Bộ đề 7 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH cực ha...
- Câu 1 : Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào?
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hoà và đảo Côn Lôn
B. Biên Hoà, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn
C. Biên Hoà, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn
D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn
- Câu 2 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội (1936 - 1937) là
A. tuần hành.
B. mít tinh.
C. diễn thuyết.
D. đưa dân nguyện.
- Câu 3 : Năm 1975 là mốc đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ với sự kiện giành độc lập của những nước nào?
A. Môdămbích và Ănggôla.
B. Angiêri và Môdămbích.
C. Êtiôpia và Ănggôla.
D. Êtiôpia và Angiêri.
- Câu 4 : Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931?
A. Ban Chấp hành Nông hội.
B. Ban Chấp hành Công hội.
C. Hội Phụ nữ giải phóng.
D. Đoàn Thanh niên phản đế.
- Câu 5 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội
A. Mỹ
B. Anh
C. Pháp
D. Liên Xô
- Câu 6 : Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Vạn Phúc (Hà Đông, ngày 18 và 19-12-1946) đã có quyết định quan trọng nào?
A. Chấp nhận tối hậu thư của Pháp, giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
B. Phát động cả nước kháng chiến.
C. Kí với Pháp bản hiệp định mới.
D. Ra Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.
- Câu 7 : Phương châm chiến lược của ta trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:
A. đánh nhanh thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc để chắc thắng.
C. tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, tiến ăn chắc.
D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
- Câu 8 : Năm 1961, Mĩ đề ra kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng có tên gọi là:
A. kế hoạch Giônxơn - Mác Namara.
B. kế hoạch xtalây - Taylo.
C. kế hoạch dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. kế hoạch “tìm diệt và bình định”.
- Câu 9 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Xây dựng CNXH ở hai miền Bắc - Nam.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.
- Câu 10 : Những năm 70 của thế kỉ XX, mối quan hệ giữa Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức được cải thiện thông qua sự kiện
A. kí kết Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.
B. kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.
C. kí kết Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972.
D. kí kết Định ước Henxinki năm 1975.
- Câu 11 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam là
A. giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.
D. thống nhất đất nước, thu non sông về một mối.
- Câu 12 : Mục đích của phong trào “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. tuyên truyền, vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
B. tạo điều kiện cho cán bộ của Hội tự rèn luyện mình qua cuộc sống lao động.
C. xây dựng các cơ sở của Hội ở trong và ngoài nước.
D. lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng.
- Câu 13 : Hội Quốc liên ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì?
A. Duy trì một trật tự thế giới mới.
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
- Câu 14 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào?
A. Đế quốc Mĩ.
B. Thực dân phương Tây.
C. Chính quyền độc tài phản động thân Mĩ.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
- Câu 15 : Để thực hiện mục tiêu của “chiến lược toàn cầu”, chính quyền Mĩ đã dựa vào
A. nền khoa học - kĩ thuật tiên tiến và sự hợp tác trong khối NATO
B. nền tài chính vững mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo để lôi kéo đồng minh.
C. tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự của mình.
D. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí nguyên tử.
- Câu 16 : Nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. năng lượng mặt trời.
B. năng lượng điện.
C. năng lượng than đá.
D. năng lượng dầu mỏ.
- Câu 17 : Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược trên chiến trường Đông Dương như thế nào?
A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
B. Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ.
D. Pháp càng lún sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương.
- Câu 18 : Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta:
A. 2,1,4,3.
B. 2,3,4,1.
C. 1,2,3,4.
D. 3,4,2,1.
- Câu 19 : Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền Nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam.
- Câu 20 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.
- Câu 21 : Lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX và đông đảo nhất là:
A. tư sản dân tộc.
B. giai cấp công nhân.
C. sĩ phu yêu nước.
D. tiểu tư sản thành thị.
- Câu 22 : Nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là
A. phát triển công nghiệp nhẹ.
B. phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. công nghiệp hoá XHCN.
D. phát triển giao thông vận tải.
- Câu 23 : Nét nổi bật của tình hình nước ta dưới ách thống trị của Pháp - Nhật là
A. nhân dân ta chịu cảnh áp bức “một cổ hai tròng”.
B. nền kinh tế bị tổn hại nghiêm trọng.
C. cuối năm 1944 đầu năm 1945 gần 2 triệu người chết đói.
D. mâu thuẫn xã hội sâu sắc đến mức không thể điều hoà được.
- Câu 24 : Phong trào 1930 - 1931 bùng nổ và chính quyền Xô viết được thành lập đã khẳng định điều gì?
A. Sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
C. Đường lối đúng đắn của Đảng và sự lớn mạnh của giai cấp nông dân.
D. Đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
- Câu 25 : Ý nào không phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi thực hiện công cuộc cải tổ (1985 - 1991)
A. Ban lãnh đạo Liên Xô mắc phải nhiều sai lầm, thiếu sót.
B. Nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp ngày càng giảm sút, khủng hoảng.
C. Tình hình chính trị-xã hội rối ren.
D. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN bước đầu được hình thành, củng cố.
- Câu 26 : So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý?
A. Trong thời gian từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hoà bình, trung lập ở Campuchia.
B. Không phải đương đầu với thế lực tay sai thân Mĩ.
C. Kết thúc sớm hơn so với Việt Nam và Lào.
D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
- Câu 27 : Thách thức lớn nhất đặt ra đối với thế giới hiện nay là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, đe doạ cuộc sống loài người.
B. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe doạ nền hoà bình và an ninh các nước.
C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. chiến tranh, xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Câu 28 : Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chứng tỏ sự xâm nhập của chủ nghĩa Mác - Lênin vào phong trào công nhân.
- Câu 29 : Thời cơ “ngàn năm có một” đã đến với cách mạng nước ta vào thời điểm nào trong năm 1945?
A. Tháng 5-1945, phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
B. Ngày 6-8-1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima của Nhật Bản.
C. Ngày 9-8-1945, Hồng quân Liên Xô tiêu diệt hơn 1 triệu quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc, khiến Nhật Bản bị thiệt hại nặng nề.
D. Ngày 15-8-1945, Nhật Bản đầu hàng Đồng minh; Chính phủ Trần Trọng Kim và hàng ngũ tay sai ở Việt Nam hoang mang cực độ.
- Câu 30 : Kết quả của cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6-1-1946 được đánh giá là thắng lợi của
A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền.
C. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta nắm chính quyền.
D. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
- Câu 31 : Nhược điểm của kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ đề ra trong cuộc chiến tranh Đông Dương là gì?
A. Là kế hoạch quân sự ra đời trong thế bị động.
B. Thể hiện sự lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ.
C. Mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra.
D. Nhằm giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
- Câu 32 : Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam.
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân.
C. Văn hoá, giáo dục, y tế đều phát triển.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới.
- Câu 33 : Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, nội dung nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá,...
- Câu 34 : Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng XHCN trong cả nước từ sau khi
A. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời năm 1945.
B. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.
D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976.
- Câu 35 : Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930, có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam sau này là
A. ba tổ chức cộng sản ra đời.
B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
- Câu 36 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ý nghĩa quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức, hoàn thành các nhiệm vụ chiến lược cách mạng.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.
C. Đoàn kết, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc trong Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Linh hoạt trong việc kết họp các hình thức đấu tranh cách mạng.
- Câu 37 : Ý nào không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ mà vẫn còn nguyên giá trị trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?
A. Gắn lí luận với thực tiễn, nắm vững quan điểm thực tiễn, luôn bám sát sự phát triển của thực tiễn.
B. Không chủ quan, duy ý chí, không bảo thủ, giáo điều.
C. “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
D. “Vừa đánh, vừa đàm”.
- Câu 38 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?
A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.
B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.
C. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phỏng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân,...
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
- Câu 39 : Với việc các máy bay dân dụng của Malaixia bị mất tích đầy bí ấn hoặc bị bắn rơi trong những năm vừa qua chứng tỏ vấn đề gì về cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Sự phát triển như vũ bão của ngành hàng không.
B. Những thành tựu kì diệu của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, khi những thành tựu bị lợi dụng để phục vụ mưu đồ riêng của con người.
D. Làm thay đổi suy nghĩ, lối sống, truyền thống văn hoá của các dân tộc.
- Câu 40 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta
A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
B. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
C. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 41 : Trong chế độ khí hậu, Nam Bộ và Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là
A. mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam.
B. mùa nóng và mùa lạnh.
C. mùa nóng, mưa nhiều và mùa lạnh, khô.
D. mùa mưa và mùa khô.
- Câu 42 : Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành ba dải, lần lượt từ biển vào là
A. vùng thấp trũng - cồn cát, đầm phá - đồng bằng.
B. cồn cát, đầm phá - đồng bằng - vùng thấp trũng.
C. cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng - đồng bằng.
D. đồng bằng - cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng.
- Câu 43 : Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta được chia thành ba nhóm chính là
A. công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. công nghiệp nặng; công nghiệp nhẹ; công nghiệp phụ trợ.
C. công nghiệp cấp một; công nghiệp cấp hai; công nghiệp cấp ba.
D. công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
- Câu 44 : Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
B. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
C. Tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt.
D. Thiếu lao động.
- Câu 45 : Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn vì có
A. khí hậu lạnh.
B. diện tích đồng cỏ lớn.
C. hệ thống các nhà máy chế biến.
D. nguồn lao động dồi dào.
- Câu 46 : Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là
A. lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
B. lúa mì, cà phê, cao su, củ cải đuờng, dừa.
C. lúa gạo, cà phê, củ cải đường, ô-liu, mía.
D. lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía.
- Câu 47 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới dây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người?
A. Đà Nẵng.
B. Cần Thơ.
C. Biên Hoà.
D. Hạ Long.
- Câu 48 : Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở Nam Bộ phổ biến là
A. từ 14°C - 18°C
B. từ 18°C - 20°C.
C. từ 20°C - 24°C.
D. trên 24°C.
- Câu 49 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ
A. Vọng Phu.
B. Bà Rá.
C. Bà Đen.
D. Chứa Chan.
- Câu 50 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
- Câu 51 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng thấp nhất vùng Tây Nguyên?
A. KonTum.
B. ĐắkLắk
C. Gia Lai.
D. Lâm Đồng.
- Câu 52 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) của các tỉnh Bắc Trung Bộ là
A. dưới 6 triệu đồng.
B. từ 6 đến 9 triệu đồng.
C. từ 9 đến 12 triệu đồng.
D. từ 12 đến 15 triệu đồng.
- Câu 53 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta là
A. vùng núi Đông Bắc.
B. đồng bằng sông Hồng
C. duyên hải miền Trung.
D. đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 54 : Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2007 diễn ra theo hướng:
A. giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng.
B. tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng.
C. giữ nguyên tỉ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản.
D. giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng.
- Câu 55 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta (năm 2007) là
A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Biên Hoà, Vũng Tàu.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một.
- Câu 56 : Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác cao nhất nước ta là
B. Kiên Giang, Cà Mau.
C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Cà Mau, Bình Thuận.
- Câu 57 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 58 : Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là
A. gió mùa Đông Bắc.
B. Tín phong.
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió mùa Đông Nam.
- Câu 59 : Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, chủ yếu là do
A. nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.
B. tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.
C. người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm.
D. lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
- Câu 60 : Sự phân hoá của các điều kiện địa hình, đất trồng ở nước ta
A. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước.
B. thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước
C. cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng.
- Câu 61 : Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là
A. phân bố chủ yếu ở thành thị.
B. chỉ phân bố ở vùng đồng bằng.
C. phân bố rộng rãi.
D. cách xa vùng đông dân.
- Câu 62 : Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là
A. phần lớn địa hình cao trên 500m.
B. có đất badan tập trung thành vùng lớn.
C. hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.
D. mưa nhiều quanh năm.
- Câu 63 : Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do
A. có vùng núi ở phía tây.
B. có vùng đồi trước núi.
C. có dải đồng bằng kéo dài.
D. có các bãi bồi ven sông.
- Câu 64 : Một trong những hạn chế về dân cư và lao động các nước Đông Nam Á là
A. số người trong độ tuổi lao động nhiều.
B. lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn ít.
C. lao động thiếu sự cần cù, chăm chỉ.
D. phong tục tập quán giữa các quốc gia ít tương đồng.
- Câu 65 : Cho bảng số liệu:
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ đường.
- Câu 66 : Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của
A. gió mùa Tây Nam và Tín phong.
B. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
C. Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.
D. gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
- Câu 67 : Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh.
B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại.
C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi.
D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang.
- Câu 68 : Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là
A. dầu thô, khí đốt, điện.
B. xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm, điện.
C. dầu thô, thuỷ sản, hàng may mặc.
D. khí đốt, lâm sản, thuỷ sản.
- Câu 69 : Nước ta cần khai thác tổng hợp kinh tế biển đảo không phải vì
A. khai thác tổng hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao.
B. môi trường vùng biển không thể chia cắt.
C. môi trường đảo rất nhạy cảm dưới tác dộng cua con người.
D. ít vốn và trình độ kĩ thuật còn hạn chế.
- Câu 70 : Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là
A. thiếu nước vào mùa khô.
B. địa hình phân bậc, khó canh tác.
C. khí hậu thay đổi theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hoá.
D. đất có tầng phong hoá sâu.
- Câu 71 : Các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam của nước ta đều có sự giống nhau về
A. diện tích và số dân.
B. số lượng các tỉnh và thành phố.
C. phạm vi lãnh thổ thay đổi theo thời gian.
D. tốc độ tăng trưởng GDP.
- Câu 72 : Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. nâng cao công suất đội tàu đánh bắt.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
C. tăng cường đánh bắt xa bờ
D. đẩy mạnh nuôi trồng ở tất cả các địa phương.
- Câu 73 : Một trong những vấn đề cấp bách để phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.
B. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
C. giảm bớt sức ép về dân số.
D. mở rộng diện tích trồng lúa.
- Câu 74 : Nội dung nào dưới đây là một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất?
A. Cơ sở tồn tại của xã hội.
B. Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
C. Giúp con người có việc làm.
D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Câu 75 : Mọi công dân vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí.
B. nghĩa vụ và trách nhiệm.
C. quyền và nghĩa vụ.
D. trách nhiệm.
- Câu 76 : Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
B. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
C. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
- Câu 77 : Theo quy định của pháp luật, các cơ sở kinh doanh không đảm bảo quy định về an toàn phòng chống cháy nổ là vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Dân sự.
C. Hình sự.
D. Kỉ luật.
- Câu 78 : Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền được bảo đảm an toàn thanh danh của người khác.
C. Quyền nhân thân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.
- Câu 79 : Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của
A. thủ trưởng cơ quan.
B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. cơ quan công an xã, phường.
D. cơ quan quân đội.
- Câu 80 : Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
B. người tiêu dùng mua được hàng hoá rẻ.
C. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hoá.
D. người sản xuất có điều kiện trở nên giàu có.
- Câu 81 : Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời.
B. học không hạn chế.
C. học ở bất cứ nơi nào.
D. bình đẳng về cơ hội học tập.
- Câu 82 : Sự cạnh tranh vi phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh
A. không tốt.
B. hỗn loạn.
C. không lành mạnh.
D. không công bằng.
- Câu 83 : Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với
A. mọi người từ 18 tuổi trở lên.
B. mọi cá nhân, tổ chức.
C. một số đối tượng cần thiết.
D. mọi cán bộ công chức.
- Câu 84 : Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.
B. Bản chất giai cấp.
C. Bản chất nhân dân.
D. Bản chất hiện đại.
- Câu 85 : Chủ thể nào dưới đây có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Chỉ những người có chức quyền.
B. Mọi công dân.
C. Chỉ những người được giao nhiệm vụ.
D. Chỉ có Uỷ ban nhân dân các cấp.
- Câu 86 : Thông tin của thị trường giúp người mua
A. mua được những hàng hoá mình cần.
B. biết được số lượng và chất lượng hàng hoá.
C. điều chỉnh việc mua bán sao cho có lợi nhất.
D. biết được giá cả hàng hoá trên thị trường.
- Câu 87 : Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học tập của công dân
B. Quyền sáng tạo của công dân
C. Quyền quyết định học tập.
D. Quyền học tập theo sở thích
- Câu 88 : Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để mọi người đều hiểu đúng và thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính chặt chẽ và thuận lợi khi sử dụng.
D. Tính quần chúng nhân dân.
- Câu 89 : Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.
B. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.
C. Xác định được người xấu và người tốt.
D. Cách li người vi phạm với những người xung quanh.
- Câu 90 : Người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Đóng góp vào quỹ xoá đói giảm nghèo.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
D. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng kí.
- Câu 91 : Công ty sản xuất thực phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm là đã thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây của người kinh doanh?
A. Đảm bảo chất lượng thực phẩm
B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Bảo vệ an toàn sức khoẻ cho nhân dân.
D. Đảm bảo chất lượng cuộc sống.
- Câu 92 : Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có độ tuổi là bao nhiêu?
A. Chưa đủ 14 tuổi.
B. Chưa đủ 16 tuổi.
C. Chưa đủ 18 tuổi.
D. Chưa đủ 20 tuổi.
- Câu 93 : Việc công dân A không tố giác tội phạm là thuộc loại hành vi nào dưới đây?
A. Hành vi hành động
B. Hành vi tuân thủ pháp luật.
C. Hành vi không hành động.
D. Hành vi không thi hành pháp luật
- Câu 94 : Luật Hôn nhân và gia đình quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính nhân dân và xã hội.
D. Tính quần chúng rộng rãi
- Câu 95 : Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một trong các mục đích
A. của giáo dục pháp luật.
B. của trách nhiệm pháp lí.
C. của thực hiện pháp luật.
D. của vận dụng pháp luật.
- Câu 96 : Thực hiện đúng cam kết, không có học sinh nào của Trường Trung học phổ thông X đốt pháo trong dịp tết Nguyên đán. Việc làm này là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
- Câu 97 : Toà án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ra quyết định xử phạt Nguyễn Văn A 4 năm tù về tội “Sử dụng trái phép chất ma tuý”. Quyết định của Toà án là hình thức
A. sử dụng pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
- Câu 98 : Khi đi công tác Malaysia, Nguyễn Bình T đã giấu để mang theo 80.000 USD, khi làm thủ tục, số tiền này đã bị hải quan sân bay Tân Sơn Nhất phát hiện. Nguyễn Bình T bị khởi tố với tội danh “Vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới”. Hành vi của Nguyễn Bình T là loại vi phạm nào dưới đây?
A. Vi phạm hành chính.
B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm kỉ luật.
D. Vi phạm hình sự.
- Câu 99 : Học xong Trung học phổ thông, chị X không học tiếp ở Đại học. Trên cơ sở Luật Doanh nghiệp, chị đã làm thủ tục và được cấp giấy phép mở cửa hàng kinh doanh thực phẩm. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?
A. Là công cụ chủ yếu của công dân trong kinh doanh
B. Là công cụ hữu hiệu cho người sản xuất kinh doanh
C. Là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình
D. Là phương tiện để công dân đưa ra yêu cầu đổi với Nhà nước
- Câu 100 : Bác Hồ nói: “Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia gái trai, giàu nghèo, tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ có nghĩa là công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm với đất nước.
B. quyền của công dân.
C. quyền và nghĩa vụ.
D. trách nhiệm pháp lí.
- Câu 101 : Anh B và chị C yêu nhau và quyết định kết hôn, nhưng bố mẹ chị C không đồng ý và tìm mọi cách cản trở. Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, chị C vẫn quyết định kết hôn với anh B. Trường hợp của chị C cho thấy, pháp luật đã có vai trò là phương tiện gì dưới đây của công dân?
A. Để bảo vệ quyền riêng tư của công dân
B. Để bảo vệ tình yêu lứa đôi.
C. Để công dân thực hiện quyền của mình.
D. Để công dân thực hiện sở thích của mình.
- Câu 102 : Xuất phát từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc hội nước ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam và Luật đã được áp dụng trong thực tiễn. Yêu cầu ban hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt nguồn từ đâu?
A. Từ mục đích bảo vệ Tổ quốc.
B. Từ lợi ích của cán bộ, công chức nhà nước.
C. Từ kinh nghiệm của các nước trên Biển Đông.
D. Từ thực tiễn đời sống xã hội.
- Câu 103 : Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Uỷ ban nhân huyện H, K đã viết bài phê phán sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ uy tín.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền được bảo đảm về thanh danh.
D. Quyền được giữ gìn hình ảnh cá nhân.
- Câu 104 : Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân xã kiến nghị với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu quyền nào của công dân?
A. Quyền bày tỏ ý kiến.
B. Quyền tự do tư tưởng.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền xây dựng chính quyền.
- Câu 105 : Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đánh kẻ bị truy nã một trận cho sợ.
B. Mắng kẻ bị truy nã một hồi cho hả giận.
C. Lập biên bản rồi thả ra.
D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất.
- Câu 106 : Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng.
D. Quyền công khai, minh bạch.
- Câu 107 : Q thi đỗ và được tuyển chọn vào lớp Cử nhân chất lượng cao của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Q đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.
C. Quyền được phát triển của công dân.
D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.
- Câu 108 : Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh Q có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh.
B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình.
C. Khiếu nại đến người cảnh sát giao thông đã xử phạt mình.
D. Đăng bài lên Facebook nói xấu người cảnh sát này.
- Câu 109 : Ông N đốt rừng làm nương rẫy, làm cháy gần một héc-ta rừng đặc dụng khu di tích lịch sử - văn hoá. Hành vi của ông N là trái pháp luật về
A. bảo vệ di sản văn hoá.
B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
C. bảo vệ và phát triển rừng
D. bảo vệ nguồn lợi rừng
- Câu 110 : Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế, trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
D. Bình đẳng trong kinh doanh
- Câu 111 : Ông K là Giám đốc công ty nói với chị M sẽ không điều chuyển chị sang làm công việc khác nếu chị nộp cho ông 50 triệu đồng. Chị M không làm theo lời ông K nên ông K đã kí quyết định điều chuyển chị sang làm công việc khác nặng nhọc hơn khi chị đang nuôi con nhỏ 10 tháng tuổi. Chị X và chị V biết chuyện này nên đã nói với một số người ở cơ quan. Ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo
A. Chị M và ông K.
B. Chị X và chị V.
C. Chị M, ông K, chị X và chị V
D. Ông K.
- - Bộ đề 6 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 1- Luyên thi THPTQG 2019 Tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 4 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 5 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 7 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 10 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Ôn luyện đề tổng hợp KHXH Địa - Sử - GDCD cực hay có đáp án !!
- - Bộ đề 8 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!
- - Bộ đề 11 - Luyện thi THPTQG 2019 tổ hợp KHXH có đáp án !!