Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chuyển động cơ, chuyển động...
- Câu 1 : Chuyển bay từ Thành phố HCM đi Pa−ri khởi hành lúc 21 giờ 30 phút giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa−ri lúc 5 giờ 30 phút sáng hôm sau theo giờ Pa−ri. Biết giờ Pa−ri chậm hon giờ Hà Nội là 6 giờ. Theo giờ Hà Nội, máy bay đến Pa−ri là
A. 11 giờ 30 phút.
B. 14 giờ.
C. 12 giờ 30 phút
D. 10 giờ.
- Câu 2 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động bằng
A. − 2 km.
B. 2 km.
C. − 8 km
D. 8 km.
- Câu 3 : Một xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3 km trên một đường thang qua bến xe và chuyển động với vận tốc 80 km/giờ ra xa bến. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường thẳng này là
A. x = 3 + 80t
B. x = 77t.
C. x = 80t.
D. x = 3 − 80t.
- Câu 4 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/giờ và của ô tô chạy từ B là 48 km/giờ. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe A và B lần lượt là
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: . Quãng đường đi được của chất điểm sau 3 h là
A. 6 km.
B. − 6 km
C. − 4 km.
D. 4 km.
- Câu 6 : Đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng đều. Phương trình chuyển động của chất điểm là:
A. x = 2 + 3t (x tính bằng km; t tính bằng giờ)
B. x = 3t (x tính bằng lem; t tính bằng giờ)
C. x = 2t + 3 (x tính bằng km; t tính bằng giờ)
D. x = 5t (x tính bằng km; t tính bằng giờ)
- Câu 7 : Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy về C, chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 30 km/giờ. Biết BC = 75 km, người này đến C vào thời điểm
A. 8 giờ 30 phút.
B. 9 giờ.
C. 10 giờ.
D. 10 giờ 30 phút.
- Câu 8 : Hình vẽ bên là đồ thị tọa độ − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe bằng
A. 30 km/giờ.
B. 150 km/giờ.
C. 120 km/giờ
D. 100 km/giờ.
- Câu 9 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là và của ô tô chạy từ B là . Khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B là
A. 1 giờ.
B. 1 giờ 20 phút.
C. 1 giờ 40 phút.
D. 2 giờ.
- Câu 10 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô xuất phát, chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng AB, theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/giờ và của ô tô chạy từ B là 48 km/giờ. Hai ô tô gặp nhau tại địa điểm cách A
A. 54 km.
B. 72 km.
C. 90 km.
D. 108 km.
- Câu 11 : Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km. Biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút sáng, vận tốc của xe là
A. 50 km/giờ.
B. 48 km/giờ.
C. 45 km/giờ.
D. 60 km/giờ.
- Câu 12 : Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều với vận tốc 48 km/giờ tới B, cách A 120 km. Sau khi đến B, xe đỗ lại 30 phút rồi chạy ngược về A cũng trên đoạn đường đó với vận tốc 60 km/giờ. Xe tới A vào lúc
A. 11 giờ.
B. 12 giờ.
C. 11 giờ 30 phút.
D. 12 giờ 30 phút.
- Câu 13 : Đồ thị tọa độ − thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Phương trình chuyển động của xe I và II lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 14 : Đồ thị tọa độ − thời gian của hai chiếc xe I và II được biểu diễn như hình vẽ bên. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe I một đoạn
A. 40 km
B. 30 km.
C. 35 km
D. 70 km.
- Câu 15 : Cho đồ thị tọa độ của hai ô tô chuyển động thẳng đều Vận tốc của 2 ô tô là:
A. 40,60
B. 60, 40
C. −40, 60
D. 40,−60
- Câu 16 : Cho đồ thị tọa độ của hai ô tô chuyển động thẳng đều,
A.
B.
C.
D.
- Câu 17 : Một máy bay phản lực có vận tốc 700 km/giờ. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1600 km thì máy bay phải bay trong thời gian là
A. 2 giờ 18 phút.
B. 3 giờ.
C. 4 giờ 20 phút.
D. 2 giờ.
- Câu 18 : Một ôtô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B với tốc độ 40 km/giờ, khi quay trở về A ôtô chạy với tốc độ 60km/giờ. Tốc độ trung bình của ôtô trên cả đoạn đường đi và về là
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Một người đi xe bắt đầu cho xe chạy trên đoạn đường thẳng: trong 10 giây đâu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiêp theo xe chạy được 150 m.
A. 25 m/s
B. 5 m/s
C. 10m/s
D. 20 m/s
- Câu 20 : Một người đi xe đạp từ A đến B với tốc độ 12 km/giờ trong – quãng đường, và tốc độ 18 km/giờ trong 1/3 quãng đường còn lại. Tốc độ trung bình của người đó trên cả đoạn đường AB là
A. 15 km/giờ.
B. 15,43 km/giờ
C. 14,40 km/giờ.
D. 10km/giờ.
- Câu 21 : Một xe chạy trong 5 giờ: 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/giờ ; 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/giờ. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là
A. 48 km/giờ.
B. 50 km/giờ.
C. 35 km/giờ.
D. 45 km/giờ.
- Câu 22 : Một xe đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 12 km/giờ ; nửa đoạn đường sau đi với tốc độ 20 km/giờ. Tốc độ trung bình của xe trên cả đoạn đường là
A. 15 km/giờ.
B. 16 km/giờ.
C. 12 km/giờ.
D. 20 km/giờ.
- Câu 23 : Lúc 10 h có một xe xuất phát từ A đi về B với vận tốc 50 km/giờ. Lúc 10h30’ một xe khác xuất phát từ B đi về A với vận tốc 80 km/giờ. Cho AB = 200 km. Lúc 11 giờ, hai xe cách nhau
A. 150 km.
B. 100km.
C. 160 km.
D. 110km.
- Câu 24 : Lúc 6 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương ngược chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6 h và gốc tọa độ ở A. Phương trình chuyển động của ô tô là:
A. x = 40t (km).
B. x = −40(t − 6) (km)
C. x = 40(t − 6) (km).
D. x = −40t (km).
- Câu 25 : Đồ thị tọa độ của một vật chuyển động theo thời gian như hình vẽ. Vật chuyển động
A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/giờ.
B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/giờ.
C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/giờ.
D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/giờ.
- Câu 26 : Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy về c, chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 30 km/giờ. Biết BC = 70km, vào thời diêm 8 giờ, người này cách C một đoạn
A. 45 km.
B. 30 km
C. 70 km.
D. 25 km.
- Câu 27 : Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, đi ngược chiều nhau. Ô tô chạy từ A có vận tốc 18 km/giờ, ô tô chạy từ B có vận tốc 32 km/giờ. Gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai ô tô chuyển động, chiều dương từ A đến B. Phương trình toạ độ của hai ô tô là
A.
B.
C.
D.
- Câu 28 : Một người lái xe xuất phát từ A lúc 6 giờ, chuyển động thẳng đều tới B cách A 200 km. Xe tới B lúc 8 giờ 30 phút. Vận tốc của xe là
A. 100 km/giờ.
B. 80 km/giờ.
C. 200 km/giờ.
D. 150 km/giờ.
- Câu 29 : Lúc 7 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7 h và gốc tọa độ ở A thì phương trình chuyển động của ô tô là:
A. x = 36t (km).
B. x = 36(t − 7) (km).
C. x = −36t (km).
D. x = −36(t − 7) (km).
- Câu 30 : Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị chuyển động như vẽ. Phương trình chuyển động của vật là:
A. x = 200 + 50t (km).
B. x = 200 − 50t (km).
C. x = 100 + 50t (km).
D. x = 50t (km).
- Câu 31 : Lúc 12 h, một người chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 50 km/giờ đi từ M về N. Biết MN = 300 km. Thời điểm người ấy đến N là
A. 18 h.
B. 6 h.
C. 15 h.
D. 9 h.
- Câu 32 : Một vận động viên maratong đang chạy đều với vận tốc 15km/h. Khi còn cách đích 7,5km thì có 1 con chim bay vượt qua người ấy đến đích với vận tốc 30km/h.Khi con chim chạm vạch tới đích thì quay lại và gặp vận động viên thì quay lại bay về vạch đích và cứ tiếp tục cho đến lúc cả 2 đều cùng đến vạch đích. Vậy con chim dã bay được bao nhiêu km trong quá trình trên?
A. 10km
B. 20km
C. 15km
D. Không tính được vì thiếu dữ liệu
- Câu 33 : Hai người đi bộ cùng chiều, cùng một lúc từ hai địa điểm A và B để đi đến điểm M cách A 12 km và cách B 9 km, với tốc độ lần lượt là 30 km/giờ và 10 km/giờ. Hai người gặp nhau
A. cách A 16,5 km, sau khi qua M.
B. cách A 4,5 km, trước khi đến M.
C. cách A 7,5 km, trước khi đến M.
D. tại M.
- Câu 34 : Hai địa điểm A và B cách nhau 15 km, cùng một lúc có hai xe chạy cùng chiều nhau từ A về B, sau 2 giờ thì đuổi kịp nhau. Biết xe đi từ A có tốc độ không đổi là 50 km/giờ. Xe B có tốc độ bằng
A. 35,5 km/giờ.
B. 37,5 km/giờ.
C. 42,5 km/giờ.
D. 30,0 km/giờ.
- Câu 35 : Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Nếu chọn gốc tọa độ tại hà nam, chiều dương từ hà nam đến hà nội ; gốc thời gian là lúc bắt đầu khảo sát chuyển động thì phương trình chuyển động của 2 xe là (với x có đơn vị km, t có đơn vị giờ):
A.
B.
C.
D.
- Câu 36 : Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Hai xe gặp nhau bao lâu sau khi chuyển động?
A. 1,765h
B. 1h
C. 5h
D. 1,5h
- Câu 37 : Một xe máy đi từ Hà Nam đến Hà Nội với vận tốc đều là 36 km/h. Cùng lúc đó ô tô đi từ Hà Nội về Hà Nam với vận tốc đều là 15m/s. Biết quãng đường Hà Nội và Hà Nam dài 90km. Đến lúc gặp nhau, mỗi xe đi được 1 quãng đường tương ứng là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 38 : Lúc 1 giờ 30 trưa một thầy giáo đi xe máy từ nhà đến Trung Tâm BDKT A cách nhau 30km. Lúc 1 giờ 50 phút, xe máy còn cách Trung Tâm BDKT A là 10km. Vận tốc của chuyển động đều của xe máy là ?
A. 30km/h
B. 60km/h
C. 90km/h
D. Tất cả đều sai
- Câu 39 : Vật chuyển động trên đoạn đường AB chia làm 2 giai đoạn nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc và nửa quãng đường sau chuyển động với vận tốc . Vận tốc trung bình trên đoạn đường AB là :
A. 43,2 (km/h)
B. v = 45 (km/h)
C. v = 21,6 (km/h)
D. v = 90 (km/h)
- Câu 40 : Một người chạy bộ trên một đường thẳng. Lúc đầu người đó chạy với tốc độ 6 m/s trong thời gian 9 s. Sau đó người ấy chạy với tốc độ 2 m/s trong thời gian 4 s. Trong toàn bộ thời gian chạy, tốc độ trung bình của người đó là
A. 4,77 km/giờ.
B. 15,32 km/giờ.
C. 7,50 kin/giờ.
D. 17,17 km/giờ.
- Câu 41 : Một người bơi dọc theo chiều dài 100 m của bể bơi hết 60 s, rồi quay về lại chỗ xuất phát trong 70 s. Trong suốt quãng đường đi và về, tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của người đó lần lượt là
A. 1,538 m/s; 0.
B. 1,876 m/s; 1,667 m/s.
C. 3,077 m/s; 0
D. 7,692 m/s; 0.
- Câu 42 : Một người đi bộ trên đường số I với vận tốc 0,5 m/s trong 30 phút. Sau đó rẽ vào đưòng số II vuông gốc với đường số I và đi với vận tốc 0,3 m/s trong 45 phút. Độ dời s của người đó là
A. 1,71 krn.
B. 1,21 km.
C. 3,45 km.
D. 1,57 km.
- Câu 43 : Tín hiệu rada từ bề mặt Trái Đất đến bề mặt Mặt Trăng phản xạ và trở lại trái đất mất thời gian t = 2,5 giây. Vận tốc truyền của tín hiệu là. Coi Trái Đất và Mặt Trăng có dạng hình cầu, bán kính lần lượt là , . Khoảng cách giữa tâm trái đất và tâm Mặt Trăng bằng
A. 375000 km.
B. 366860 km.
C. 383140 km.
D. 758140 km.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do