30 bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều mức độ v...
- Câu 1 : Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và sau 20s thì dừng hẳn. Gia tốc của đoàn tàu là :
A -0,5m/s2
B 5m/s2
C -5m/s2
D 0,5 m/s2
- Câu 2 : Chọn câu trả lời đúng. Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 3 - 4t + 2t2 (m;s)
A v = 2(t-2) (m/s)
B v = 2(t-1) (m/s)
C v = 4(t-1) (m/s)
D v = 2(t+2) (m/s)
- Câu 3 : Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều sau 20s thì dừng hẳn. Quãng đường đoàn tàu đi được kể từ lúc hãm phanh là :
A 100m
B - 100m
C 200m
D -200m
- Câu 4 : Vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 2t2 - 32 , tọa độ tính bằng m, thời gian tính bằng s. Hãy chọn nhận định đúng.
A Khi t = 0, vật cách gốc tọa độ 32m.
B Đây là chuyển động thẳng chậm dần đều.
C Sau 5s, vật đi được quãng đường 18m.
D Sau 4s vật có tọa độ bằng 0.
- Câu 5 : Vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 5t2 + 3t + 30 , tọa độ tính bằng m, thời gian tính bằng s. Tọa độ ban đầu x0; vận tốc đầu v0; gia tốc a của chuyển động là:
A x0 = 5m; v0 = 3m/s; a = 30m/s2.
B x0 = 30m; v0 = 3m/s; a = 10m/s2.
C x0 = 30m; v0 = 5m/s; a = 3m/s2.
D x0 = 30m; v0 = 3m/s; a = 5m/s2.
- Câu 6 : Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 1 phút 40 giây tàu đạt tốc độ 36km/h. Quãng đường tàu đi được trong 1 phút 40 giây đó là:
A 0,5 km.
B 3,6 km.
C 4,0 km.
D 5,0 km.
- Câu 7 : Một xe đạp đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 4m/s bỗng hãm phanh và đi chậm dần đều. Mỗi giây vận tốc giảm 0,1m/s. Vận tốc của xe sau khi hãm 10 s là:
A 3m/s
B 2m/s
C 1m/s
D Dừng lại.
- Câu 8 : Một quả cầu được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc đầu 15m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Cho g = 10m/s2. Chọn chiều dương hướng lên. Quả cầu đạt độ cao tối đa là:
A . 7,5 m
B 11,25 m
C 22,5 m
D 15 m
- Câu 9 : Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị
A Đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, chậm dần đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s
B Chậm dần đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, nhanh dần đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s
C Đều trong khoảng thời gian từ 20 đến 60s, chậm dần đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s
D Nhanh dần đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s
- Câu 10 : Vật chuyển động thẳng có phương trình \(x = 2{t^2} - 4t + 10(m;s)\) . Vật sẽ dừng lại tại vị trí :
A x = 10m
B x = 4m
C x = 6m
D x = 8m
- Câu 11 : Một xe máy đang đi với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20m người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Khi đó thời gian hãm phanh là:
A 5s
B 3s
C 4s
D 2s
- Câu 12 : Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 54 km/h thì đợt ngột hãm phanh và dừng lại sau đó 15 s. Coi chuyển động của xe khi hãm phanh là chuyển động chậm dần đều. Quãng đường mà vật đi được trong 2s cuối cùng là
A 28 m.
B 2m
C 32m
D 58m
- Câu 13 : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 5 m/s bổng tăng tốc chuyển động nhanh dần đều sau 5s đạt vận tốc là 10 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được kể từ lúc tăng tốc là :
A 30,5m
B 37,5m
C 40,5m
D 47,5m
- Câu 14 : Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc.
A \({v_{01}} = 1m/s,\;a = 2,5m/{s^2}\)
B \({v_{01}} = 1m/s,\;a = 2m/{s^2}\)
C \({v_{01}} = 1m/s,\;a = 3,5m/{s^2}\)
D \({v_{01}} = 1,5m/s,\;a = 2,5m/{s^2}\)
- Câu 15 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường dài 1,5m . Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 100 ?
A 199m
B 200m
C 99,5m
D 210,5m
- Câu 16 : Cùng một lúc tại hai điểm A, B cách nhau 125 m có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật đi từ A có vận tốc đầu 4 m/s và gia tốc là 2 m/s2, vật đi từ B có vận tốc đầu 6 m/s và gia tốc 4 m/s2. Biết các vật chuyển động nhanh dần đều. Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc hai vật cùng xuất phát. Xác định thời điểm hai vật gặp nhau?
A 10s
B 5s
C 6s
D 12s
- Câu 17 : Cho đồ thị v - t của hai ôtô như hình vẽ:
A \({v_1} = 10 - 2t\)
B \({v_2} = 30 - 2t\)
C \({v_2} = 30 + 2t\)
D \({v_2} = 10 - 1,5t\)
- Câu 18 : Lúc 7 h, hai ôtô bắt đầu khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 2400 m, chuyển động nhanh dần đều và ngược chiều nhau. ôtô đi từ A có gia tốc 1 m/s2, còn ôtô từ B có gia tốc 2 m/s2. Chọn chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 7h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau:
A 1600m
B 1200m
C 800m
D 2400m
- Câu 19 : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 10s . Chọn chiều dương là chiểu chuyển động của ôtô .Vận tốc của ôtô sau khi hãm phanh được 6s là:
A 2,5m/s
B 6m/s
C 7,5m/s
D 9m/s.
- Câu 20 : Một xe ôtô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 20m/s và gia tốc 3m/s2. Vận tốc của xe khi đi thêm 50m và quãng đường đi được cho đến khi dừng lại hẳn lần lượt có giá trị là:
A 12,37m/s; 150m
B 10m/s; 66,7m
C 13,72m/s; 150m.
D 13,27m/s; 200m .
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do