Đề thi HK2 môn GDCD lớp 10 năm 2019 Trường THPT Hu...
- Câu 1 : Đối với cá nhân, đạo đức có vai trò
A. góp phần hoàn thiện nhân cách.
B. tạo điều kiện để phát triển toàn diện.
C. đảm bảo nhu cầu vật chất.
D. đảm bảo nhu cầu tinh thần.
- Câu 2 : Trong các nội dung sau, nội dung nào nói về vai trò của đạo đức đối với cá nhân?
A. Là nền tảng trong quan hệ giữa các cá nhân.
B. Là chuẩn mực hành vi cho mỗi cá nhân.
C. Giúp cá nhân có năng lực sống thiện.
D. Giúp cá nhân trưởng thành, phát triển.
- Câu 3 : Bà M năm nay đã 80 tuổi, vì sức yếu bà phải ở với con trai. Nhưng con trai và con dâu bà M thường hay hắt hủi, ngược đãi và không quan tâm chăm sóc bà M. Hành vi của con trai và con dâu bà M đã vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Là hành vi thiếu đạo đức, bất hiếu.
B. Là hành vi vi phạm quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội.
C. Là hành vi vừa vi phạm đạo đức vừa vi phạm pháp luật.
D. Là hành vi vi phạm luật hôn nhân và gia đình.
- Câu 4 : Quan niệm nào dưới đây đúng khi nói về người có đạo đức?
A. Tự giác giúp đỡ người gặp nạn.
B. Nhặt được của rơi giữ lại sử dụng.
C. Giúp đỡ người khác khi được nhờ.
D. Thờ ơ với người bị nạn.
- Câu 5 : Biểu hiện nào dưới đây phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?
A. Trung thành với mọi chế độ.
B. Trung thành với lãnh đạo.
C. Giữ gìn bất cứ truyền thống nào.
D. Tôn trọng pháp luật.
- Câu 6 : Biểu hiện nào trong những câu dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Lá lành đùm lá rách.
B. Đèn nhà ai nấy sáng.
C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
D. Một miếng khi đói bằng gói khi no.
- Câu 7 : Nội dung nào dưới đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức?
A. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
B. Một chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng thầy.
C. Có chí thì nên.
D. Con hơn cha nhà có phúc.
- Câu 8 : Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc và
A. giữ gìn được phong cách riêng.
B. phát huy tinh thần quốc tế.
C. giữ gìn được bản sắc riêng.
D. phát huy tinh hoa văn hóa của nhân loại.
- Câu 9 : Hạnh phúc là
A. cảm xúc vui sướng khi sự nghiệp thành đạt.
B. cảm xúc vui sướng khi gia đình êm ấm.
C. cảm xúc vui sướng khi có thật nhiều tiền.
D. cảm xúc vui sướng khi thoả mãn những nhu cầu chân chính.
- Câu 10 : Trạng thái cắn rứt lương tâm giúp cho bản thân
A. hoàn thiện mình hơn.
B. nhắc nhở mình tốt lên.
C. điều chỉnh hành vi của mình.
D. điều chỉnh suy nghĩ của mình.
- Câu 11 : Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện người biết bảo vệ nhân phẩm?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm.
B. Tay làm hàm nhai.
C. Tối lửa tắt đèn có nhau
D. Chia ngọt sẻ bùi.
- Câu 12 : Bạn C là học sinh lớp 10. Trên đường đi học về, bạn C nhặt được một chiếc ví trong đó có một triệu đồng và giấy tờ. Bạn C đã lấy số tiền cất đi và đưa ví đến nộp cho công an. Nếu em là bạn của C khi biết chuyện em sẽ chọn cách cư xử nào dưới đây?
A. Đồng tình với bạn C vì cho rằng trả lại ví là tốt rồi.
B. Không can thiệp vào việc làm của C.
C. Khuyên bạn C nên nộp lại cả tiền cho công an.
D. Nói chuyện của C cho mọi người cùng biết.
- Câu 13 : Nội dung nào dưới đây nói về lòng tự trọng?
A. Không nhờ bạn giảng giải những bài toán khó.
B. Không đi nhờ xe của bạn.
C. Không mượn tập bạn để chép bài.
D. Không “quay cóp” bài của bạn trong kiểm tra.
- Câu 14 : Người có nhân phẩm sẽ được xã hội
A. Người có nhân phẩm sẽ được xã hội
B. đánh giá rất cao và có vinh dự lớn.
C. đặc biệt tôn trọng và nể phục.
D. suy tôn và ngưỡng mộ.
- Câu 15 : Một người học sinh có danh dự khi
A. đạt thành tích cao trong học tập.
B. đạt thành tích cao được Nhà trường tuyên dương.
C. có hạnh kiểm tốt được bạn bè quý mến.
D. tham gia tích cực các phong trào của trường lớp phát động.
- Câu 16 : Khi nhu cầu và lợi ích về cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích của xã hội, cá nhân phải biết
A. đảm bảo hài hòa lợi ích của mình và lợi ích chung.
B. hi sinh lợi ích của mình vì lợi ích chung.
C. đặt nhu cầu của cá nhân lên trên.
D. đặt lợi ích của xã hội sau lợi ích cá nhân.
- Câu 17 : Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của công dân?
A. Học tốt là nghĩa vụ của học sinh.
B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội.
C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành.
D. Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
- Câu 18 : Hành vi nào dưới đây thể hiện người có lương tâm?
A. Không bán hàng giả.
B. Bán hàng giá rẻ.
C. Tạo ra nhiều công việc cho mọi người.
D. Học tập để nâng cao trình độ.
- Câu 19 : Người có lương tâm khi có những hành vi sai lầm, vi phạm các quy tắc chuẩn mực đạo đức, họ sẽ cảm thấy
A. hài lòng, phấn khởi.
B. vui vẻ.
C. thoải mái.
D. lo lắng, hối hận
- Câu 20 : Cô H đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh được nhà trường tuyên dương, học sinh ngưỡng mộ. Cô H có điều gì dưới đây?
A. Lòng tự trọng
B. Nhân phẩm.
C. Danh dự.
D. Lương tâm.
- Câu 21 : Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người
A. tự tin vào bản thân.
B. tự hào về bản thân
C. hạnh phúc về bản thân
D. tự cao về bản thân
- Câu 22 : Thấy N chép bài của bạn trong lúc kiểm tra, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hớp với chuẩn mực đạo đức?
A. Im lặng để bạn chép bài.
B. Kêu bạn cho chép cùng.
C. Nhắc nhở bạn không nên chép bài người khác
D. Để bạn chép sau đó mách cô giáo.
- Câu 23 : Vào giờ sinh hoạt lớp, cô giáo thông báo: “Chủ nhật này Đoàn trường tổ chức đi dọn vệ sinh ở khu vực lấn biển, mỗi lớp cử 20 bạn tham gia”. Cô lấy tinh thần tự giác xung phong của các bạn trong lớp, nhưng chỉ có lác đác một số bạn giơ tay. Nếu là học sinh trong lớp, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Chỉ tham gia khi cô giáo chỉ định.
B. Tìm sẵn lí do để từ chối khi cô giáo chỉ định.
C. Xung phong tham gia và vận động các bạn tham gia.
D. Lờ đi, coi như không biết.
- Câu 24 : Để trở thành người có lương tâm, học sinh cần thực hiện điều nào dưới đây?
A. Tập trung lo học tập.
B. Quan tâm giúp đỡ mọi người.
C. Tích cực tham gia phong trào.
D. Không tham gia vui chơi với bạn bè.
- Câu 25 : Tình yêu được bắt nguồn và bị chi phối bởi những quan niệm sống của những người yêu nhau và luôn đặt ra những vấn đề mà xã hội cần quan tâm là thể hiện tính
A. riêng biệt.
B. đặc thù.
C. cá nhân.
D. xã hội.
- Câu 26 : Ngoài sự trong sáng và lành mạnh tình yêu chân chính còn phải đáp ứng điều gì dưới đây?
A. Phù hợp địa vị xã hội của gia đình.
B. Phù hợp ý chí nguyện vọng của cá nhân
C. Phù hợp quan niệm đạo đức tiến bộ.
D. Phù hợp ý muốn của cha mẹ đôi bên.
- Câu 27 : Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của chế độ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ?
A. Dựa trên tình yêu chân chính.
B. Tự do kết hôn theo luật định.
C. Bảo đảm quyền tự do li hôn.
D. Kết hôn theo yêu cầu của cha mẹ.
- Câu 28 : Mỗi thành viên trong gia đình đều được yêu thương quan tâm chăm sóc, được nghỉ ngơi, hưởng thụ thành quả lao động của mình là biểu hiện của chức năng nào dưới đây của gia đình?
A. Tổ chức đời sống gia đình.
B. Duy trì nòi giống.
C. Nuôi dưỡng giáo dục.
D. Kinh tế.
- Câu 29 : Anh H và chị N tự ý sống chung với nhau và không đăng kí kết hôn. Sau một thời gian họ sinh được 2 đứa con, mua được một căn nhà nhỏ. Quan hệ giữa anh H và chị N không thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Tình yêu.
B. Gia đình.
C. Hôn nhân.
D. Tình yêu chân chính.
- Câu 30 : K quyết định yêu L vì muốn được bố anh sắp xếp cho một công việc tại phòng tổ chức huyện là vi phạm biểu hiện nào dưới đây của tình yêu chân chính?
A. Có sự rung cảm, quyến luyến
B. Quan tâm sâu sắc, không vụ lợi.
C. Có sự chân thành, tin cậy.
D. Có sự vị tha, thông cảm.
- Câu 31 : Anh M bàn bạc với vợ về kế hoạch bán mảnh đất tích lũy của hai vợ chồng để kinh doanh là thể hiện nội dung nào dưới đây trong hôn nhân?
A. Vợ chồng hòa thuận.
B. Vợ chồng chung thủy.
C. Vợ chồng bình đẳng.
D. Vợ chồng tôn trọng nhau.
- Câu 32 : Anh G và chị D đã yêu nhau được 2 năm. Anh chị quyết định tới cuối năm sẽ tiến tới hôn nhân. Nhưng gần đây, anh G luôn tỏ ý định được quan hệ tình dục với chị D. Nếu là em của chị D em sẽ giúp chị D lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Khuyên chị D chia tay anh G vì không thể chấp nhận yêu cầu này.
B. Không quan tâm vì đó là việc riêng của chị D.
C. Khuyên chị D không nên chấp nhận yêu cầu của anh G vì quan hệ tình dục trước hôn nhân có thể mang lại nhiều hậu quả tai hại.
D. Khuyên chị D chấp nhận yêu cầu của anh G vì trước sau gì hai người cũng tiến đến hôn nhân.
- Câu 33 : Các nền đạo đức xã hội trước đây luôn bị chi phối bởi
A. quan điểm và lợi ích của tầng lớp trí thức.
B. quan điểm của đại đa số quần chúng.
C. quan điểm và lợi ích của nhân dân lao động.
D. quan điểm và lợi ích của nhân dân lao động.
- Câu 34 : Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có
A. quan niệm đúng đắn về tình yêu.
B. quan niệm thức thời về tình yêu
C. quan điểm rõ ràng về tình yêu.
D. cách phòng tránh trong tình yêu.
- Câu 35 : Độ tuổi được kết hôn theo quy định trong pháp luật ở nước ta là từ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, nam từ đủ 20 tuổi trở lên.
B. Nữ đủ 19 tuổi, nam đủ 21 tuổi trở lên.
C. Nữ từ 18 tuổi trở lên, nam từ 20 tuổi trở lên.
D. Nữ từ 19 tuổi, nam đủ 20 tuổi trở lên.
- Câu 36 : Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Nền tảng gia đình.
B. Cơ sở vật chất
C. Tình yêu chân chính.
D. Văn hóa gia đình.
- Câu 37 : Câu nào dưới đây không nói về tình cảm gắn bó giữa vợ và chồng?
A. Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu.
B. Thuận vợ, thuận chồng tát Biển Đông cũng cạn.
C. Chồng em áo rách em thương.
D. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ.
- Câu 38 : Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?
A. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu.
B. Hôn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế.
C. Hôn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ.
D. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối.
- Câu 39 : Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do làm điều nào dưới đây?
A. Kết hôn theo sở thích
B. Kết hôn bất cứ lúc nào.
C. Kết hôn theo luật định.
D. Kết hôn với người mình yêu.
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội