Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9...
- Câu 1 : Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A ARN mạch kép
B ARN mạch đơn
C ADN mạch kép
D ADN mạch đơn
- Câu 2 : Một loài giun dẹp sống trong cát ở vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thủy triều xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục quang hợp tổng nên. Quan hệ giữa tảo lục đơn bào và giun dẹp là
A Quan hệ cộng sinh
B Quan hệ hội sinh
C Quan hệ kí sinh
D Quan hệ hợp tác
- Câu 3 : Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ đối kháng trong quần xã sinh vật?
A Chim sáo thường đậu lên lưng trâu, bò bắt chấy, rận để ăn.
B Cây phong lan sống bám trên các cây thân gỗ khác
C Trùng roi có khả năng phân giải xenlulôzơ sống trong ruột mối.
D Cây tầm gửi sống trên các cây gỗ khác.
- Câu 4 : Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những quần xã xuất hiện sau so với các quần xã xuất hiện trước thường có đặc điểm là:
A Độ đa dạng loài tăng lên nhưng số lượng cá thể mỗi loài giảm xuống.
B Lưới thức ăn phức tạp hơn và chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng kém quan trọng.
C Sản lượng sơ cấp tinh dùng làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng ngày càng tăng
D Kích thước và tuổi thọ các loài đều giảm đi.
- Câu 5 : Lượng khí CO2 ngày càng tăng cao trong khí quyển là do nguyên nhân nào sau đây?
A Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ Trái đất tăng cao.
B Việc trồng rừng nhân tạo để khai thác gỗ cung cấp cho sinh hoạt.
C Sự phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.
D Sử dụng các nguồn năng lượng mới như: gió, thủy triều,… thay thế các nhiên liệu hóa thạch.
- Câu 6 : Nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định là: (1) Đột biến, (2) di - nhập gen, (3) giao phối không ngẫu nhiên, (4) chọn lọc tự nhiên, (5) các yếu tố ngẫu nhiên. Phương án đúng là:
A 3, 4
B 4
C 2,4
D 1,3,4,5
- Câu 7 : Trong các bằng chứng tiến hóa sau đây, bằng chứng nào không phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới?
A Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
B Gai của cây hoa hồng và gai của cây hoàng liên có hình thái giống nhau.
C Hai bên lỗ huyệt của trăn có hai mấu xương hình vuốt nối với xương chậu.
D Chuỗi α-hêmôglôbin của gôrila chỉ khác chuỗi α-hêmôglôbin của người ở hai axit amin.
- Câu 8 : Nội dung nào sau đây phù hợp với những quan sát và suy luận của Đacuyn về quá trình tiến hóa?
A Các cá thể sinh ra trong cùng một lứa thì thường phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường.
B Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con vừa đủ với khả năng cung cấp của môi trường.
C Những cá thể thích nghi tốt dẫn đến khả năng sống sót và sinh sản cao hơn các cá thể khác sẽ để lại nhiều con hơn cho quần thể.
D Các biến dị xuất hiện đồng loạt ở các cá thể dưới tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh phần lớn có khả năng di truyền lại cho các thế hệ sau.
- Câu 9 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người?
A Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh thì chắc chắn con của họ sinh ra sẽ mắc bệnh.
B Bệnh có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích nhiễm sắc thể.
C Nguyên nhân gây bệnh là do tirozin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh.
D Không thể loại bỏ hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh.
- Câu 10 : Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:
A 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông đen.
B 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông trắng.
C 1 con đực lông đen: 1 con đực lông trắng: 2 con cái lông trắng.
D 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.
- Câu 11 : Trong chu trình Nitơ,
A Thực vật có khả năng chuyển hóa muối nitrat (NO3-) thành các hợp hữu cơ chứa nitơ.
B Động vật có thể hấp thu nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+.) và muối nitrat (NO3-).
C Vi khuẩn phản nitrat hóa có khả năng chuyển hóa muối nitrit (NO2-) thành nitơ tự do (N2.).
D Vi khuẩn cố định đạm có khả năng chuyển hóa nitơ tự do (N2.) thành muối nitrat (NO3-).
- Câu 12 : Trong quá trình dịch mã,
A Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
B Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
C Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một loại tARN nhất định.
D Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kì loại mARN nào.
- Câu 13 : Phát biểu sau đây về ổ sinh thái là đúng?
A Ổ sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái.
B Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng.
C Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh.
D Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái.
- Câu 14 : Trong các đại địa chất, có bao nhiêu sự kiện sau đây là đúng?(1) Thực vật có hạt và bò sát bắt đầu xuất hiện ở kỷ Pecmi thuộc đại Cổ sinh.(2) Lưỡng cư và côn trùng bắt đầu xuất hiện vào kỷ Silua thuộc đại Cổ sinh.(3) Sự tuyệt diệt của bò sát cổ xảy ra ở kỷ Jura thuộc đại Trung sinh.(4) Thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện tại kỷ Krêta thuộc đại Trung sinh.(5) Sinh vật nhân sơ phát sinh tại đại Nguyên sinh.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 15 : Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về giao phối ngẫu nhiên?(1) Giao phối ngẫu nhiên không làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen trong quần thể.(2) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các biến dị tổ hợp, góp phần trung hòa tính có hại của đột biến(3) Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các kiểu gen mới, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.(4) Giao phối ngẫu nhiên làm gia tăng áp lực của quá trình đột biến bằng cách phát tán đột biến trong quần thể.(5) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 16 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tác động của chọn lọc tự nhiên?(1) Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.(2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên từng alen riêng lẻ ở các loài sinh vật lưỡng bội.(3) Chọn lọc tự nhiên tác động chủ yếu lên hai cấp độ cá thể và quần thể.(4) Chọn lọc tự nhiên không diễn ra khi điều kiện sống ổn định liên tục qua nhiều thế hệ.(5) Chọn lọc tự nhiên không tác động trực tiếp lên kiểu gen.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 17 : Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.(2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng.(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 18 : Quan sát sơ đồ sau về các kiểu phân bố cá thể trong quần thể: Cho một số nhận xét như sau:(1) Các kiểu phân bố (a) và (c) thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đều.(2) Các kiểu phân bố (b) và (c) thường ít gặp trong tự nhiên.(3) Kiểu (b) thường xảy ra khi mật độ quần thể cao và các cá thể có tính lãnh thổ.(4) Kiểu (a) có ý nghĩa tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể.(5) Kiểu (c) có ý nghĩa giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.Số đáp án đúng là :
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh tranh. Có bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim có thể cùng tồn tại?(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác nhau trong ngày.(2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau.(3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.(4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau trong rừng.(5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 20 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là không đúng?(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.(2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 21 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng đối với sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?(1) Trong hệ sinh thái, mỗi loài sinh vật chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn.(2) Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã thì không có sự tham gia của sinh vật sản xuất.(3) Chuỗi thức ăn trên cạn thường có số bậc dinh dưỡng nhiều hơn so với chuỗi thức ăn dưới nước.(4) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là bậc dinh dưỡng có tổng năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái.(5) Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất luôn đứng cuối cùng trong chuỗi thức ăn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 22 : Có bao nhiêu biện pháp sau đây có tác dụng bảo vệ tài nguyên rừng?(1) Ngăn chặn thực hiện nạn phá rừng, tích cực trồng rừng.(2) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên.(3) Vận động đồng bào dân tộc bỏ lối sống trong rừng du canh, du cư.(4) Chống xói mòn, khô hạn, ngập úng và chống mặn cho đất.(5) Thay thế các rừng nguyên sinh bằng các rừng trồng có năng suất cao hơn.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 23 : Có một trình tự mARN [5’-AUG GGG UGX UXG UUU-3’] mã hoá cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ trình tự ARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?
A Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Adenin.
B Thay thế nuclêôtit thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
C Thay thế nuclêôtit thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
D Thay thế nuclêôtit thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng Timin.
- Câu 24 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là không đúng?(1) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.(2) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.(4) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.(5) Ba gen cấu trúc trong operon Lac được dịch mã đồng thời bởi một riboxom tạo ra một chuỗi polipeptit.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 25 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây về đột biến gen là đúng?(1) Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.(2) Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể.(3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến.(4) Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện 1 alen mới so với alen ban đầu(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức phân tử.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 26 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?(1) Đột biến đảo đoạn không làm mất vật chất di truyền, do đó, ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản khi ở thể dị hợp.(2) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ có thể làm giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.(3) Mất đoạn nhỏ thường được ứng dụng để lập bản đồ gen và loại bỏ những gen có hại ra khỏi bộ nhiễm sắc thể.(4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, góp phần tạo nên các gen mới dưới tác dụng của đột biến gen.(5) Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 27 : Ở cà chua, mỗi tính trạng màu sắc quả và hình dạng quả đều do 1 gen gồm 2 alen quy định. Đem 2 cây thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình, trong đó, cây quả đỏ, bầu dục chiếm 16%. Tần số hoán vị gen có thể là: (1) f = 20%, (2) f = 40%, (3) f = 36%, (4) f = 32%. Phương án đúng là:
A 1,4
B 2,4
C 2,3
D 1,3
- Câu 28 : Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mức phản ứng?(1) Kiểu gen có số lượng kiểu hình càng nhiều thì mức phản ứng càng rộng.(2) Mức phản ứng là những biến đổi về kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di truyền.(3) Các gen trong cùng một kiểu gen đều có mức phản ứng như nhau.(4) Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng.(5) Những loài sinh sản theo hình thức sinh sản sinh dưỡng thường dễ xác định được mức phản ứng.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 29 : Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành tựu trong các thành tựu sau đây?(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên. (5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp beta-caroten.(6) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 30 : Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái không có khả năng kháng thuốc, đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến không xảy ra trong quá trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau:(1) Tính trạng không kháng thuốc là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng kháng thuốc.(2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu gen hoàn toàn khác.(3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.(4) Con cái không có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tính trạng kháng thuốc.(5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc.Phương án nào sau đây là đúng?
A (1) đúng; (2) đúng; (3) sai; (4) sai; (5) đúng.
B (1) đúng; (2) sai; (3) sai; (4) sai; (5) đúng.
C (1) sai; (2) sai; (3) đúng; (4) sai; (5) đúng.
D (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng; (5) sai.
- Câu 31 : Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:Tổ hợp ghép đúng là:
A 1d, 2a, 3b, 4c, 5e.
B 1d, 2b, 3a, 4c, 5e.
C 1d, 2c, 3b, 4e, 5a
D 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
- Câu 32 : Ở đậu Hà Lan, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau: Alen A qui định thân cao, alen a qui định thân tấp; alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa trắng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ thân cao, hoa trắng thuần chủng thu được ở đời con là:
A
B
C
D
- Câu 33 : Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A qui định cá chép không vảy là trội hoàn toàn so với alen a qui định cá chép có vảy. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên ở F2 thu được 720 con, tính theo lý thuyết, số cá chép có vảy là:
A 90 con
B 360 con
C 320 con.
D 240 con.
- Câu 34 : Ở ruồi giấm, cho phép lai P. DdXEXe x DdXeY . Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và các tính trạng trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A 120 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
B 84 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
C 120 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình
D 108 loại kiểu gen, 32 loại kiểu hình.
- Câu 35 : Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:(I) AAaaBBbb x AAAABBBb (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbbBiết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?(1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.(2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.(4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 36 : Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở F1 là
B Tỉ lệ cây hoa vàng thu được ở F1 là
C Các cây hoa vàng ở F1 có 2 kiểu gen.
D Cây hoa đỏ ở F1 có 6 kiểu gen.
- Câu 37 : Ở một loài, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 1% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Nếu khả năng sống sót và thụ tinh của các giao tử đều như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về đời con của phép lai: AaBb x AaBb?(1) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.(2) Số kiểu gen tối đa là 32.(3) Số kiểu gen đột biến tối đa ở là 12.(4) Hợp tử có kiểu gen AAB chiếm tỉ lệ 0,125%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 38 : Ở hoa mõm chó, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. Cho cây hoa hồng (P) tự thụ thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. Cho các cây hoa hồng và các cây hoa trắng ở F1 tự thụ phấn thu được các hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 4 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 4 cây con có đúng 1 cây hoa đỏ, 2 cây hoa hồng và 1 cây hoa trắng là:
A 0,93%
B 11,11%
C 0,98%.
D 11,71%
- Câu 39 : Ở một loài động vật, khi cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau thì theo lý thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 40 : Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh bạch tạng. Người chồng bố mẹ đều bình thường, ông bà nội đều bình thường nhưng có chú bị bệnh bạch tạng. Biết rằng mẹ của người chồng đến từ một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen bị bệnh là . Nếu cặp vợ chồng này sinh ra một đứa con bình thường, xác suất để đứa con này không mang alen gây bệnh là:
A 61,16%
B 72,60%.
C 38,84%
D 27,40%.
- Câu 41 : Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái.
A 5,5%
B 21,5%
C 4,25%.
D 8,5%
- Câu 42 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có 2 alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Kiểu hình thân cao ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 84%. Cho các phát biểu sau:(1) Trong quần thể ban đầu, kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ cao hơn đồng hợp lặn.(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể ban đầu cao hơn so với thế hệ F1.(3) Trong số cây thân cao ở thế hệ P, tỉ lệ cây dị hợp là (4) Nếu chỉ chọn các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối, sau đó, trong mỗi thế hệ lại chỉ cho các cây thân cao ngẫu phối liên tiếp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở đời F3 là .Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 43 : Ở một loài chim, màu sắc lông do một gen nằm trên NST giới tính X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Ở giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Một gen khác gồm 3 alen trên NST thường qui định chiều dài cánh. Biết rằng không có trường hợp đột biến xảy ra thì trong quần thể, số loại kiểu gen tối đa về hai cặp tính trạng trên là bao nhiêu ?
A 48 loại kiểu gen
B 120 loại kiểu gen
C 162 loại kiểu gen
D 60 loại kiểu gen.
- Câu 44 : Ở một loài thực vật, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen R quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen r quy định quả trắng. Hai cặp gen đó nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ F1 cân bằng di truyền, quần thể có 14,25% cây quả tròn, đỏ; 4,75% cây quả tròn, trắng; 60,75% cây quả dài, đỏ ; 20,25% cây quả dài, trắng. Cho các cây quả tròn, đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây quả dài, trắng thu được ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A 0,56%
B 3,95%
C 2,49%
D 0,05%
- Câu 45 : Ở người, răng khểnh alen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen trội A qui định răng bình thường; thuận tay phải do một alen trội B nằm trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn b quy định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2, còn tần số alen B là 0,7. Nếu một người đàn ông thuận tay phải, răng bình thường và một người phụ nữ thuận tay phải, răng khểnh trong quần thể này lấy nhau thì khả năng họ sinh ra một đứa con trai thuận tay trái, răng bình thường và một đứa con gái thuận tay phải, răng khểnh là bao nhiêu?
A 0,120%
B 0,109%
C 0,132%
D 0,166%.
- Câu 46 : Một bệnh di truyền P hiếm gặp ở người do một cặp gen nằm trên NST số 2 qui định. Gen này liên kết với 1 gen mã hóa nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen qui định bệnh P với gen qui định nhóm máu là 12 cM. Sự di truyền của hai tính trạng nói trên được biểu diễn theo sơ đồ sau:Cho các phát biểu sau:(1) Chỉ có một người trong phả hệ chưa xác định được kiểu gen chính xác về nhóm máu.(2) Có tối đa 6 người không mang alen gây bệnh P.(3) Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II sinh một đứa con máu A thì xác suất để đứa con này bị bệnh P là 12%.(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II sinh thêm 1 đứa con máu A và một đứa con máu B và đều không bị bệnh P là Số phát biểu đúng là:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 47 : Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?
A Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép.
B Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
C Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
D Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
- Câu 48 : Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?(1)Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau.(2)Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.(3)Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 49 : Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2.
C Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3.
- Câu 50 : Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:- Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoađỏ.- Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng.- Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ.
B Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.
C Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng.
D Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ.
- Câu 51 : Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀ CcDDXEXe x ♂ CcDdXeY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.
A 240 và 32.
B 240 và 24.
C 360 và 64.
D 168 và 24.
- Câu 52 : Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàntoàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?
A 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
C 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn.
D 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen.
- Câu 53 : Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hoamàu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoamàu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1.Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho mỗi cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2có thể xuất hiện những tỉ lệ phân li màu sắc hoa nào sau đây?(1) 56,25%cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. (2) 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.(3) 100% cây hoa đỏ. (4) 75% cây đỏ : 25% cây hoa trắng.(5) 25% cây đỏ : 75% cây hoa trắng.
A 1, 3, 4
B 2, 3, 5.
C 2, 4, 5.
D
1, 4, 5.
- Câu 54 : Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AaBb xảy ra sự đổi chỗ giữa gen D và d có thể các loại giao tử tương ứng với bao nhiêu trường nào sau đây?(1) ABDE, abde, AbDe, aBdE.(2) ABDE, ABde, abDe, abdE.(3) ABDE, abde, ABDe, abdE.(4) ABDE, abde, ABdE, abDe.(5) AbDE, aBde, AbdE, aBDe.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 55 : Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Chuỗi polipeptit trong phân tử protein được dịch ra từ đoạn gen trên có chứa 79 axit amin.(2) Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.(3) Đột biến mất một cặp nucleotit thứ 9 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp bị mất đi một số axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường.(4) Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 56 : Ở ruồi giấm, nếu trên mỗi cặp NST thường chỉ xét 1 gen có 3 alen và trên NST giới tính xét 1 gen có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY thì theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa thu được ở các thể ba là bao nhiêu? Giả sử rằng các trường hợp thể ba đều không ảnh hưởng đến sức sống của cá thể. 2520 (XXX, XXY, XYY, YYY) 10+10+ (3+3c2x3+3)x2
A 26568.
B 25280.
C 50000.
D 11880.
- Câu 57 : Một quần thể P tự thụ phấn có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết rằng các cá thể có kiểu gen aa đều bị mất khả năng sinh sản hoàn toàn, còn các cá thể có kiểu gen khác đều sinh sản bình thường. Ở F3,tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu?
A 18,52%.
B 15,15%.
C 8,20%.
D 16,67%.
- Câu 58 : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen qui định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X qui định.(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là 5/6.(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là1/22.
A 1
B 2
C 3
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen