Đề kiểm tra 15 phút GDCD 10 Học kì 1 có đáp án !!
- Câu 1 : Hệ thống những các quan điểm lí luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai trò của con người trong thế giới đó, gọi là
A. sinh học
B. triết học
C. toán học
D. sử học
- Câu 2 : Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người, triết học có vai trò là
A. thế giới quan
B. phương pháp luận
C. thế giới quan và phương pháp luận
D. khoa học của mọi khoa học
- Câu 3 : Thế giới quan của con người là
A. quan điểm, cách nhìn về các sự vật cụ thể
B. quan điểm, cách nhìn về thế giới tự nhiên
C. quan điểm, niềm tin định hướng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống
D. quan điểm, cách nhìn căn bản về thế giới xung quanh
- Câu 4 : Để phân biệt chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật, người ta căn cứ vào
A. việc con người nhận thức vào thế giới như thế nào
B. việc con người có thể nhận thức được thế giới hay không
C. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định lên cái nào
D. vấn đề coi trọng lợi ích của vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần
- Câu 5 : Tư tưởng căn bản của thế giới quan duy vật là
A. nguồn gốc của thế giới là vật chất
B. vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau
C. ý thức là cái phản ánh của vật chất
D. ý thức có tác động trở lại đối với vật chất
- Câu 6 : Dấu hiệu cơ bản của phương pháp luận siêu hình trong triết học là
A. phủ nhận mọi sự vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng
B. phủ nhận sự phát triển của sự vật và hiện tượng
C. phủ nhận tính vô cùng, vô tận sự phát triển của sự vật hiện tượng
D. cho rằng lực lượng bên ngoài là nguồn gốc của sự phát triển sự vật hiện tượng
- Câu 7 : Theo em quan điểm của triết học Mác-Lênin, vận động là
A. mọi sự thay đổi về vị trí của sự vật hiện tượng
B. mọi sự thay đổi về vật chất của sự vật hiện tượng
C. mọi sự di chuyển nói chung của sự vật hiện tượng
D. mọi sự biến đổi nói chung về sự vật hiện tượng
- Câu 8 : Phương thức tồn tại của thế giới vật chất là
A. vận động
B. tính quy luật
C. không thể nhận thức được
D. tính thực tại khách quan
- Câu 9 : Trong các dạng vận động dưới đây, dạng vận động nào được coi là phát triển?
A. Các nguyên tử quay quanh hạt nhân của nó
B. Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông thay đổi trong năm
C. Chiếc xe đi từ điểm a đến điểm b
D. Tư duy trong quá trình học tập
- Câu 10 : Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, mâu thuẫn là
A. những quan điểm trước sau không nhất quán
B. hai mặt đối lập vừa thống nhất bên trong của sự vật hiện tượng
C. quan hệ đấu tranh giữa hai mặt đối lập của sự vật hiện tượng
D. một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau
- Câu 11 : Đấu tranh của hai mặt đối lập là
A. sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau
B. sự hỗ trợ và nương tựa lẫn nhau
C. sự gắn bó lẫn nhau giữa hai mặt đối lập
D. sự tác động lẫn nhau giữa hai mặt đối lập
- Câu 12 : Kết quả của sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập là
A. sự vật hiện tượng bị tiêu vong
B. sự vật hiện tượng không giữ nguyên ở trạng thái cũ
C. sự vật hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới
D. sự vật hiện tượng không còn các mặt đối lập
- Câu 13 : Đối tượng nghiên cứu của triết học là:
A. Những vấn đề cụ thể
B. Khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
C. Sự vận động và phát trát triển của thế giới khách quan
D. Đối tượng khác
- Câu 14 : Dưới góc độ triết học, định nghĩa nào sau đây về ‘Phương pháp luận’ là đúng
A. Khoa học về phương pháp, về những phương pháp nghiên cứu.
B. Tổng hợp những cách những phương pháp tìm tòi dùng một ngành nào đó
C. Sự vận dung nguyên lí thế giới quan vào quá trình nhận thức, vào sự sáng tạo tinh thần nói chung vào thực tiễn
D. Hệ thống các quan điểm chỉ đạo việc tìm và sử dụng các phương pháp
- Câu 15 : Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?
A. Vật lý.
B. Cơ học
C. Sinh học.
D. Hoá học
- Câu 16 : Sự thống nhất của hai mặt đối lập là:
A. Sự liên hệ gắn bó giữa hai mặt đối lập
B. Hai mặt đối lập làm tiền đề để tồn tại cho nhau
C. sự phát triển trái ngược nhau
D. Sự liên hệ gắn bó làm tiền đề cho nhau để tồn tại
- Câu 17 : Phát triển là quá trình diễn ra
A. Theo đường vòng tròn khép kín
B. Theo đường Parabon
C. Theo đường xoáy trôn ốc
D. Theo đường thẳng tắp
- Câu 18 : Quan niệm cho rằng: “Giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được” thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây?
A. Nhị nguyên luận.
B. Duy tâm
C. Duy vật.
D. Cả ba đều đúng.
- Câu 19 : Độ của sự vật hiện tượng là
A. Sự biểu hiện mối quan hệ qua lại giữa chất và lượng
B. Giới hạn cuả sự vật hiện tượng
C. Sự thống nhất liên hệ qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa chất và lượng
D. Giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất
- Câu 20 : Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “...là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng»
A. Phương pháp hình thức.
B. Phương pháp luận biện chứng.
C. Phương pháp lịch sử.
D. Phương pháp luận siêu hình.
- Câu 21 : Chủ Tịch Hồ Chí Minh viết: “ Xã hội từ chỗ ăn lông ở lỗ, tiến đến xã hội chiếm hữu nô lệ, rồi đến xã hội phong kiến và rồi đến xã hội tư bản và cuối cùng là xã hội chủ nghĩa ”
A. Các kiểu chế độ xã hội
B. Tính tất yếu của sự vận động của xã hội
C. Sự vận động và phát triển của xã hội loài người
D. Tính khách quan của sự phát triển xã hội
- Câu 22 : Sự vật hiện tượng đang tồn tại thì nó phải có yếu tố là
A. có sẵn trong tự nhiên
B. đang vận động
C. do con người nghĩ ra và dặt tên
D. Các yếu tố khác
- Câu 23 : Em đồng ý với ý kiến nào khi nói về mâu thuẫn là
A. một chỉnh thể
B. sự thống nhất và sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
C. gồm có hai mặt đối lập
D. cả ba đều đúng
- Câu 24 : Sự biến đổi đúng với sự phát triển là vận động
A. tạm thời
B. tụt lùi
C. tuần hòan
D. tiến lên
- Câu 25 : Đối tượng nghiên cứu của triết học là
A. sự vận động và phát triển của thế giới tự nhiên
B. đối tượng khác
C. khoa học tự nhiên và khoa học xã hội
D. những vấn đề cụ thể.
- Câu 26 : Sự vật hiện tượng nào trong tự nhiên không biến đổi, chuyển hóa?
A. Đường ray tàu hỏa
B. Bàn ghế trong lớp học
C. Không tìm thấy sự vật hiện tượng nào
D. Cây cối trong sân trường
- Câu 27 : Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ
A. giữa tự nhiên và con người
B. giữa tư duy và tồn tại
C. giữa vật chất và ý thức
D. cả A, B và C đúng
- Câu 28 : Quá trình tạo nên sự vận động và phát triển của thế giới khách quan là
A. sự vật hiện tượng này không thể thay thế được sự vật hiện tượng kia.
B. cả ba đều sai
C. mâu thuẫn cũ mất đi hình thành mâu thuẫn mới
D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập
- Câu 29 : Nguyên tắc cơ bản để phân chia các trường phái triết học?
A. Thành tựu khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
B. Hai vấn đề cơ bản của triết học
C. Thời gian ra đời.
D. Cả A,B,C đều đúng
- Câu 30 : Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Không dám đấu tranh với cái lạc hậu, tiêu cực
B. Phải chấp nhận sự tồn tại trong nhận thức
C. Thường xuyên rèn luyện phẩm chất đạo đức chính trị
D. Biết phân tích để phân biệt đúng sai, tốt xấu
- Câu 31 : Một cách chung nhất, người ta gọi cách thức để đạt đến mục đích đặt ra là
A. công cụ
B. phương tiện
C. phương pháp
D. phương hướng
- Câu 32 : Nguyên nhân dẫn đến sự vận động và phát triển là do
A. cả ba đều đúng
B. mâu thuẫn của bản thân sự vật hiện tượng
C. lực lượng siêu nhiên
D. thần linh vũ trụ gây ra
- Câu 33 : Quan điểm thế giới quan duy tâm về sự vật hiện tượng là
A. bất biến
B. không ngừng biến đổi
C. xã hội biến đổi theo ý chủ quan của con người
D. cả A và C đúng
- Câu 34 : Câu thành ngữ nào sau đây nói lên mặt đối lập của mâu thuẫn?
A. Thất bại là mẹ thành công
B. Nước chảy chỗ trũng
C. Có cứng mới đứng đầu gió
D. Tiền không chân, xa gần đi khắp
- Câu 35 : Đoạn thơ sau đây trong Truyện Kiều của Nguyễn Du đã đề cập đến
A. phương pháp luận biện chứng
B. thế giới quan duy tâm
C. phương pháp luận siêu hình
D. thế giới quan duy vật
- Câu 36 : Sự biển đổi được coi là phát triển
A. sự thoái hóa của một số loài động vật
B. nước bị sưởi nóng bốc hơi thành hơi nước
C. học sinh tích lũy kiến thức trong 12 năm học phổ thông
D. chiếc ô tô đang chạy trên đường
- Câu 37 : Câu tục ngữ nói về mâu thuẫn các sự vật hiện tượng là
A. yêu nên tốt, ghét nên xấu
B. xanh vỏ, đỏ lòng
C. mềm rắn, nắn buông
D. cả A,B và C
- Câu 38 : Cơ sở dùng để xem xét các mặt đối lập là
A. tính chất, đặc điểm của sự vật hiện tượng
B. khuynh hướng vận động của sự vật hiện tượng
C. vận động theo chiều hướng trái ngược nhau
D. cả A, B và C đúng
- Câu 39 : Mọi sự hiểu biết của con người đều trực tiếp nảy sinh từ
A. chân lý.
B. thực tiễn.
C. nhận thức.
D. kinh nghiệm.
- Câu 40 : Câu nào sau đây không thể hiện con người là chủ thể của lịch sử?
A. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình.
B. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.
C. Con người là sản phẩm của lịch sử.
D. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất, tinh thần của xã hội.
- Câu 41 : Đặc điểm quan trọng nhất của khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng thông qua phủ định của phủ định chính là sự phát triển
A. theo một đường thẳng.
B. dường như quay trở lại cái cũ.
C. theo một đường tròn.
D. tuần hoàn khép kín.
- Câu 42 : Việc tạo ra công cụ lao động có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử loài người?
A. Thỏa mãn các nhu cầu vật chất của con người.
B. Lịch sử loài người phát triển lên một giai đoạn mới.
C. Con người tự tách mình ra khỏi thế giới loài vật và chuyển sang thế giới loài người.
D. Con người đang dần chuyển hóa từ loài vượn cổ sang loài người.
- Câu 43 : Con người đúc rút được kinh nghiệm trong cuộc sống là nhờ
A. quan sát thời tiết.
B. thực tiễn lao động, sản xuất.
C. thần linh mách bảo.
D. các mối quan hệ trong cuộc sống.
- Câu 44 : “Nhờ đi sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, công thức hóa học của muối, điều chế được muối”. Đó là giai đoạn
A. nhận thức cảm tính.
B. nhận thức lý tính.
C. nhận thức cảm tính và lý tính.
D. nhận thức bản chất sự vật.
- Câu 45 : Con người thám hiểm vòng quanh trái đất, chụp hình ảnh trái đất trên vệ tinh, chứng minh trái đất hình cầu. Điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Tiêu chuẩn của nhận thức.
C. Động lực của nhận thức.
D. Mục đích của nhận thức.
- Câu 46 : Trong các ý sau, ý nào không thể hiện yếu tố biện chứng?
A. Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời.
B. Hết cơn bĩ cực đến kỳ thái lai.
C. Người có lúc vinh, lúc nhục, nước có lúc đục lúc trong.
D. Đèn nhà ai nhà nấy rạng.
- Câu 47 : Cái mới theo nghĩa Triết học là
A. cái ra đời sau tiến bộ hơn, hoàn thiện hơn cái trước.
B. cái ra đời sau so với cái trước.
C. cái mới lạ so với cái trước.
D. cái phức tạp hơn cái trước.
- Câu 48 : Theo C. Mác, để tồn tại và phát triển thì hành động lịch sử đầu tiên của con người là
A. ăn, uống, ở, mặc.
B. tìm ra lửa để nấu chín thức ăn.
C. làm những bộ trang phục thật đẹp.
D. sản xuất ra tư liệu cần thiết cho cuộc sống.
- Câu 49 : Đoạn văn sau đây của Bác Hồ muốn nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn: "Tiếc vì các kế hoạch đó đều chủ quan, không căn cứ vào thực tế, cho nên một khi gặp sự thử thách như trận địch tấn công vừa rồi thì tản loạn hết..."?
A. Động lực của nhận thức.
B. Mục đích của nhận thức.
C. Tiêu chuẩn của chân lý.
D. Cơ sở của nhận thức.
- Câu 50 : Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phủ định biện chứng?
A. Phủ định có tính kế thừa.
B. Phủ định đồng thời cũng là khẳng định.
C. Phủ định có tính khách quan, phổ biến.
D. Phủ định là chấm dứt sự phát triển.
- Câu 51 : Nguyên nhân của phủ định siêu hình là
A. do ảnh hưởng của hoàn cảnh sống.
B. do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
C. do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.
D. do sự phát triển của bản thân sự vật.
- Câu 52 : Tính kế thừa của phủ định biện chứng thể hiện cái mới ra đời
A. do phủ định yếu tố tiêu cực từ cái cũ.
B. do phủ định yếu tố tích cực từ cái cũ.
C. phủ định hoàn toàn cái cũ.
D. được bắt nguồn từ cái cũ.
- Câu 53 : Học sinh THPT phải học tập như thế nào để phù hợp với phủ định biện chứng?
A. Duy trì phương pháp học tập ở cấp THCS.
B. Luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập.
C. Tham khảo phương pháp học tập của bạn.
D. Xoá bỏ hoàn toàn phương pháp học tập ở cấp THCS.
- Câu 54 : Lịch sử loài người được hình thành khi con người biết
A. chế tạo ra công cụ lao động.
B. tạo ra lửa.
C. săn bắt, hái lượm.
D. nấu chín thức ăn.
- Câu 55 : Con người là kết quả và là sản phẩm của
A. lịch sử.
B. giới tự nhiên.
C. thượng đế.
D. xã hội.
- Câu 56 : Động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội là
A. phấn đấu vì tự do.
B. nhu cầu vật chất ngày càng tăng.
C. nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn.
D. ra đời chế độ xã hội mới.
- Câu 57 : Nguyên nhân của phủ định biện chứng
A. do sự vật hiện tượng luôn phát triển.
B. do sự vật hiện tượng luôn vận động.
C. do một lực bên ngoài tác động vào.
D. nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng.
- Câu 58 : Thành phố Hà Nội chủ trương xây dựng thành phố mới, có nhiều quan điểm khác nhau. Theo em ý kiến nào sau đây phù hợp với phủ định biện chứng?
A. Phá bỏ hoàn toàn phố cổ Hà Nội để xây dựng thành phố mới phù hợp với quá trình đô thị hóa.
B. Giữ phố cổ Hà Nội nguyên vẹn như cũ.
C. Bảo tồn và cải tạo phố cổ Hà Nội đồng thời xây dựng thành phố mới phù hợp với quá trình đô thị hóa.
D. Xây dựng thủ đô Hà nội hoàn toàn mới.
- Câu 59 : Trong lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 Bác Hồ viết:" Giờ cứu nước đã đến. Chúng ta thà hy sinh đến giọt máu cuối cùng để gìn giữ đất nước. Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một tấm lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta" là nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức.
B. Tiêu chuẩn của chân lý.
C. Mục đích của nhận thức.
D. Động lực của nhận thức.
- Câu 60 : Những việc làm nào sau đây không vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Thực hành sử dụng máy vi tính.
B. Tham quan bảo tàng lịch sử.
C. Hoạt động mê tín, dị đoan.
D. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
- Câu 61 : Cần phải xoá bỏ các hủ tục trong ma chay, cưới xin, tế lễ, lễ hội ở nước ta. Việc làm đó thể hiện quá trình
A. phủ định siêu hình.
B. phủ định biện chứng.
C. phủ định sạch trơn.
D. phủ định.
- Câu 62 : Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không phải là nội dung của phủ định biện chứng?
A. Tre già măng mọc.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Không thầy đố mày làm nên.
D. Có trăng phụ đèn.
- Câu 63 : Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác…
A. thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
B. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau.
C. thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
D. thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
- Câu 64 : Nhận thức được chia thành:
A. nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính.
B. nhận tức chủ quan và nhận thức khách quan.
C. nhận thức cơ bản và nhận thức không cơ bản.
D. nhận thức thông thường và nhận thức kinh nghiệm.
- Câu 65 : Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, ta căn cứ vào
A. quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.
B. việc con người có nhận thức được thế giới hay không.
C. việc con người nhận thức thế giới như thế nào.
D. vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay tinh thần.
- Câu 66 : Nguyên tắc cơ bản để phân chia các trường phái Triết học ?
A. Thời gian ra đời.
B. Thành tựu khoa học.
C. Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.
D. Quy luật phát triển của giới tự nhiên.
- Câu 67 : Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học ?
A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
C. Không có mặt này thì không có mặt kia.
D. Hai mặt đối lập hợp thành một khối thống nhất.
- Câu 68 : Hoạt động thực tiễn bao gồm:
A. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị - xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học.
B. hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động kinh tế - văn hóa, hoạt động thực nghiệm khoa học.
C. hoạt động thực nghiệm khoa học, hoạt động văn hóa - giáo dục, hoạt động sản xuất vật chất.
D. hoạt động nghiên cứu khoa học, hoạt động văn hóa - giáo dục, hoạt động sản xuất vật chất.
- Câu 69 : Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan điểm triết học ?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng.
B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp.
C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh di hiểu nhầm lẫn nhau.
D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Câu 70 : Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là:
A. Điểm nút.
B. Độ.
C. Chất.
D. Lượng.
- Câu 71 : Nhà triết học cổ đại Hê-ra-clit nói “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” là nói đến quy luật nào của thế giới vật chất ?
A. Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
C. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
- Câu 72 : Hình thức vận động nào sau đây là cao nhất và phức tạp nhất ?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động sinh học.
C. Vận động vật lý.
D. Vận động xã hội.
- Câu 73 : Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và tư duy là đối tượng nghiên cứu của môn khoa học nào ?
A. Lịch sử.
B. Văn học.
C. Triết học.
D. Toán học.
- Câu 74 : Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng nói về ?
A. Nhận thức.
B. Tồn tại.
C. Phát triển.
D. Vận động.
- Câu 75 : Quá trình biến dị và di truyền trong cơ thể sống được gọi là ?
A. hai thuộc tính
B. hai mặt đối lập
C. hai mặt tương đồng.
D. hai mặt tương phản.
- Câu 76 : Sự biến đổi nào sau đây được coi là sự phát triển ?
A. Sự thoái hóa của một loài động vật.
B. Nước bốc hơi gặp lạnh ngưng tụ thành nước.
C. Sự biến hóa của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
D. Cây khô héo, mục nát.
- Câu 77 : Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông. Câu nói này nói đến vai trò nào của thực tiễn ?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội