$
D. $\overrightarrow{v_{13}}=\overrightarrow{v_{12}}+\overrightarrow{v_{23}}$
- Câu 15 : Muốn một vật từ một máy bay đang bay trên trời rơi thẳng đứng xuống mặt đất thì
A. ném vật ngược chiều bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.
B. ném vật theo phương vuông góc với hướng bay với vận tốc bất kỳ.
C. ném vật lên phía trước máy bay với vận tốc bằng vận tốc máy bay.
D. thả vật rơi tự do từ thân máy bay.
- Câu 16 : Một chiếc thuyền chuyển động trên đoạn đường AB dài 60km. Vận tốc của thuyền là 15km/h so với dòng nước yên lặng. Tính vận tốc dòng chảy của nước biết thời gian để thuyền đi từ A đến B rồi quay lại A là 9 tiếng?
A. 5km/h
B. 9km/h
C. 12km/h
D. 15km/h
- Câu 17 : Một chiếc thuyền chạy ngược dòng nước từ A đến B mất 6 giờ, xuôi dòng mất 3 giờ. Nếu tắt máy để thuyền tự trôi theo dòng nước thì đi từ bến A đến bến B mất mấy giờ?
A. 6 giờ
B. 3 giờ
C. 12 giờ
D. 9 giờ
- Câu 18 : Một chiếc thuyền chạy ngược dòng nước từ A đến B mất 6 giờ, xuôi dòng mất 4 giờ. Nếu tắt máy để thuyền tự trôi theo dòng nước thì đi từ bến A đến bến B mất mấy giờ?
A. 6 giờ
B. 3 giờ
C. 12 giờ
D. 24 giờ
- Câu 19 : Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, vận tốc của dòng nước 5km/h. Chiều dài từ A đến B là bao nhiêu? Biết thuyền xuôi dòng mất 2 giờ và ngược dòng mất 3 giờ trên cùng đoạn đường AB
A. 30km
B. 60km
C. 45km
D. 50km
- Câu 20 : Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, vận tốc của dòng nước 3,6km/h. Tính chiều dài từ A đến B biết thuyền xuôi dòng mất 2,5 giờ và ngược dòng mất 4 giờ trên cùng đoạn đường AB?
A. 30km
B. 60km
C. 48km
D. 50km
- Câu 21 : Trên một tuyến đường xe bus BRT, các xe bus chuyển động theo một chiều và cách đều nhau 5km. Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên tuyến đường này. Nếu đi theo một chiều thì tại thời điểm t = 0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t = 1h người này gặp xe bus thứ 12. Nếu đi theo chiều ngược lại thì thời điểm t = 0, người đi xe đạp gặp xe bus thứ nhất, đến thời điểm t = 1h người này gặp xe bus thứ 6. Nếu người này đứng yên bên đường thì trong 1h tính từ thời điểm gặp xe bus thứ nhất, người này còn gặp được bao nhiêu xe bus nữa? Bỏ qua kích thước của xe bus và xe đạp.
A. 8
B. 15
C. 18
D. 4
- Câu 22 : Một hành khách ngồi trên toa xe lửa đang chuyển động với vận tốc 15m/s quan sát qua khe cửa thấy một đoàn tàu khác chạy cùng chiều trên đường sắt bên cạnh (coi xe lửa chạy nhanh hơn đoàn tàu). Từ lúc nhìn thấy điểm cuối đến lúc nhìn thấy điểm đầu của đoàn tàu mất hết 8s. Đoàn tàu người ấy quan sát gồm 20 toa, mỗi toa dài 4m. Tính vận tốc của đoàn tàu?
A. 5m/s
B. 10m/s
C. 15m/s
D. 12,5m/s
- Câu 23 : Hai ô-tô chuyển động thẳng đều trên hai đoạn thẳng vuông góc với nhau. Vận tốc của ô-tô 1 là 8m/s, vận tốc của ô-tô 2 là 6m/s. Tính vận tốc của ô-tô 1 so với ô-tô 2
A. 12m/s
B. 2m/s
C. 4m/s
D. 10m/s
- Câu 24 : Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng 1 lên tầng 2 mất 1,4 phút. Nếu không dùng thang người đi bộ phải mất khoảng thời gian là 4,6 phút để đi từ tầng 1 lên tầng 2. Coi vận tốc của người đi bộ và thang cuốn là không đổi. Nếu thang cuốn vẫn chuyển động và người đó vẫn bước đi trên thang cuốn thì thời gian từ tầng 1 lên tầng 2 là bao nhiêu?
A. 11 phút
B. 1,07 phút
C. 1,25 phút
D. 22 phút
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do