Đề thi giữa kì 2 GDCD 10 !!
- Câu 1 : Xây dựng củng cố và phát triển nền đạo đức ở nước ta hiện nay có ý nghĩa to lớn không chỉ trong chiến lược xây dựng và phát triển con người Việt nam hiện đại,mà còn góp phần xây dựng, phát triển:
A. Sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam
B. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C. Nền dân chủ XHCN Việt Nam
D. Nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Câu 2 : Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng(………) trong văn bản dưới đây:
A. nội dung
B. điều kiện
C. cơ sở
D. nền tảng
- Câu 3 : Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức luôn biến đổi theo:
A. Sự vận động
B. Sự phát triển của xã hội
C. Đời sống của con người
D. Sự vận động và phát triển của xã hội
- Câu 4 : Chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng(…………) trong văn bản dưới đây :
A. sống tự giác, sống gương mẫu
B. tự hoàn thiện mình
C. sống thiện, sống tự chủ
D. sống thiện , sống có ích
- Câu 5 : Tự điều chỉnh hành vi đạo đức của cá nhân không phải là việc tuỳ ý mà luôn phải tuân theo một hệ thống:
A. Các quy định mang tính bắt buộc của nhà nước
B. Các quy ước, thoả thuận đã có
C. Các nề nếp, thói quen xác định
D. Các quy tắc, chuẩn mực xác định
- Câu 6 : Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính
A. Nghiêm minh
B. Tự do
C. Tự giác
D. Bắt buộc
- Câu 7 : Nền đạo đức của nước ta hiện nay kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc , vừa kết hợp và phát huy :
A. Những chuẩn mực XHCN
B. Những năng lực của mọi người trong xã hội
C. Những đóng góp của mọi người cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
D. Những tinh hoa văn hoá nhân loại
- Câu 8 : Các nền đạo đức xã hội trước đây luôn bị chi phối bởi :
A. Quan điểm và lợi ích bởi tầng lớp trí thức
B. Quan điểm đại đa số quần chúng
C. Quan điểm và lợi ích của nhân dân lao động
D. Quan điểm và lợi ích bởi giai cấp thống trị
- Câu 9 : Đạo đức là gì ?
A. Đạo đức là hệ thống các chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng của xã hội
B. Đạo đức là hệ thống quy tắc, chuẩn mực của xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp
C. Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ con người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng
D. Đạo đức là hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con tự người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng của xã hội
- Câu 10 : Mục đích cao nhất của sự phát triển xã hội mà chúng ta đang phấn đấu đạt tới là:
A. con người được tự do làm theo ý mình
B. con người được phát triển tự do
C. con người được sống trong một xã hội công bằng và tự do
D. con người được sống trong một xã hội dân chủ, công bằng và được tự do phát triển toàn diện cá nhân.
- Câu 11 : Danh dự là gì ?
A. Danh dự là sự coi trọng của dư luân xã hội đối với một người dựa trên dư luận xã hội của người đó
B. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá của dư luận XH đối với một người dựa trên giá trị đạo đức của người đó
C. Danh dự là sự đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên nhân phẩm của người đó
D. Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên giá trị tinh thần, đạo đức của người đó
- Câu 12 : Hãy chọn từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:
A. nghĩa vụ
B. nhiệm vụ
C. bổn phận.
D. trách nhiệm.
- Câu 13 : Vợ chồng bình đẳng với nhau, nghĩa là:
A. Vợ và chồng bình đẳng theo pháp luật
B. Vợ và chồng làm việc và hưởng thụ như nhau
C. Vợ và chồng có nghĩa vụ giống nhau trong gia đình
D. Vợ và chồng có nghĩa vụ, quyền lợi, quyền hạn ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình
- Câu 14 : Nhân phẩm là:
A. trạng thái tâm lý vui sướng,thích thú mà con người có được trong cuộc sống.
B. khả năng tự đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình.
C. sự đánh giá của dư luận xã hội về hành vi đạo đức của một cá nhân nào đó.
D. toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được, là giá trị làm người của mỗi con người.
- Câu 15 : Người có nhân phẩm là người
A. có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức đôí với xã hội.
B. có lương tâm trong sáng, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với mọi người.
C. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác và xã hội.
D. có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh, biết tôn trọng các chuẩn mực đạo đức tiến bộ, thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức của mình đối với người khác, với xã hội.
- Câu 16 : Nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là:
A. Hôn nhân giữa một nam và một nữ
B. Hôn nhân đúng pháp luật
C. Hôn nhân phải đúng lễ nghi, đúng pháp luật giữa một nam và một nữ
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng và vợ chồng bình đẳng
- Câu 17 : Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:
A. nhắc nhở mình
B. điều chỉnh suy nghĩ của mình
C. suy xét hành vi của mình
D. điều chỉnh hành vi của mình
- Câu 18 : Các mối quan hệ trong gia đình bao gồm: (chọn câu đầy đủ nhất)
A. Cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, giữa anh chị em với nhau
B. Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, giữa anh chị em với nhau
C. Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, giữa anh chị em với nhau
D. Quan hệ giữa vợ và chồng ,cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, giữa anh chị em với nhau
- Câu 19 : Theo quy định của pháp luật, lễ cưới của hai người yêu nhau là:
A. Một sự kiện trọng đại của hai vợ chồng
B. Một điều kiện bắt buộc theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình
C. Một thủ tục pháp lý chứng minh hai người yêu nhau chính thức là vợ chồng
D. Một thủ tục mang tính truyền thống, không bắt buộc phải có, cho nên tổ chức trang trọng, vui vẻ nhưng phải tiết kiệm, không phô trương tốn kém
- Câu 20 : Để trở thành người có lương tâm mỗi học sinh chúng ta cần phải:
A. Cố gắng học thật tốt, nhiệt tình giúp đỡ bạn bè.không vi phạm pháp luật
B. Đừng bao giờ đụng chạm đến ai, phê bình ai, không quan tâm đến việc ai đúng ai sai
C. Tích cực rèn luyện ý thức đạo đức, tác phong kỷ luật và thực hiện tốt nghĩa vụ bản thân
D. Tự giác thực hiện tốt nghĩa vụ học tập của cá nhân, tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, kỷ luật, có lối sống trong sáng, lành mạnh và biết quan tâm giúp đỡ người khác.
- Câu 21 : Thế nào là sống hòa nhập?
A. Là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
B. Là sống vui vẻ, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác.
C. Là sống chân thành, gần gũi, không xa lánh mọi người; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
D. Là sống tốt với tất cả mọi người có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
- Câu 22 : Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào ?
A. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác
B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác
C. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi
D. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai
- Câu 23 : Người sống không hòa nhập sẽ cảm thấy:
A. Có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
B. Hạnh phúc và tự hào hơn.
C. Tự tin, cởi mở, chan hòa.
D. Đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa.
- Câu 24 : Xây dựng giờ học tốt, đó là biểu hiện của:
A. Hạnh phúc.
B. Sự hợp tác.
C. Sống nhân nghĩa.
D. Pháp luật
- Câu 25 : Câu tục ngữ nào sau đây nói về sống hòa nhập:
A. Chia ngọt sẻ bùi.
B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
C. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
D. Nhường cơm sẻ áo.
- Câu 26 : Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” nói về vấn đề gì?
A. Hợp tác.
B. Đoàn kết.
C. Nhân nghĩa.
D. Hòa nhập.
- Câu 27 : Câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” nói về vấn đề gì?
A. Trách nhiệm.
B. Nhâm phẩm.
C. Nghĩa vụ.
D. Nhân nghĩa.
- Câu 28 : Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
A. đoàn kết
B. sẵn sàng
C. chuẩn bị
D. cảnh giác
- Câu 29 : Yêu nước là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất của công dân đối với:
A. Làng xóm.
B. Tổ quốc.
C. Toàn thế giới.
D. Quê hương.
- Câu 30 : Truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam là gì
A. Gần gũi, thân thiện.
B. Hòa nhập.
C. Sự hợp tác.
D. Yêu nước bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- Câu 31 : Lòng yêu nước ở mỗi con người chỉ có thể nảy nở và phát triển trải qua những:
A. Biến cố, thử thách.
B. Khó khăn.
C. Thiên tai khắc nghiệt.
D. Thử thách.
- Câu 32 : Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là:
A. Lịch sử oai hùng của dân tộc ta.
B. Thế mạnh của dân tộc ta.
C. Một truyền thống quý báu của dân tộc ta.
D. Giá trị truyền thống quý báu của ta.
- Câu 33 : Biểu hiện nào sau đây nói lên trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của thanh niên học sinh?
A. Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động; có mục đích, động cơ học tập đúng đắn.
B. Quan tâm đến đời sống chính trị, xã hội của địa phương, đất nước.
C. Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc.
D. Tích cực học tập, rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe.
- Câu 34 : Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm:
A. Thương yêu và quý giá nhất đối với con người.
B. Sâu sắc nhất và gắn bó đối với con người.
C. Chân thật nhất và gần gũi nhất đối với con người.
D. Bình dị nhất và gần gũi nhất đối với con người.
- Câu 35 : Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của công dân nam giới ở nước ta hiện nay là:
A. Nam từ đủ 18 đến hết 26 tuổi.
B. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
C. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 36 tuổi.
D. Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi
- Câu 36 : Sức mạnh của truyền thống yêu nước của dân ta được Bác ví như:
A. Một cơn gió.
B. Một cơn mưa.
C. Một âm thanh.
D. Một làn sóng.
- Câu 37 : Lòng yêu nước là gì?
A. Tình yêu quê hương, làng xóm và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc.
B. Tích cực tham gia góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng.
C. Trung thành với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc..
- Câu 38 : Ý nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam:
A. Tình yêu quê hương, đất nước.
B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.
C. Cần cù, sáng tạo trong lao động.
D. Tình thương yêu nhân loại.
- Câu 39 : Vấn đề bùng nổ dân số gây ra những hậu quả gì?
A. Kinh tế phát triển.
B. Đảm bảo về lương thực, thực phẩm.
C. Có nguồn lao động dồi dào.
D. Gây ra nạn đói, dịch bệnh, thất nghiệp …
- Câu 40 : Nội dung của kế hoạch hóa gia đình ở nước ta là:
A. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có 1 con.
B. Mỗi cặp vợ chồng nên có từ 2 con trở lên.
C. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 3 con.
D. Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
- Câu 41 : Cần phải phê phán hành vi nào trong các hành vi sau đây:
A. Không vứt rác bừa bãi.
B. Giữ vệ sinh nơi công cộng.
C. Trồng cây xanh.
D. Xả rác bừa bãi.
- Câu 42 : Ô nhiễm môi trường sẽ gây ra hậu quả:
A. Thất học.
B. Dịch bệnh, mất cân bằng sinh thái.
C. Thất nghiệp.
D. Thiếu chỗ ở
- Câu 43 : Bệnh AIDS được phát hiện vào thời gian nào của thế kỷ XX:
A. Những năm 60.
B. Những năm 70.
C. Những năm 90.
D. Những năm 80.
- Câu 44 : Con người khai thác không khoa học, hợp lý tài nguyên thiên nhiên thì tài nguyên thiên nhiên sẽ càng ngày:
A. Xấu đi.
B. Ô nhiễm.
C. Phát triển.
D. Cạn kiệt.
- Câu 45 : Theo em, là học sinh cần làm gì để phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo?
A. Ăn uống thật nhiều để có sức khỏe.
B. Ngủ đủ giấc để tinh thần thoải mái.
C. Dùng các thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
D. Rèn luyện thân thể, tập thể dục, ăn uống điều độ, giữ vệ sinh.
- Câu 46 : Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu “…..”
A. quan hệ giữa con người và tự nhiên
B. mâu thuẫn giữa tự nhiên với con người
C. quan hệ giữa tự nhiên với tự nhiên
D. mâu thuẫn giữa tự nhiên với tự nhiên
- Câu 47 : Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu “ …..”
A. quy luật tự nhiên
B. quy định do con người đặt ra
C. sự phát triển của xã hội
D. tiêu chuẩn của môi trường
- Câu 48 : Lương tâm là gì ?
A. Lương tâm là năng lực tự điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân đối với những người xung quanh
B. Lương tâm là sự đánh giá của xã hội về mối quan hệ cá nhân đối với xã hội và những người xung quanh
C. Lương tâm là sự nhận thức của cá nhân đối với chuẩn mực đạo đức của xã hội
D. Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội
- Câu 49 : Gia đình là gì ?
A. Là một cộng động người chung sống và gắn bó với nhau từ hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống
B. Là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ kết hôn và ly hôn
C. Là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau cùng hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống
D. Gia đình là một hình thức tổ chức đời sống cộng đồng của con người, một thiết chề văn hóa – xã hội đặc thù, được hình thành, tồn tại và phát triển trên cơ sở của quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng và giáo dục … giữa các thành viên.
- Câu 50 : Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng (…) trong văn bản dưới đây:
A. phê phán và chỉ trích
B. xa lánh và ghét bỏ
C. ghét bỏ và coi thường
D. coi thường và khinh rẻ
- Câu 51 : Hôn nhân là:
A. Quan hệ giữa những người yêu nhau chân chính và đã được gia đình hai bên chấp nhận
B. Quan hệ giữa những người yêu nhau chân chính
C. Quan hệ giữa vợ chồng sau khi đã kết hôn
D. Quan hệ kết hôn giữa hai người yêu nhau chân chính và sống với nhau như vợ chồng
- Câu 52 : Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng(…) trong văn bản dưới đây:
A. Căm thù, chán nản, khó chịu
B. Trách mắng, chửi bới
C. Buồn phiền, chán nản, tự ti
D. Bực tức, khó chịu, giận dỗi
- Câu 53 : Tại ngã tư đường phố, bạn A nhìn thấy một cụ già chống gậy qua đường bị té ngã. Hành động nào sau đây làm cho lương tâm bạn A được thanh thản, trong sáng ?
A. Trách cụ: sao cụ không ở nhà mà ra đường đi đâu lung tung làm cản trở giao thông
B. Đứng nhìn xem làm sao cụ qua đường được
C. Chờ cụ già đứng dậy rồi đưa cụ qua đường
D. Chạy đến đỡ cụ lên và đưa cụ qua đường
- Câu 54 : Sự đánh giá của xã hội đối với người có nhân phẩm là:
A. Đặc biệt tôn trọng và nể phục
B. Rất cao, được kính trọng và có vinh dự lớn
C. Người điển hình trong xã hội
D. Rất cao và khâm phục
- Câu 55 : Chọn câu đầy đủ và đúng nhất: Người có danh dự là người
A. Có lòng tự trọng cao, biết kiềm chế nhu cầu, ham muốn không chính đáng của mình, cố gắng tuân theo những chuẩn mực đạo đức tiến bộ
B. Có lòng tự trọng cao, biết kiềm chế những nhu cầu, ham muốn không chính đáng của mình, cố gắng tuân theo những chuẩn mực đạo đức tiến bộ, biết tôn trọng nhân phẩm và danh dự của người khác
C. Biết kiềm chế nhu cầu, ham muốn không chính đáng của mình, cố gắng tuân theo những chuẩn mực đạo đức tiến bộ, biết tôn trọng danh dự của mình và người khác
D. Có lòng tự trọng cao, biết kiềm chế những ham muốn không chính đáng của mình, biết tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người khác
- Câu 56 : Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện ở chỗ:
A. Nam nữ được tự do sống chung với nhau, không cần sự can thiệp của gia đình và pháp luật
B. Nam nữ tự do yêu nhau và lập gia đình
C. Nam nữ tự do chọn lựa người bạn đời của mình
D. Nam nữ tự do kết hôn theo luật định, đồng thời cũng có quyền tự do trong ly hôn
- Câu 57 : Khi nhu cầu và lợi ích của cá nhân không phù hợp với lợi ích của cộng đồng, xã hội thì cá nhân phải:
A. Chỉ lo cho nhu cầu và lợi ích của cá nhân, không cần thiết phải nghĩ đến lợi ích chung
B. Làm cho nhu cầu và lợi ích của xã hội phải phục vụ lợi ích cá nhân
C. Ưu tiên cho nhu cầu lợi ích cá nhân, sau đó mới đến lợi ích xã hội
D. Đặt nhu cầu lợi ích của xã hội lên trên và phải biết hy sinh quyền lợi ích riêng vì lợi ích chung
- Câu 58 : Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình thì được coi là người có:
A. Tinh thần tự chủ
B. Tính tự tin
C. Bản lĩnh
D. Lòng tự trọng
- Câu 59 : Danh dự và nhân phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì:
A. Nhân phẩm là bản chất con người còn danh dự là sự bảo vệ nhân phẩm
B. Có nhân phẩm mới có danh dự
C. Nhân phẩm là bản chất con người còn danh dự là hình thức bên ngoài của con người
D. Nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người, còn danh dự là kết quả xây dựng và bảo vệ nhân phẩm
- Câu 60 : Những câu tục ngữ nào sau đây nói về danh dự của con người:
A. Gắp lửa bỏ tay người
B. Chia ngọt sẻ bùi
C. Tối lửa tắt đèn có nhau
D. Đói cho sạch, rách cho thơm
- Câu 61 : Gần gũi, vui vẻ, cởi mở, chan hòa với mọi người, đó là:
A. Pháp luật.
B. Sống hòa nhập.
C. Nhân nghĩa.
D. Sự hợp tác.
- Câu 62 : Theo em, “nghĩa” có nghĩa là gì?
A. Cách xử thế hợp lẽ phải.
B. Lòng yêu nước.
C. Lòng thương người.
D. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.
- Câu 63 : Theo em, “nhân” có nghĩa là gì?
A. Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.
B. Cách xử thế hợp lẽ phải.
C. Lòng yêu nước.
D. Lòng thương người.
- Câu 64 : Câu tục ngữ nào nói về cách sống hòa nhập:
A. Cá lớn nuốt cá bé.
B. Cháy nhà ra mặt chuột.
C. Đèn nhà ai nấy rạng.
D. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau.
- Câu 65 : Em tán thành với ý kiến nào sau đây:
A. Chỉ nên hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.
B. Chỉ có những người năng lực yếu kém mới cần phải hợp tác.
C. Hợp tác trong công việc giúp mỗi người học hỏi được những điều hay từ những người khác.
D. Việc của ai người nấy biết.
- Câu 66 : Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” nói về vấn đề gì?
A. Trách nhiệm.
B. Lương tâm.
C. Nhâm phẩm.
D. Nhân nghĩa.
- Câu 67 : Nhân nghĩa giúp cho cuộc sống của con người trở nên:
A. Lành mạnh hơn.
B. Thanh thản hơn.
C. Cao thượng hơn.
D. Tốt đẹp hơn.
- Câu 68 : Truyền thống đạo đức nào sau đây của dân tộc ta được kế thừa và phát triển trong thời đại ngày nay:
A. Trung quân.
B. Nhân nghĩa.
C. Trọng nam, kinh nữ.
D. Tam tòng.
- Câu 69 : Thương người và đối xử với người theo lẽ phải, đó là:
A. Nhân từ.
B. Nhân ái.
C. Nhân hậu.
D. Nhân nghĩa.
- Câu 70 : Một cá nhân có thể tham gia bao nhiêu cộng đồng?
A. Một.
B. Nhiều.
C. Bốn.
D. Năm.
- Câu 71 : Thế nào là hợp tác?
A. Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc, nhiều lĩnh vực nào vì mục đích riêng.
B. Là cùng làm chung một nghề, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc.
C. Là giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều công việc, nhiều lĩnh vực nào đó vì cùng sống một nơi.
D. Là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào vì mục đích chung.
- Câu 72 : Trách nhiệm của bản thân trong việc phát huy truyền thống nhân nghĩa của dân tộc là gì?
A. Kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
B. Sống vui vẻ, chan hòa với ông bà, cha mẹ.
C. Kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
D. Kính trọng, và chỉ chăm sóc khi ông bà, cha mẹ về già.
- Câu 73 : Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng(………) trong văn bản dưới đây
A. nội dung
B. điều kiện
C. nền tảng
D. cơ sở
- Câu 74 : Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính:
A. Nghiêm minh
B. Bắt buộc
C. Tự do
D. Tự giác
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội