Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn GDCD 12 năm học 2019 -...
- Câu 1 : Anh X mượn xe của chị Q chở bạn gái đi tham quan, do bị thua cá độ, X đã mang xe của chị Q đi cầm đồ để lấy tiền. Trong trường hợp này X đã vi phạm pháp luật nào?
A. Dân sự.
B. Kỷ luật.
C. Hình sự
D. Hành chính.
- Câu 2 : Các qui phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với
A. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền.
B. lợi ích của giai cấp cầm quyền.
C. ý chí của giai cấp cầm quyền
D. quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
- Câu 3 : Anh A tố cáo anh B ( Cảnh sát giao thông ) vì nhận hối lộ khi thi hành nhiệm vụ công vụ. Sau khi xác minh, Giám đốc công an huyện H đã xử lý kỷ luật anh B với hình thức buộc thôi việc. Trong trường hợp nầy ai là người sử dụng pháp luật?
A. Anh A.
B. Anh A và giám đốc công an.
C. Giám đốc công an.
D. Anh B.
- Câu 4 : Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng hình phạt đối với người phạm tội?
A. Cảnh sát hình sự.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Cơ quan điều tra.
D. Tòa án nhân dân.
- Câu 5 : B 14 tuổi, cố ý đi xe máy ngược đường một chiều và bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông xử lí vi phạm của B theo cách nào dưới đây?
A. Vừa quyết định xử phạt cảnh cáo vừa phạt tiền.
B. Ra quyết định xử phạt hành chính với hình thức cảnh cáo.
C. Nhắc nhở, giáo dục B rồi cho đi.
D. Ra quyết định xử phạt hành chính với hình thức phạt tiền.
- Câu 6 : Công dân có hành vi buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
- Câu 7 : "Nhờ có pháp luật, nhà nước mới kiểm tra kiểm soát được các hoạt động của mọi hoạt động mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình. Nhận định này muốn đề cập đến
A. vai trò của pháp luật.
B. chức năng của pháp luật.
C. nhiệm vụ của pháp luật.
D. đặc trưng của pháp luật.
- Câu 8 : Sau khi viết bài phản ánh hiện tượng bảo kê tại khu chợ đầu mối X lên mạng xã hội, chị A thường xuyên bị ông B là chủ một đường dây cho vay nặng lãi nhắn tin dọa giết cả nhà khiến chị hoảng loạn tinh thần phải nằm viện điều trị dài ngày. Ông B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Hành chính.
C. Kỉ luật.
D. Dân sự.
- Câu 9 : Anh A điều khiển xe ô tô tham gia giao thông, vì vội đến nơi làm việc nên đã vượt đèn đỏ gây ra tai nạn, làm ông B cùng tham gia giao thông bị thương nhẹ, xe máy bị hư hại khoảng 5 %. Hành vi của anh A phải chịu trách nhiệm pháp lý gì dưới đây?
A. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự.
B. Trách nhiệm dân sự và trách nhiệm kỷ luật.
C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình sự.
D. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự.
- Câu 10 : Hiến pháp quy định " Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập'' phù hợp với Hiến pháp và Luật Giáo dục quy định " Mọi công dân, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nguồn gốc, thành phần, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế, đều bình đẳng về cơ hội học tập". Sự đồng nhất về nội dung của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- Câu 11 : Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ
A. quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. ý chí và lợi ích của giai cấp cầm quyền.
C. các giá trị đạo đức.
D. sức mạnh quyền lực của Nhà nước.
- Câu 12 : Hành vi vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào dưới đây?
A. Sai trái, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. Trái đạo đức, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm thực hiện.
C. Trái luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
D. Trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm thực hiện.
- Câu 13 : Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về
A. mọi tội phạm.
B. một số tội phạm.
C. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
D. tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý.
- Câu 14 : Anh A tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh phù hợp với điều kiện, khả năng của mình và tổ chức việc kinh doanh theo đúng luật. Anh A đã
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
- Câu 15 : Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Là hình thức
A. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
B. Thi hành pháp luật.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
D. Không làm những điều pháp luật cấm
- Câu 16 : Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống , trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là quá trình
A. thi hành pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. thực hiện pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
- Câu 17 : Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện rõ nhất ở đặc trưng nào đưới đây?
A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
B. Tính qui phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
- Câu 18 : Trần văn B (14 tuổi 3 tháng) bị công an bắt khi đang vận chuyển 3kg ma túy đến nơi để tiêu thụ. Với hành vi này , B phải chịu trách nhiệm
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. kỷ luật.
- Câu 19 : Để các quyền dân chủ của công dân được thực thi, điều kiện đầu tiên là các quyền đó phải được Nhà nước ghi nhận trong
A. Nghị định.
B. pháp luật.
C. Hiến pháp.
D. Chỉ thị.
- Câu 20 : Người trong độ tuổi nào dưới đây cần phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự?
A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.
B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
C. Chưa đủ 6 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi cho đến 14 tuổi.
- Câu 21 : Hành vi trái pháp luật là hành vi
A. vi phạm các chuẩn mực đạo đức.
B. vi phạm pháp luật.
C. vi phạm đến lợi ích của người khác
D. không làm những gì mà pháp luật qui định phải làm.
- Câu 22 : Trong các đặc trưng của pháp luật, đặc trưng nào dưới đây được xem là ranh giới để phân biệt với các quy phạm xã hội khác?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính chủ quan, ý chí.
- Câu 23 : Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ theo qui định của pháp luật là
A. hưởng quyền và làm nghĩa vụ như nhau trước Nhà nước và xã hội.
B. thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau đối với Nhà nước và xã hội.
C. hưởng quyền như nhau và phải thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.
D. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội.
- Câu 24 : Người chưa đủ 6 tuổi là người
A. hạn chế năng lực hành vi dân sự.
B. vẫn có năng lực hành vi dân sự.
C. mất năng lực hành vi dân sự.
D. không có năng lực hành vi dân sự.
- Câu 25 : H là học sinh lớp 12, điều khiển xe mô tô lạng lách đánh võng, chạy với tốc độ rất cao. Cảnh sát giao thông ra tín hiệu yêu cầu dừng xe, nhưng H không chấp hành. H đã
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm hình sự.
C. vi phạm dân sự.
D. vi phạm kỷ luật.
- Câu 26 : Khoản 1- Điều 16 Hiến pháp 2013 của nước ta quy định " Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật".Điều đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính mở của pháp luật.
- Câu 27 : Anh M đi xe máy phóng nhanh ,vượt ẩu nên đâm vào anh K. Hậu quả là anh K bị thương và tổn hại sức khỏe 12%, xe máy của anh K bị hư hỏng nặng. Trường hợp này, trách nhiệm pháp lí anh M phải chịu là
A. hình sự và hành chính.
B. hình sự và dân sự.
C. dân sự và hành chính.
D. kỉ luật và dân sự.
- Câu 28 : Cơ quan chức năng phát hiện bà C giám đốc doanh nghiệp X chưa lắp đặt hệ thống xử lí rác thải theo quy định và thường xuyên sử dụng chất cấm trong sản xuất hàng hóa. Bà C không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật
- Câu 29 : Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi vượt đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền theo quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này, A đã
A. khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật.
B. chịu thiệt hại do vi phạm pháp luật.
C. chịu trách nhiệm pháp lí về vi phạm pháp luật của mình.
D. thực hiện nghĩa vụ pháp lí của mình.
- Câu 30 : Bà M đã sử dụng nhà nghỉ do mình đứng tên đăng kí kinh doanh để tổ chức môi giới ,chứa và tổ chức mại dâm. Trong trường hợp này, bà M đã không
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
- Câu 31 : Do nghi ngờ chị N bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị N lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị N tức giận đã xong vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Vợ chồng chị V, chồng chị N và chị D.
B. Vợ chồng chị V, vợ chồng chị N và chị D.
C. Vợ chồng chị V và chị D
D. Vợ chồng chị N và chị D.
- Câu 32 : Trường X trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy đạt chuẩn trong khuôn viên nhà trường là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật
D. Sử dụng pháp luật..
- Câu 33 : Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước phải không ngừng
A. ban hành và đưa nhiều bộ luật mới vào áp dụng.
B. đổi mới hoàn thiện hệ thống pháp luật.
C. thay mới toàn bộ hệ thống pháp luật.
D. xây dựng lực lượng công an hùng hậu.
- Câu 34 : Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?
A. Trên 90 cm3.
B. Dưới 50 cm3.
C. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.
D. 90 cm3.
- Câu 35 : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?
A. Pháp luật với đạo đức.
B. Pháp luật với cộng đồng.
C. Pháp luật với xã hội.
D. Pháp luật với gia đình.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại