Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh Sở GD-ĐT Vĩnh Ph...
- Câu 1 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n +1) xảy ra, thì số kiểu gen dạng ba nhiễm (2n +1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A 48
B 24
C 12
D 6
- Câu 2 : Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:3’… AAATTGAGX…5’Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
A 3’…UUUAAXUXG…5’.
B 3’…GXUXAAUUU…5’.
C 5’…TTTAAXTGG…3’.
D 5’…TTTAAXTXG…3’.
- Câu 3 : Cho các thành tựu sau: (1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. (3). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (4). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (5). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (6). Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.Trong các thành tựu trên thành tựu nào là của kĩ thuật di truyền?
A (1), (4), (6).
B (2), (4), (6).
C (1), (2), (4), (5).
D (3), (4), (5).
- Câu 4 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho phép lai P: AaBb x AaBb thu được F1. Cho các cây thân cao, hoa màu đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết số cây thân thấp, hoa màu trắng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ là
A 1/16
B 1/4
C 1/36
D 1/81
- Câu 5 : Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 20 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 200 cm. Giao phấn cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, số cây có chiều cao 220 cm ở F2 chiếm tỉ lệ là
A 3/32
B 6/32
C 1/32
D 3/64
- Câu 6 : Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
A Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường.
B Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
- Câu 7 : Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho cây thân cao lai với cây thân thấp được F1 100% cây thân cao. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2 phân tính theo tỷ lệ 3/4 số cây thân cao: 1/4 số cây thân thấp. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, tính theo lý thuyết trong số cây thân cao ở F2 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ là
A 1/4
B 1/3
C 2/3
D 3/4
- Câu 8 : Cho các loài cây sau: (1). Ngô.(2). Đậu tương.(3). Củ cải đường.(4). Lúa đại mạch.(5). Dưa hấu.(6). Nho.Trong những loài trên, những loài có thể áp dụng phương pháp tạo giống cây tam bội để làm tăng năng suất cây trồng là
A (3), (4), (6).
B (1), (3), (5).
C (3), (5), (6).
D (2), (4), (6).
- Câu 9 : Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdee tiến hành giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa cơ thể đó có thể tạo ra là
A 4
B 9
C 16
D 8
- Câu 10 : Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 11 : Trong cấu trúc một đơn phân của ADN, không có thành phần nào sau đây?
A Đường.
B Đường
C Bazơ nitơ.
D Nhóm phốtphat.
- Câu 12 : Trong chọn giống động vật, để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau người ta sử dụng phương pháp
A tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
B tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
C tạo giống bằng kĩ thuật cấy truyền phôi.
D tạo giống bằng công nghệ gen.
- Câu 13 : Cho các thao tác sau:(1). Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit nhờ enzim giới hạn (restrictaza).(2). Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.(3). Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.(4). Nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN plasmit nhờ enzim ligaza.(5). Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.Trình tự các thao tác đúng qui trình trong kĩ thuật cấy gen là
A (1)→ (3)→ (2)→ (4)→ (5).
B (1)→(2)→(4)→(3)→(5).
C (2)→ (1)→ (4)→ (3)→ (5).
D (2)→(3)→(1)→(4)→(5).
- Câu 14 : : Để tạo ra quần thể cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các cặp gen người ta tiến hành
A nuôi cấy mô tế bào, kết hợp với gây đột biến đa bội hoá.
B gây đột biến thuận nghịch các thể dị hợp Aa.
C nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hoá bằng dung dịch cônsixin.
D lai khác loài rồi cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ liên tiếp.
- Câu 15 : Ở một loài thực vật, xét một tính trạng (x) do một gen (a) qui định, trong trường hợp lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau, các con sinh ra luôn có kiểu hình về tính trạng (x) giống mẹ khi
A gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D gen (a) nằm ở ty thể.
- Câu 16 : Ở một loài động vật, trong một tế bào sinh tinh (m) xét hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào (m) giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh (m) nói trên là
A 2
B 8
C 4
D 6
- Câu 17 : Ở ruồi giấm, biết một gen qui định một tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: x thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng nói trên chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen trong phép lai trên là
A 40%
B 35%
C 20%
D 30%
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-bb) và (aaB-) quy định quả tròn; kiểu gen (A-B-) quy định quả dẹt; kiểu gen (aabb) quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Cho các cây quả dẹt F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, xác suất gặp cây quả dài ở F2 là
A 1/81
B 1/64
C 1/36
D 1/16
- Câu 19 : Ở người, gen qui định nhóm máu ABO gồm 3 alen IA, IB, I0 nằm trên NST thường. Trong đó alen IA, IB là đồng trội so với alen I0. Xét một quần thể người cân bằng di truyền có tần số các alen= 0,5; = 0,3; = 0,2. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng có nhóm máu O là
A 1/4
B 47/98
C 2/49
D 2/9
- Câu 20 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Giả sử một người đàn ông (A) có bố mẹ bình thường nhưng em gái của anh ta bị bạch tạng lấy một người phụ nữ (B) có bố mẹ bình thường nhưng anh trai của cô ta bị bạch tạng. Cặp vợ chồng này sinh được một người con (C) không bị bạch tạng, xác suất đứa trẻ (C) không mang gen gây bệnh bạch tạng là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
A 1/9
B 1/2
C 1/4
D 4/9
- Câu 21 : Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông ngắn, màu đen.+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là
A 5%.
B 25%
C 10%.
D 20%.
- Câu 22 : Ở một quần thể động vật, xét gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen II có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên là
A 30.
B 60.
C 18.
D 32.
- Câu 23 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ tự thụ phấn thu được F1 có bốn loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử đực, cái giống nhau và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây mang kiểu hình thân cao, quả vàng có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên chiếm tỉ lệ là
A 21%.
B 4%.
C 9%
D 16%
- Câu 24 : Ở người, bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai của cô ta bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh một người con bị bệnh mù màu là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
A 1/2
B 1/4
C 1/8
D 1/16
- Câu 25 : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cho hai cây bố mẹ 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với nhau thu được F1. Biết cây 4n chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Tính theo lý thuyết, trong số cây thân cao ở F1, số cây có kiểu gen giống bố mẹ là
A 2/3
B 1/3
C 2/4
D 1/4
- Câu 26 : Ở đậu Hà lan có 2n = 14. Một hợp tử của đậu Hà lan nguyên phân bình thường 2 đợt liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử trên bị đột biến dạng
A tứ bội.
B tam nhiễm.
C một nhiễm.
D tam bội.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen