Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 10 năm 2021 Trường...
- Câu 1 : Thành phố Hà Nội chủ trương xây dựng thành phố mới, có nhiều quan điểm khác nhau. Theo em ý kiến nào sau đây phù hợp với phủ định biện chứng?
A. Phá bỏ hoàn toàn phố cổ Hà Nội để xây dựng thành phố mới phù hợp với quá trình đô thị hóa.
B. Giữ phố cổ Hà Nội nguyên vẹn như cũ.
C. Bảo tồn và cải tạo phố cổ Hà Nội đồng thời xây dựng thành phố mới phù hợp với quá trình đô thị hóa.
D. Xây dựng thủ đô Hà nội hoàn toàn mới.
- Câu 2 : Trong lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 Bác Hồ viết:" Giờ cứu nước đã đến. Chúng ta thà hy sinh đến giọt máu cuối cùng để gìn giữ đất nước. Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một tấm lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta" là nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Tiêu chuẩn của chân lý.
C. Mục đích của nhận thức.
D. Động lực của nhận thức.
- Câu 3 : Những việc làm nào sau đây không vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Thực hành sử dụng máy vi tính.
B. Tham quan bảo tàng lịch sử.
C. Hoạt động mê tín, dị đoan.
D. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
- Câu 4 : Cần phải xoá bỏ các hủ tục trong ma chay, cưới xin, tế lễ, lễ hội ở nước ta. Việc làm đó thể hiện quá trình gì?
A. phủ định siêu hình.
B. phủ định biện chứng.
C. phủ định sạch trơn.
D. phủ định.
- Câu 5 : Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không phải là nội dung của phủ định biện chứng?
A. Tre già măng mọc.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Không thầy đố mày làm nên.
D. Có trăng phụ đèn.
- Câu 6 : Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác…
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
- Câu 7 : Biết mình học kém môn Tiếng Anh nên D luôn tìm tòi cách học tiếng anh hiệu quả thông qua bài hát, bộ phim và giao tiếp với người nước ngoài. Nhờ đó, D đã thi đỗ trường Đại học Ngoại ngữ tiếp tục theo đuổi ước mơ học Tiếng Anh của mình. Việc làm đó thể hiện?
A. D biết nhận thức bản thân.
B. D không biết nhận thức bản thân.
C. D không biết tự hoàn thiện bản thân.
D. D biết tự hoàn thiện bản thân.
- Câu 8 : Người không biết tự hoàn thiện bản thân sẽ trở lên?
A. Tự ti.
B. Tự tin.
C. Kiêu căng.
D. Lạc hậu.
- Câu 9 : Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người phải rèn luyện cho mình đức tính nào?
A. Bao dung, cần cù.
B. Tiết kiệm, cần cù.
C. Trung thức, tiết kiệm.
D. Khiêm tốn, trung thực, hòa nhập.
- Câu 10 : Biểu hiện của tự hoàn thiện bản thân là gì?
A. Lắng nghe góp ý của mọi người.
B. Lên kế hoạch học và chơi.
C. Học hỏi bạn bè những việc làm tốt.
D. Cả A, B, C.
- Câu 11 : Tham gia phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo không chỉ là nghĩa vụ mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức của:
A. Học sinh, sinh viên.
B. Mọi quốc gia.
C. Nhà nước.
D. Tất cả mọi người.
- Câu 12 : Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của:
A. Văn hóa.
B. Văn học, nghệ thuật.
C. Tốc độ phát triển kinh tế.
D. Đời sống xã hội.
- Câu 13 : Các dịch bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp đến điều gì?
A. Hoạt động sản xuất của con người.
B. Sự phát triển của tự nhiên.
C. Sự sống của động vật.
D. Sức khỏe và tính mạng của toàn nhân loại.
- Câu 14 : Xây dựng củng cố và phát triển nền đạo đức ở nước ta hiện nay có ý nghĩa to lớn không chỉ trong chiến lược xây dựng và phát triển con người Việt nam hiện đại, mà còn góp phần xây dựng, phát triển phương diện nào sau đây?
A. Sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam
B. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C. Nền dân chủ XHCN Việt Nam
D. Nền văn hoá tiên tiến , đậm đà bản sắc dân tộc
- Câu 15 : Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng(………) trong văn bản dưới đây:“Xã hội chỉ . . . . . . . . . khi các quy tắc, chuẩn mực đạo đức trong xã hội đó luôn được tôn trong, củng cố và phát triển.”
A. hội nhập nhanh chóng
B. phát triển thuận lợi
C. nhanh chóng phát triển
D. phát triển bền vững
- Câu 16 : Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức luôn biến đổi theo quy luật nào?
A. Sự vận động
B. Sự phát triển của xã hội
C. Đời sống của con người
D. Sự vận động và phát triển của xã hội
- Câu 17 : Chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng(…………) trong văn bản dưới đây :“Đạo đức giúp cá nhân năng lực và ý thức ………, tăng thêm tình yêu đối với Tổ quốc, đồng bào và rộng hơn là toàn nhân loại."
A. sống tự giác, sống gương mẫu
B. tự hoàn thiện mình
C. sống thiện, sống tự chủ
D. sống thiện, sống có ích
- Câu 18 : Tự điều chỉnh hành vi đạo đức của cá nhân không phải là việc tuỳ ý mà luôn phải tuân theo một hệ thống ............
A. Các quy định mang tính bắt buộc của nhà nước
B. Các quy ước, thoả thuận đã có
C. Các nề nếp, thói quen xác định
D. Các quy tắc, chuẩn mực xác định
- Câu 19 : Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính ...........
A. Nghiêm minh
B. Bắt buộc
C. Tự do
D. Tự giác
- Câu 20 : Nền đạo đức của nước ta hiện nay kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc, vừa kết hợp và phát huy ..........
A. Những chuẩn mực XHCN
B. Những năng lực của mọi người trong xã hội
C. Những tinh hoa văn hoá nhân loại
D. Những đóng góp của mọi người cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
- Câu 21 : Các nền đạo đức xã hội trước đây luôn bị chi phối bởi .........
A. Quan điểm và lợi ích bởi tầng lớp trí thức
B. Quan điểm đại đa số quần chúng
C. Quan điểm và lợi ích của nhân dân lao động
D. Quan điểm và lợi ích bởi giai cấp thống trị
- Câu 22 : Điểm giống nhau giữa đạo đức, pháp luật và phong tục, tập quán là gì?
A. Là cách thức để giao tiếp.
B. Là công cụ điều tiết quan hệ xã hội.
C. Là phương thức điều chỉnh hành vi.
D. Cả B và C.
- Câu 23 : Yếu tố nội tâm làm nên giá trị đạo đức của con người là gì?
A. Lương tâm.
B. Nghĩa vụ.
C. Chuẩn mực.
D. Trách nhiệm.
- Câu 24 : Việc do quá nghĩ đến bản thân, đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, khó chịu, giận dỗi khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường gọi là gì?
A. Tự ái.
B. Nghĩa vụ.
C. Chuẩn mực.
D. Tự trọng.
- Câu 25 : Nhân phẩm đã được đánh giá và công nhận được gọi là gì?
A. Danh dự.
B. Đạo đức.
C. Nghĩa vụ.
D. Lương tâm.
- Câu 26 : Mối quan hệ giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội là gì?
A. Hạnh phúc cá nhân là cơ sở của hạnh phúc xã hội.
B. Hạnh phúc cá nhân là điều kiện của hạnh phúc xã hội.
C. Hạnh phúc cá nhân quyết định hạnh phúc xã hội.
D. Hạnh phúc cá nhân là nội dung của hạnh phúc xã hội.
- Câu 27 : Do ngành Quan hệ quốc tế đang được nhiều bạn trẻ yêu thích và trở thành xu thế nên Q quyết định sẽ thi Đại học vào ngành đó trong khi đó Q lại học chuyên khối C còn ngành Quan hệ quốc tế lại là khối D. Q cho rằng thi cho vui, biết đâu lại đỗ. Quan điểm đó của Q thể hiện Q là người?
A. Biết nhận thức bản thân.
B. Không biết tự nhận thức về bản thân.
C. Biết hoàn thiện bản thân.
D. Không biết tự hoàn thiện bản thân.
- Câu 28 : Dù nhiều lần thi trượt vào trường Đại học Y Hà Nội nhưng H vẫn quyết tâm ôn thi và đọc thêm sách vở, tự học ôn lại kiến thức nên năm 2017, H đã thi đỗ vào trường Đại Học Y Hà Nội với số điểm là 29 điểm. Điều đó cho thấy?
A. H biết nhận thức bản thân.
B. H không biết nhận thức bản thân.
C. H không biết tự hoàn thiện bản thân.
D. H biết tự hoàn thiện bản thân.
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội