Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học lớp 10 năm 20...
- Câu 1 : Sản phẩm thu được của pha tối quang hợp gồm những chất nào ?
A. Các chất hữu cơ ( glucozo, glixeril,…)
B. Các chất vô cơ ( CO2, O2, H2O,…)
C. CO2, ATP, NADPH
D. (CH2O)n, ADP, NADP+
- Câu 2 : Điều nào sau đây không đúng, khi nói về hô hấp tế bào?
A. H2O và giải phóng năng lượng ATP
B. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào
C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử
D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào
- Câu 3 : Cho những nhận định sau:(1). Sản phẩm chủ yếu của quá trình hô hấp hiếu khí là CO2, H2O, ATP.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 4 : Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần hóa học sau: (NH4)3PO4 – 1,5 g/l, KH2PO4 – 1,0 g/l, MgSO4 – 0,2 g/l, CaCl2 – 0.1 g/l, NaCl – 5,0 g/l. Nguồn cacbon, nguồn năng lượng và nguồn nitơ của vi sinh vật này sử dụng là gì?
A. CO2, ánh sáng, phôtphat amôn
B. CO2, chất hữu cơ, phôtphat amôn
C. Ánh sáng, chất hữu cơ, chất vô cơ
D. Chất vô cơ, chất hữu cơ, phôtphat amôn
- Câu 5 : Cho những nhận định sau về pha sáng của quá trình quang hợp: (1) Diễn ra ở màng tilacoit. (2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp. (3) Là quá trình oxi hóa nước. (4) Nhất thiết phải có ánh sáng. Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 6 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hô hấp tế bào?
A. CO2 được giải phóng trong hô hấp hiếu khí trong giai đoạn đường phân
B. Một trong những sản phẩm của chu trình Crep là axit piruvic
C. Giai đoạn chuỗi truyền electron tạo ra nhiều năng lượng nhất trong ba giai đoạn của hô hấp tế bào
D. Hô hấp tế bào xảy ra trên màng trong của màng trong ti thể
- Câu 7 : Để nuôi cấy vi sinh vật, người ta sử dụng môi trường sau: 50ml dung dịch nước dừa + 10g dung dịch glucose 20%. Đây là loại môi trường gì?
A. Tự nhiên
B. Hóa học
C. Bán tổng hợp
D. Bán hóa học
- Câu 8 : Trong quá trình bảo quản thực phẩm, chúng ta thường phải bọc kín thực phẩm, việc làm này để nhằm mục đích chủ yếu là gì ?1. Giảm cường độ hô hấp tế bào để hạn chế mức thấp nhất tổn thất về chất dinh dưỡng của thực phẩm.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
- Câu 9 : Cho các phát biểu về vi sinh vật sau:(1) Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Câu 10 : Thông thường khi đói, cơ thể mệt mỏi và các hoạt động đều kém linh hoạt, nhưng nếu bổ sung một cốc trà đường ấm, thì cảm giác khó chịu trên nhanh chóng được cải thiện, là vì:
A. Cơ thể đã được cung cấp một lượng đường, qua hô hấp tế bào tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động
B. Vì nước trà đường là thức uống khó tiêu gây cảm giác no lâu
C. Vì trà đường giúp lấp đầy dạ dày đang rỗng nên sức khỏe được cải thiện
D. Nước trà đường tăng khả năng hấp thu nước giúp cơ thể khỏe lên nhanh chóng
- Câu 11 : Hóa dị dưỡng là kiểu dinh dưỡng sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu nào?
A. Ánh sáng, chất hữu cơ
B. Chất hữu cơ, CO2
C. Chất hữu cơ, chất hữu cơ
D. Chất vô cơ, chất hữu cơ
- Câu 12 : Trong hô hấp tế bào giai đoạn nào của quá trình hô hấp tế bào diễn ra ở màng trong ti thể?
A. Chuỗi chuyền electron hô hấp
B. Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep
C. Đường phân
D. Chu trình Crep
- Câu 13 : Trong quang hợp sự tổng hợp ATP xảy ra ở vị trí nào của lục lạp ?
A. Màng tilacoit của lục lạp
B. Chất nền lục lạp
C. Màng ngoài lục lạp
D. Màng trong lục lạp
- Câu 14 : Ở người (2n =46), một tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân. Ở kì sau của giảm phân 2, mỗi tế bào con có bao nhiêu nhiễm sắc thể và chúng đang ở trạng thái gì?
A. 23 kép
B. 23 đơn
C. 46 đơn
D. 46 kép
- Câu 15 : Ở thỏ cái (2n = 44), một số tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần. Các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh trứng, đi qua vùng chín và giảm phân bình thường. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và có 220 NST trong hợp tử. Có bao nhiêu tế bào tham gia nguyên phân và các tế bào này nguyên phân bao nhiêu lần?
A. 20 tế bào nguyên phân 1 lần
B. 10 tế bào nguyên phân 2 lần
C. 10 tế bào nguyên phân 1 lần
D. 5 tế bào nguyên phân 2 lần
- Câu 16 : Khi nói về quang hợp, nhận định nào sau đây là đúng:
A. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ
B. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2
D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2
- Câu 17 : Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu chất hữu cơ thuộc kiểu dinh dưỡng nào?
A. Hóa tự dưỡng
B. Quang dị dưỡng
C. Quang tự dưỡng
D. Hóa dị dưỡng
- Câu 18 : Trong trồng trọt, các loại cây trồng thường được trồng với khoảng cách thích hợp, mục đích chính của việc làm này là gì?1. Giúp cây trồng thu được nhiều ánh sáng để thực hiện quang hợp tốt nhất tạo điều kiện tốt cho sinh trưởng phát triển của cây trồng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
- Câu 19 : Cho các thông tin sau:(1) Chu trình Crep.
A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (4) → (2) → (1) → (3)
C. (1) → (2) → (4) → (3)
D. (4) → (2) → (3) → (1)
- Câu 20 : Quang hợp là phương thức dinh dưỡng gặp ở các loài sinh vật nào sau đây?
A. Tảo, động vật nguyên sinh, thực vật
B. Thực vật, tảo, một số vi khuẩn
C. Động vật nguyên sinh, thực vật, nấm
D. Thực vật, nấm , động vật nguyên sinh
- Câu 21 : Căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy vi sinh vật được chia thành mấy loại cơ bản?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 22 : Có 8 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 5 đợt, tổng số tế bào con tạo thành từ số tế bào sinh dưỡng trên là bao nhiêu?
A. 256
B. 254
C. 90
D. 45
- Câu 23 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân?
A. Có sự phân chia của tế bào chất
B. Có sự phân chia nhân
C. Các NST kép tiếp hợp và có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau
D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở kì trung gian thành các nhiểm sắc thể kép
- Câu 24 : Trong chu kỳ tế bào, ADN nhân đôi ở pha nào ?
A. S
B. G1
C. G2
D. nguyên phân
- Câu 25 : Quan sát một nhóm tế bào lợn (2n=38) đang tham gia giảm phân 2. Ở một thời điểm, người ta đếm được tổng số NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của tế bào và các NST đơn đang phân li về cực tế bào là 1064. Trong đó, số NST đơn nhiều hơn số NST kép là 152. Có bao nhiêu tế bào đang thực hiện giảm phân 2?
A. 10
B. 30
C. 20
D. 40
- Câu 26 : Một loài có bộ nhiễm sắc thể là 2n=24, ở kì giữa của nguyên phân NST có trạng thái gì và số NST là bao nhiêu?
A. 24 NST kép
B. 12 NST kép
C. 24 NST đơn
D. 48 NST đơn
- Câu 27 : Cho các thông tin sau:1. Giúp trượt nhanh, dễ dàng trên thoi vô sắc.
A. (1), (2), (3)
B. (2),(3), (4)
C. (2), (4)
D. (3), (4)
- Câu 28 : Trong quá trình giảm phân, nhiễm sắc thể ở kì sau I và kì sau II có điểm nào giống nhau?
A. Đang dãn xoắn
B. Phân li về cực tế bào
C. Đều ở trạng thái đơn
D. Đều ở trạng thái kép
- Câu 29 : Nguyên nhân do đâu mà ở phần lớn các loài thực vật lại có lá màu xanh lục?
A. Do chất diệp lục không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục, lúc này ánh sáng xanh sẽ bị phản lại và mắt ta sẽ nhận thấy lá cây có màu xanh lục
B. Do các nhóm sắc tố carotenoit hâp thụ dược các ánh sáng màu lục, lúc này ánh sáng xanh sẽ bị phản lại và mắt ta sẽ nhận thấy lá cây có màu xanh lục, lúc này ánh sáng xanh sẽ bị phản lại và mắt ta sẽ nhận thấy lá cây có màu xanh lục
C. Do các nhóm sắc tố phicobilin hâp thụ dược các ánh sáng màu lục, lúc này ánh sáng xanh sẽ bị phản lại và mắt ta sẽ nhận thấy lá cây có màu xanh lục
D. Do các nhóm sắc tố melanin hâp thụ dược các ánh sáng màu lục, lúc này ánh sáng xanh sẽ bị phản lại và mắt ta sẽ nhận thấy lá cây có màu xanh lục
- Câu 30 : Quá trình nguyên phân xảy ra ở những loại tế bào nào?
A. Tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng
B. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai
C. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh tinh
D. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh trứng
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin