Đề ôn tập Chương Âm học môn Vật Lý 7 Trường THCS Q...
- Câu 1 : Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh, người ta đã có những nhận xét sau. Hãy chọn câu trả lời sai:
A. Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.
B. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.
C. Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.
D. Không khí là môi trường truyền âm tốt nhất.
- Câu 2 : Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. Rắn, lỏng, khí
B. Lỏng, khí, rắn
C. Khí, lỏng, rắn
D. Rắn, khí, lỏng
- Câu 3 : Trong các môi trường sau, môi trường nào không thể truyền được âm: Nước sôi, tấm nhựa, chân không, cao su?
A. Tấm nhựa
B. Chân không
C. Nước sôi
D. Cao su
- Câu 4 : Gọi t1, t2, t3 lần lượt là thời gian âm truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và khoảng cách. Khi so sánh t1, t2, t3 thứ tự tăng dần là:
A. t1 < t2 < t3
B. t3 < t2 < t1
C. t2 < t1 < t3
D. t3 < t1 < t2
- Câu 5 : Trong môi trường nào mà cứ 2 giây thì âm thanh lan truyền được 3000 mét?
A. Nước
B. không khí
C. Thép
D. Nhôm
- Câu 6 : Nước có thể tồn tại ở ba thể là: rắn, lỏng, khí. Hãy chỉ ra nội dung nào sai trong các nội dung dưới đây?
A. Trong ba thể: rắn, lỏng, khí thì ở trạng thái rắn, nước truyền âm tốt nhất.
B. Trong ba thể: rắn, lỏng, khí thì ở trạng thái khí, nước truyền âm kém nhất.
C. Tốc độ truyền âm giảm theo thứ tự từ rắn, lỏng, khí.
D. Vì cùng là nước nên tốc độ truyền âm như nhau.
- Câu 7 : Âm truyền nhanh nhất trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nước
B. Sắt
C. Khí O2
D. Chân không
- Câu 8 : Khi lặn xuống hồ, một người thợ lặn nghe được tiếng chuông sau 1/20 giây kể từ khi nó reo. Biết đồng hồ cũng được đặt chìm trong nước, hỏi khoảng cách giữa nó và người thợ lặn lúc này là bao nhiêu?
A. 35 m
B. 17 m
C. 75 m
D. 305 m
- Câu 9 : Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động trong sân ga sau khi dừng ở đấy một thời gian. Hỏi bao lâu sau thì một người ở cách ga 2km và áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng tàu chạy? Biết vận tốc âm truyền trong đường ray là 6100 m/s.
A. 1200 s
B. 3050 s
C. 3,05 s
D. 0,328 s
- Câu 10 : Khi nào thì tai có thể nghe được âm to nhất?
A. Âm phát ra đến tai cùng lúc với âm phản xạ.
B. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai.
D. Cả ba trường hợp trên
- Câu 11 : Trong những vật sau đây: Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá hoa, tường gạch. Vật phản xạ âm tốt là:
A. Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương.
B. Tấm kim loại, áo len, cao su.
C. Mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch.
D. Miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp.
- Câu 12 : Người ta thường dùng sự phản xạ của siêu âm để xác định độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1 giây. Tính gần đúng độ sâu của đáy biển, biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.
A. 1500 m
B. 750 m
C. 500 m
D. 1000 m
- Câu 13 : Hãy xác định câu đúng trong các câu sau đây?
A. Những vật có bề mặt nhẵn, cứng phản xạ âm tốt.
B. Bức tường càng dày phản xạ âm càng tốt.
C. Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề hấp thụ âm kém.
D. Khi gặp mặt phẳng xù xì, âm truyền qua hoàn toàn, không bị phản xạ.
- Câu 14 : Âm phản xạ là:
A. Âm dội lại khi gặp vật chắn
B. Âm truyền đi qua vật chắn
C. Âm đi vòng qua vật chắn
D. Các loại âm trên
- Câu 15 : Một người đứng cách một vách đá 680 m và la to. Sau bao lâu kể từ khi la, người này nghe được âm phản xạ trở lại? Cho vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
A. 2s
B. 1s
C. 4s
D. 3s
- Câu 16 : Yếu tố nào sau đây quyết định điều kiện để có tiếng vang?
A. Khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm.
B. Độ to, nhỏ của âm.
C. Độ cao, thấp của âm.
D. Biên độ của âm.
- Câu 17 : Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?
A. Tường bê tông
B. Cửa kính hai lớp
C. Tấm rèm vải
D. Cửa gỗ
- Câu 18 : Có một đường cao tốc vừa mới được xây dựng gần một trường học. Hàng ngày học sinh phải chịu ô nhiễm tiếng ồn, vì điều kiện chưa đổi được trường về vị trí khác nên người ta đã có những phương án để chống lại những tiếng ồn đó như sau. Phương pháp nào là tốt nhất?
A. Xây tường chắn để ngăn cách
B. Thay hệ thống cửa bằng cửa kính và đóng lại khi cần
C. Trang bị cho mỗi học sinh một mũ chống ồn để bịt tai
D. Che cửa bằng các màn vải
- Câu 19 : Câu nào sau đây là sai về sự ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng ồn to, kéo dài ảnh hưởng đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người thì gọi là ô nhiễm tiếng ồn.
B. Để chống ô nhiễm tiếng ồn người ta phải giảm độ to của âm thanh đến tai người nghe.
C. Để chống ô nhiễm tiếng ồn thì phải dùng vật liệu cách âm để không cho tiếng ồn lọt vào tai.
D. Những âm thanh có tần số lớn thường gây ô nhiễm tiếng ồn.
- Câu 20 : Trường hợp nào sau đây là có ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng còi ô tô, còi tàu hỏa nghe thấy khi đi trên đường.
B. Âm thanh phát ra từ loa ở buổi hòa nhạc, ca nhạc.
C. Tiếng nô đùa của học sinh trong giờ ra chơi.
D. Tiếng máy cày cày trên ruộng khi gần lớp học.
- Câu 21 : Trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm tiếng ồn?
A. Gần đường ray xe lửa
B. Gần sân bay
C. Gần ao hồ
D. Gần đường cao tốc
- Câu 22 : Để chống ô nhiễm tiếng ồn, người ta thường sử dụng các biện pháp:
A. Làm trần nhà bằng xốp
B. Trồng cây xanh
C. Bao kín các thiết bị gây ồn
D. Cả A, B, C
- Câu 23 : Khi người làm việc trong điều kiện ô nhiễm tiếng ồn thì phải bảo vệ bằng cách:
A. bịt lỗ tai để giảm tiếng ồn
B. thay động cơ của máy nổ
C. tránh xa vị trí gây tiếng ồn
D. gắn hệ thống giảm âm vào ống xả
- Câu 24 : Tiếng ồn có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của con người?
A. Gây mệt mỏi
B. Gây buồn ngủ
C. Gây hưng phấn
D. Làm thính giác phát triển
- Câu 25 : Ở một số căn phòng các cửa sổ có hai lớp kính. Mục đích của biện pháp này là gì?
A. Điều hòa nhiệt độ trong phòng
B. Ngăn tiếng ồn
C. Làm cho cửa vững chắc
D. Chống rung
- Câu 26 : Biện pháp nào sau đây không có hiệu quả để chống ô nhiễm tiếng ồn?
A. Làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra
B. Ngăn chặn đường truyền âm.
C. Làm cho âm truyền theo hướng khác.
D. Làm cho âm truyền thẳng.
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 25 Hiệu điện thế
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 29 An toàn khi sử dụng điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 30 Tổng kết chương III Điện Học
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 1 Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 2 Sự truyền ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 4 Định luật phản xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 7 Gương cầu lồi