Giải bài tập Toán 3 kì 1 !!
- Câu 1 : Viết (theo mẫu) :
- Câu 2 : Viết số thích hợp vào ô trống:
- Câu 3 : Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số sau:
- Câu 4 : Viết các số: 537; 162; 830; 241; 519; 425
- Câu 5 : Đặt tính rồi tính:
- Câu 6 : Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 hoc sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?
- Câu 7 : Giá tiền một phong vì là 200 đồng, giá tiền một tem thư nhiều hơn giá tiền một phong bì là 600 đồng. Hỏi giá tiền một tem thư là bao nhiêu?
- Câu 8 : Với ba số 315; 40; 355 và các dấu +, - , =, em hãy lập các phép tính đúng
- Câu 9 : Đặt tính rồi tính:
- Câu 10 : Tìm x:
- Câu 11 : Một đội đồng diễn thể dục gồm có 285 người, trong đó có 140 nam. Hỏi đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu nữ?
- Câu 12 : Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá (xem hình vẽ):
- Câu 13 : Tính:
- Câu 14 : Tính độ dài đường khấp khúc ABC
- Câu 15 : Số?
- Câu 16 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- Câu 17 : Vẽ hình theo mẫu:
- Câu 18 : Bạn Bình và bạn Hoa sưu tầm được tất cả 335 con tem, trong đó bạn Bình sưu tầm dược 128 con tem. Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem
- Câu 19 : Khối lớp ba có tất cả 165 học sinh, trong đó có 84 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam?
- Câu 20 : Tính nhẩm
- Câu 21 : Tính nhẩm:
- Câu 22 : Tính (theo mẫu):
- Câu 23 : Trong một phòng ăn có 8 cái bàn, cứ mỗi bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi trong phòng ăn có bao nhiêu cái ghế?
- Câu 24 : Tính chu vi hình tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ:
- Câu 25 : Có 24 cái cốc được xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu cái?
- Câu 26 : Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?
- Câu 27 : Tính: 32 : 4 + 106
- Câu 28 : Tính: 20 x 3 : 2
- Câu 29 : Đã khoanh vào 1/4 số con vịt trong hình nào?
- Câu 30 : Mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi 4 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh?
- Câu 31 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
- Câu 32 : Tính chu vi tam giác MNP
- Câu 33 : Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD
- Câu 34 : - Trong hình bên:
- Câu 35 : Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được:
- Câu 36 : Đội Một trồng được 230 cây, đội Hai trông nhiều hơn đội Một 90 cây. Hỏi đội Hai trông được bao nhiêu cây
- Câu 37 : Một cửa hàng buối sáng bán được 635 l xăng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 128 l xăng. Hỏi buổi chiều của hàng đó bán được bao nhiêu lít xăng?
- Câu 38 : Giải bài toán theo mẫu
- Câu 39 : Bao gạo cân nặng 50 kg, bao ngô cân nặng 35 kg. Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo bao nhiêu Ki - lô - gam?
- Câu 40 : Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- Câu 41 : Vào buối chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
- Câu 42 : Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào:
- Câu 43 : Xem tranh SGK (trang 16) rồi trả lời câu hỏi:
- Câu 44 : Giải toán theo tóm tắt sau:
- Câu 45 : Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình nào?
- Câu 46 : Đã khoanh vào 1/2 số bông hoa trong hình nào?
- Câu 47 : Tìm x
- Câu 48 : Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ hai có 160 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu?
- Câu 49 : Vẽ hình theo mẫu :
- Câu 50 : Mỗi thùng có 6 lit dầu. Hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu lít dầu?
- Câu 51 : Tính: 6 x 9 +6
- Câu 52 : Tính: 6 x 5 +29
- Câu 53 : Tính: 6 x 6 +6
- Câu 54 : Một học sinh mua 6 quyển vở. Hỏi 4 học sinh mua bao nhiêu quyển vở?
- Câu 55 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm:
- Câu 56 : Xếp 4 hình tam giác thành hình bên ( xem hình vẽ)
- Câu 57 : Đặt tính rồi tính:
- Câu 58 : Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu?
- Câu 59 : Tính :
- Câu 60 : Một cuộn vải dài 35 m. Hỏi 2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?
- Câu 61 : Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ?
- Câu 62 : Quay kim đồng hồ để chỉ :
- Câu 63 : Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau:
- Câu 64 : Một sợi dây đồng dài 48 cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài mấy xăng – ti – mét?
- Câu 65 : Một sợi dây đồng dài 48 cm được cắt thành các đoạn bằng nhau mỗi đoạn dài 6 cm. Hỏi cắt được mấy đoạn dây?
- Câu 66 : May 6 bộ quần áo như nhau hết 18 m vải. Hỏi may mỗi bộ quần áo hết mấy mét vải?
- Câu 67 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
- Câu 68 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Câu 69 : Một của hàng có 40 m vải xanh và đã bán được 1/5 số vải đó. Hỏi của hàng đó đãn bán mấy mét vải xanh?
- Câu 70 : Tìm 1/2 của : 12 cm; 18 kg; 10 lít
- Câu 71 : Tìm 1/6 của : 24 m; 30 giờ; 54 ngày
- Câu 72 : Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
- Câu 73 : Có 28 học sinh đang tập bơi, 1/4 số học sinh đó là học sinh lớp 3A. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh đang tập bơi?
- Câu 74 : Đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình nào?
- Câu 75 : Tìm 1/3 của : 69 kg; 36 m; 93 l
- Câu 76 : Tìm 1/2 của 24 giờ; 48 phút; 44 ngày
- Câu 77 : Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 1/3 số cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
- Câu 78 : Đặt tính rồi tính:
- Câu 79 : Đặt tính rồi tính ( theo mẫu ):
- Câu 80 : Tìm 1/4 của : 20 cm; 40 km; 80 kg
- Câu 81 : Một quyển vở có 84 trang, My đã đọc được 1/4 số trang đó. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang?
- Câu 82 : Tính rồi viết theo mẫu:
- Câu 83 : Đã khoanh vào 1/3 số ô tô trong hình nào?
- Câu 84 : Một lớp học có 27 học sinh , trong đó có 1/3 số học sinh là học sinh giỏi. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
- Câu 85 : Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có tất cả bao nhiêu ngày?
- Câu 86 : Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào chỗ trống:
- Câu 87 : Mỗi lọ hoa có 7 bông hoa. Hỏi 5 lọ như thế có bao nhiêu bông hoa?
- Câu 88 : Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm?
- Câu 89 : Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.
- Câu 90 : Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi?
- Câu 91 : Con hái được 7 quả cam, mẹ hái được gấp 5 lần số cam của con. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Câu 92 : Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
- Câu 93 : Một buổi tập múa có 6 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi buổi tập múa có bao nhiêu bạn nữ?
- Câu 94 : vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm.
- Câu 95 : Vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi (gấp 2 lần) đoạn thẳng AB
- Câu 96 : Vẽ đoạn thẳng MN dài bằng đoạn thẳng
- Câu 97 : Có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
- Câu 98 : Có 56 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng?
- Câu 99 : Cô giáo chia 35 học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 học sinh. Hỏi chia được bao nhiêu nhóm?
- Câu 100 : Tìm 1/7 số con mèo trong mỗi hình sau:
- Câu 101 : Viết (theo mẫu):
- Câu 102 : Giải bài toán (theo bài giải mẫu)
- Câu 103 : Đoạn thẳng AB dài 8 cm
- Câu 104 : Viết (theo mẫu)
- Câu 105 : Một cửa hàng buổi sáng bán được 60 lít dầu, số lít dầu bán được trong buổi chiều giảm đi 3 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?
- Câu 106 : Lúc đầu trong rổ có 60 quả cam. Sau một buổi bán hàng, trong rổ còn lại 1/3số cam. Hỏi trong rổ còn lại bao nhiêu quả cam?
- Câu 107 : Đo độ dài đoạn thẳng AB
- Câu 108 : Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được độ dài đoạn thẳng MN. Hãy vẽ đoạn thẳng MN đó.
- Câu 109 : Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được:
- Câu 110 : Trong thùng có 36 l dầu. Sau khi sử dụng, số dầu còn lại trong thùng bằng `1: 3 số dầu đã có. Hổi trong thùng có bao nhiêu lít dầu?
- Câu 111 : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Câu 112 : Dùng eke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông (theo mẫu)
- Câu 113 : Dùng eke để vẽ:
- Câu 114 : Trong các hình dưới đây:
- Câu 115 : Trong hình tứ giác MNPQ, góc nào là góc vuông ? Góc nào là góc không vuông ?
- Câu 116 : Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
- Câu 117 : Dùng eke vẽ góc vuông, biết đỉnh và một cạnh cho trước:
- Câu 118 : Dùng eke kiểm tra trong mỗi hình sau có mấy góc vuông?
- Câu 119 : Hai miếng bìa nào có thể ghép với nhau được một góc vuông như hình A hoặc hình B.
- Câu 120 : Thực hành:
- Câu 121 : Số
- Câu 122 : Tính theo mẫu:
- Câu 123 : Số ?
- Câu 124 : Tính theo mẫu :
- Câu 125 : a) Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9cm, viết tắt là 1m 9cm đọc là một mét chín xăng – ti – met.
- Câu 126 : điền dấu : > , < = vào chỗ trống
- Câu 127 : Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau:
- Câu 128 : Thực hành
- Câu 129 : Ước lượng
- Câu 130 : Đọc bảng (theo mẫu).
- Câu 131 : Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam
- Câu 132 : Bài 2 (trang 48 SGK Toán 3)
- Câu 133 : Số?
- Câu 134 : Tổ Một trồng được 25 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?
- Câu 135 : Đo độ dài đoạn thẳng AB:
- Câu 136 : Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB
- Câu 137 : Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?
- Câu 138 : Thùng thứ nhất đựng 18 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 6 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
- Câu 139 : Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó.
- Câu 140 : Quãng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5 km, quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp ba lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện (theo sơ đồ sau). Hỏi quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu ki – lo – mét ?
- Câu 141 : Một thùng đựng 24 lít mật ong, lấy 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ?
- Câu 142 : Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô ?
- Câu 143 : Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi 1/6 số thỏ đó. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ ?
- Câu 144 : Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán đó.
- Câu 145 : Mỗi can có 8 lít dầu. Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít dầu?
- Câu 146 : Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống
- Câu 147 : Từ cuộn dây điện dài 50 m người ta cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8 m. Hỏi cuộn dây điện đó còn lại bao nhiêu mét ?
- Câu 148 : Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến bay máy bay chở được bao nhiêu người?
- Câu 149 : Mỗi hộp có 120 gói mì. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu gói mì?
- Câu 150 : Có 3 thùng dầu, mỗi thùng dầu chứa 125 l, người ta đã lấy ra 185 l dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?
- Câu 151 : Viết ( theo mẫu)
- Câu 152 : Trả lời câu hỏi: Trong mỗi hình dưới đây, số hình tròn màu đen gấp mấy lần số hình tròn màu trắng.
- Câu 153 : Trong vườn có 5 cây cau và 20 cây cam. Hỏi số cây cam gấp mấy lần số cây cau?
- Câu 154 : Một con lợn cân nặng 42 kg, một con ngỗng cân nặng 6 kg. Hỏi con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng ?
- Câu 155 : Tính chu vi :
- Câu 156 : Trả lời các câu hỏi sau :
- Câu 157 : Có 4 con trâu và 20 con bò. Hỏi số bò gấp mấy lần số trâu ?
- Câu 158 : Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 27 kg và chua, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp 3 lần số cà chua ở thửa thứ nhất. Hỏi thu hoạch ở cả hai thửa ruộng được bao nhiêu kg cà chua ?
- Câu 159 : Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Câu 160 : Một tấm vải dài 32 m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau. Hỏi mỗi mảnh dài mấy mét?
- Câu 161 : Một tấm vải dài 32 mét được cắt thành các mảnh, mỗi mảnh dài 8 m. Hỏi cắt được thành mấy mảnh vải?
- Câu 162 : Tính nhẩm :
- Câu 163 : Một người nuôi 42 con thỏ. Sau khi đã bán đi 10 con, người đó nuôi đều số còn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng đó nhốt mấy con thỏ ?
- Câu 164 : Tìm 1/8 số ô vuông trong mỗi hình
- Câu 165 : Viết vào ô trống theo mẫu:
- Câu 166 : Ngăn trên có 6 quyển sách , ngăn dưới có 24 quyển sách. Hỏi số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ở ngăn dưới?
- Câu 167 : Số ô vuông màu đen bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng
- Câu 168 : Viết vào ô trống (theo mẫu):
- Câu 169 : Có 7 con trâu. Số bò nhiều hơn số trâu là 28 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò?
- Câu 170 : Đàn vịt có 48 con, trong đó có 1/5 số vịt đang bơi dưới ao. Hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt?
- Câu 171 : Xếp 4 hình tam giác thành hình sau (xem hình vẽ):
- Câu 172 : Tính
- Câu 173 : Lớp 3B có 3 tổ, mỗi tổ có 9 bạn. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu bạn ?
- Câu 174 : Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống :
- Câu 175 : Một công ty vận tải có bốn đội xe. Đội một có 10 xe ô tô, 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô. Hỏi công ty đó có bao nhiêu xe ô tô?
- Câu 176 : Viết kết quả phép nhân vào ô trống(theo mẫu):
- Câu 177 : Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
- Câu 178 : 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
- Câu 179 : gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
- Câu 180 : Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
- Câu 181 : quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
- Câu 182 : Bắp Cải cân nặng bao nhiêu gam?
- Câu 183 : Tính theo mẫu
- Câu 184 : Cá hộp sữa cân nặng 455g, vỏ hộp cân nặng 58g. Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa?
- Câu 185 : Mỗi túi mì chính cân nặng 210 g. Hỏi 4 túi mì chính như thế cân nặng bao nhiêu gam?
- Câu 186 : Điền dấu > , =, < vào chỗ chấm.
- Câu 187 : Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và 1 gói bánh, mỗi gói kẹo cân nặng 130g và gói bánh cân nặng 175g. Hỏi mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Câu 188 : Cô Lan có 1kg đường, cô đã dùng làm bánh hết 400g. Sau đó cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam đường ?
- Câu 189 : Thực hành :
- Câu 190 : ính nhẩm
- Câu 191 : Có 35 kg gạo, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kikogam gạo?
- Câu 192 : Có 45 kg gạo chia vào các túi, mỗi túi có 9kg. Hỏi có bao nhiêu túi gạo?
- Câu 193 : Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà, đến nay đã xây dựng được 1/9 số nhà đó.Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa?
- Câu 194 : Tìm 1/9 ô vuông của mỗi hình
- Câu 195 : Tính
- Câu 196 : Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi 1/5 giờ có bao nhiêu phút?
- Câu 197 : Có 31m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo và còn dư thừa mất mét vải?
- Câu 198 : Một lớp học có 33 học sinh, phòng học của lớp đó chỉ có loại bàn 2 cho ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế ?
- Câu 199 : Vẽ 1 tứ giác có 2 góc vuông
- Câu 200 : Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên:
- Câu 201 : Có 234 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?
- Câu 202 : Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi năm đó gồm bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?
- Câu 203 : Dùng bảng nhân để điền số thích hợp ở ô trống (theo mẫu):
- Câu 204 : Trong hội khỏe Phù Đổng, đội tuyển của một tỉnh đã giành được 8 huy chương vàng, số huy chương bạc nhiều gấp 3 lần số huy chương vàng. Hỏi đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương?
- Câu 205 : Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở ô trống (theo mẫu):
- Câu 206 : Minh có một quyển truyện dày 132 trang. Minh đã đọc được 1/4 quyển truyện đó. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì đọc xong quyển truyện?
- Câu 207 : Có 8 hình tam giác, mỗi hình như hình bên:
- Câu 208 : Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
- Câu 209 : Quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB ( xem hình vẽ SGK trang 76). Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét?
- Câu 210 : Theo kế hoạch, một tổ sản xuất phải dệt 450 chiếc áo len. Người ta đã làm được 1/5 kế hoạch đó. Hỏi tổ đó còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len nữa?
- Câu 211 : Tính độ dài mỗi đường gấp khúc ABCDE, KMNPQ
- Câu 212 : Đặt tính rồi tính
- Câu 213 : Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán 1/9 số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
- Câu 214 : Đồng hồ nào có hai kim tạo thành: Góc vuông ? Góc không vuông?
- Câu 215 : Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau (theo mẫu)
- Câu 216 : Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào?
- Câu 217 : Tính giá trị của biểu thức:
- Câu 218 : 15 x 3 x 2
- Câu 219 : 8 x 5 : 2
- Câu 220 : Mỗi gói mì cân nặng 80g, mỗi hộp sữa cân nặng 455g. Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
- Câu 221 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Câu 222 : Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?
- Câu 223 : Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau. Hãy xếp thành hình dưới đây:
- Câu 224 : Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào?
- Câu 225 : Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách. Biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
- Câu 226 : Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào?
- Câu 227 : Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bá
- Câu 228 : Trong các hình dưới đây, hình nào là hình chữ nhật?
- Câu 229 : Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của hình chữ nhật sau:
- Câu 230 : Tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ bên (DC = 4 cm, BN = 1 cm; NC = 2 cm).
- Câu 231 : Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật
- Câu 232 : Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?
- Câu 233 : Đo rồi cho biết độ dài của mỗi hình vuông sau:
- Câu 234 : Kẻ thêm đoạn thẳng để được hình vuông?
- Câu 235 : Vẽ theo mẫu :
- Câu 236 : Tính chu vi hình chữ nhật có
- Câu 237 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất đó.
- Câu 238 : Viết vào ô trống (theo mẫu) :
- Câu 239 : Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành 1 hình vuông cạnh 10cm, tính độ dài đoạn dây đó.
- Câu 240 : Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế (xem hình vẽ)?
- Câu 241 : Đo độ dài cạnh rồi tính chu vi hình vuông MNPQ
- Câu 242 : Tính chu vi hình chữ nhật có :
- Câu 243 : Khung của một bức tranh hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét ? (Hình trong SGK)
- Câu 244 : Tính cạnh hình vuông biết chu vi hình vuông đó là 24 cm
- Câu 245 : Tính chiều dài hình chữ nhật, biết nửa chu vi hình chữ nhật là 60cm và chiều rộng của 20cm.
- Câu 246 : Tính chu vi của một vườn cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài là 100m, chiều rộng là 60m
- Câu 247 : Một cuộn vải dài 81m, đã bán được 1/3 cuộn vải. Hỏi cuộn vải còn lại bao nhiêu mét ?
- Câu 248 : Tính giá trị của biểu thức : 25 x 2 + 30
- Câu 249 : Tính giá trị của biểu thức : 75 + 15 x 2
- Câu 250 : Tính giá trị của biểu thức : 70 + 30 : 3
Xem thêm
- - Giải bài tập Toán 3 kì 1 !!
- - Giải bài tập Toán 3 kì 2 !!
- - Giải bài tập SGK Toán 3 bài Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số Có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 3 bài Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) Có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 3 bài Luyện tập trang 4 Có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 3 bài Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần) Có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 3 bài Luyện tập trang 6 có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 3 bài Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 3 bài Luyện tập trang 8 có đáp án !!
- - Giải bài tập SGK Toán 3 bài Ôn tập các bảng nhân có đáp án !!