Trắc nghiệm vật lý 10 bài 18: Cân bằng của một vật...
- Câu 1 : Một cái xà nằm ngang chiều dài 10 m trọng lượng 200 N. Một đầu xà gắn vào tường, đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60o. Lực căng của sợi dây là
A. 200 N
B. 100 N
C. 116 N
D. 173 N
- Câu 2 : Một cái thước AB = 1 m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục qua O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.3). Một lực ${F}_{1}$= 4 N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai ${F}_{2}$tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình). Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực ${F}_{2}$có hướng và độ lớn
A. bằng 0
B. cùng hướng với $\overrightarrow{F}_{1}{}$và có độ lớn ${F}_{2}$= 1,6 N
C. cùng hướng với $\overrightarrow{F}_{1}{}$ và có độ lớn ${F}_{2}$= 16 N
D. ngược hướng với $\overrightarrow{F}_{1}{}$ và có độ lớn ${F}_{2}$= 16 N
- Câu 3 : Một cái thước AB = 1 m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm (Hình 18.5). Một lực ${F}_{1}$= 4 N tác dụng lên đầu A theo phương vuông góc với thước và lực thứ hai ${F}_{2}$tác dụng lên đầu B của thước và theo phương vuông góc với thước (không vẽ trên hình). Các lực đều nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Nếu thước không chuyển động, thì lực tác dụng của trục quay O lên thước có hướng và độ lớn
A. cùng hướng với $\overrightarrow{F}_{1}{}$ và có độ lớn R = 20 N
B. cùng hướng với $\overrightarrow{F}_{1}{}$ và có độ lớn R = 12 N
C. ngược hướng với $\overrightarrow{F}_{1}{}$và có độ lớn R = 16 N
D. ngược hướng với $\overrightarrow{F}_{1}{}$và có độ lớn R = 20 N
- Câu 4 : Một thanh sắt dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra, người ta đặt một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bênh lên. Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$. Tính khối lượng của thanh.
A. 20 N
B. 40 N
C. 80 N
D. 120 N
- Câu 5 : Một thanh chắn đường AB dài 9 m, nặng 30 kg, trọng tâm G cách đầu B một khoảng BG = 6 m. Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2 m, đầu A được treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100 N để giử cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người ta đã treo vào đầu A. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$
A. 30 kg
B. 40 kg
C. 50 kg
D. 60 kg
- Câu 6 : Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5 m, nặng 30 kg và giữ cho nó hợp với mặt đất nằm ngang một góc 60°. Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người đó nâng 120 cm, lực nâng vuông góc với tấm gỗ. Tính lực nâng của người đó.
A. 300 N
B. 51,96 N
C. 240 N
D. 30 N
- Câu 7 : Một thanh gỗ dài 1,5 m nặng 12 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc 30°. Biết trọng tâm của thanh gổ cách đầu gắn bản lề 50 cm. Tính lực căng của sợi dây. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$
A. 120 N
B. 80 N
C. 40 N
D. 20 N
- Câu 8 : Một thanh chắn đường AB dài 7,5 m; có khối lượng 25 kg, có trọng tâm cách đầu A 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang cách đầu A 1,5 m. Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$ .
A. 125 N
B. 12,5 N
C. 26,5 N
D. 250 N
- Câu 9 : Một thanh gỗ dài 1,8 m nặng 30 kg, một đầu được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần nhà nằm ngang một góc 45°. Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu gắn sợi dây 60 cm. Tính lực căng của sợi dây . Lấy g = 10 ${m}{/}{s}^{2}$.
A. 300 N
B. 200 N
C. 240 N
D. 100 N
- Câu 10 : Bánh xe có bán kính R = 50cm, khối lượng m = 50kg (hình vẽ). Tìm lực kéo tối thiểu F nằm ngang đặt trên trục để bánh xe có thể vượt qua bậc có độ cao h = 30cm. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$
A. 2085 N
B. 1586 N
C. 1238 N
D. 1146 N
- Câu 11 : Để giữ thanh nặng OA có thể nằm nghiêng với sàn một góc ${α}$ = 30°, ta kéo đầu A bằng sợi dây theo phương vuông góc với thanh, còn đầu O được giữ bởi bản lề. Biết thanh OA đồng chất, tiết diện đều trọng lượng là P = 400N. Tính độ lớn lực kéo F.
A. 100 N
B. ${100}\sqrt{{3}}{(}{N}{)}$
C. 150 N
D. 150 N
- Câu 12 : Để giữ thanh nặng OA có thể nằm nghiêng với sàn một góc ${α}$= 30°, ta kéo đầu A bằng sợi dây theo phương vuông góc với thanh, còn đầu O được giữ bởi bản lề. Biết thanh OA đồng chất, tiết diện đều trọng lượng là P = 400N. Phản lực Q hợp với thanh OA một góc bằng bao nhiêu?
A. 36°
B. 53°
C. 26°
D. 41°
- Câu 13 : Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có hướng vuông góc với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc ${α}$= 30°. Tìm phản lực N của lò xo lên thanh.
A. ${45}\sqrt{{2}}{N}$
B. ${20}\sqrt{{3}}{N}$
C. ${20}\sqrt{{2}}{N}$
D. ${35}\sqrt{{3}}{N}$
- Câu 14 : Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có hướng vuông góc với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc ${α}$ = 30°. Tính độ cứng k của lò xo, biết lò xo ngắn đi 8cm so với lúc không bị nén.
A. 433 N/m
B. 526 N/m
C. 348 N/m
D. 276 N/m
- Câu 15 : Một thanh nhẹ gắn vào sàn tại B. Tác dụng lên đầu A lực kéo F = 100N theo phương ngang. Thanh được giữ cân bằng nhờ dây AC. Biết ${α}$= 30°. Tính lực căng dây AC?
A. 250 N
B. 100 N
C. 200 N
D. 150 N
- Câu 16 : Thanh AB có khối lượng m = 15kg, đầu A tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang, góc α = 60°. Độ lớn lực ma sát tác dụng lên thanh AB
A. 25N
B. ${21}\sqrt{{3}}{N}$
C. ${25}\sqrt{{3}}{N}$
D. 30N
- Câu 17 : Thanh AB được đặt như hình vẽ có đầu A tựa trên sàn, đầu B được treo bởi dây BC. Biết BC = AB = a. Xác định điều kiện của giá trị hệ số ma sát giữa AB và sàn để AB cân bằng.
A. k
B. k = 0,54
C. k
D. k > 0,58
- Câu 18 : Cho một thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6. Tìm các giá trị của α để thang đứng yên không trượt trên sàn.
A.${α}{>}{40}^{o}$
B. ${α}{
C. ${α}{=}{40}^{o}$
D. ${α}{=}{50}^{o}$
- Câu 19 : Thanh AB khối lượng ${m_1}$= 10kg, chiều dài l = 3m gắn vào tường bởi bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng ${m_2}$= 5kg. Thanh được giữ cân bằng nằm ngang nhờ dây treo CD; góc ${α}$= 45°. Tìm lực căng và phản lực tác dụng lên thanh AB biết AC = 2m.
A. T = 150√2 N và N = 150 N
B. T = 150√2 N và N = 250 N
C. T = 150√3 N và N = 250 N
D. T = 150√3 N và N = 150 N
- Câu 20 : Cho một thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc nghiêng α. Hệ số ma sát giữa thang và sàn là k = 0,6. Một người khối lượng m'= 40kg leo lên thang khi α = 45°. Hỏi người này lên đến vị trí O' nào trên thang thì thang sẽ bị trượt. Biết chiều dài thang l = 2m.
A. O' cách A một đoạn 2,9m
B. O' cách A một đoạn 1,9m
C. O' cách A một đoạn 2,3m
D. O' cách A một đoạn 1,3m
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do