Giải bài tập Địa Lí 12 !!
- Câu 1 : Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta?
- Câu 2 : Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
- Câu 3 : Dựa vào bản đồ Các nước Đông Nam Á và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển.
- Câu 4 : Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết phạm vi lãnh thổ của mỗi nước bao gồm những bộ phận nào?
- Câu 5 : Hãy kể tên một số cửa khẩu quan trọng trên đường biên giới với các nước Trung Quốc, Lào, Cam-pũ-chia của nước ta.
- Câu 6 : Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ?
- Câu 7 : Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á.
- Câu 8 : Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Câu 9 : Dựa vào hình 6 (SGK), hãy nêu nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam.
- Câu 10 : Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Câu 11 : Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta.
- Câu 12 : Quan sát hình 6, xác định các cánh cung và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng (Đông Bắc).
- Câu 13 : Hãy xác định trên hình 6 các dãy núi lớn của vùng Tây Bắc
- Câu 14 : Dựa vào hình 6, nhận xét về độ cao và hướng dãy núi giữa Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn.
- Câu 15 : Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
- Câu 16 : Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
- Câu 17 : Địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn và vùng núi Nam Trường Sơn khác nhau như thế nào?
- Câu 18 : Dựa vào kiến thức đã học và hình 6 (SGK), nêu nhận xét về địa hình của hai đồng bằng sông Hổng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 19 : Dựa vào hình 6, nêu nhận xét về đặc điểm địa hình đồng bằng ven biển miền Trung.
- Câu 20 : Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi.
- Câu 21 : Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây nên những hậu quả gì cho môi trường sinh thái nước ta?
- Câu 22 : Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất?
- Câu 23 : Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung.
- Câu 24 : Nêu những thuận lợi, hạn chế của thiên nhiên khu vực đổi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.
- Câu 25 : Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.
- Câu 26 : Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh biển này thuộc các tỉnh, thành phố nào?
- Câu 27 : Nêu khái quát về Biển Đông
- Câu 28 : Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông tới khí hâu, địa hình và giới sinh vật vùng ven biển nước ta.
- Câu 29 : Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta.
- Câu 30 : Dựa vào kiến thức đã học cho biết vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
- Câu 31 : Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết trung tâm xuất phát gió mùa Đông Bắc và tính chất của khối khí này
- Câu 32 : Dựa vào hình 9.2, hãy cho biết các trung tâm cao áp hình thành gió mùa mùa hạ ở Việt Nam, hướng di chuyển và tính chất của gió này.
- Câu 33 : Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực như thế nào?
- Câu 34 : Tính chất nhiệt đới của nước ta được biểu hiện như thế nào?
- Câu 35 : Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
- Câu 36 : Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.
- Câu 37 : Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh?
- Câu 38 : Hãy nêu ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta.
- Câu 39 : Vì sao sông ngòi nước ta có những đặc điểm: mạng lưới dày đặc; nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa?
- Câu 40 : Đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng đất trong trồng trọt?
- Câu 41 : Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta.
- Câu 42 : Thiên nhiên nhiệt đới ăm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, sinh vật và cảnh quan thiên nhiên như thế nào?
- Câu 43 : Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
- Câu 44 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc - Nam?
- Câu 45 : Quan sát trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên từ Đông sang Tây.
- Câu 46 : Hãy quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, nêu dẫn chứng về mối quan hệ đó.
- Câu 47 : Hãy nêu ảnh hưởng kết hợp của gió mùa với hướng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông và Tây Trường Sơn.
- Câu 48 : Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, nhận xét về chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên và sự biến đổi nhiệt theo vĩ độ.
- Câu 49 : Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ nước ta.
- Câu 50 : Nêu khái quát sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây. Dẫn chứng về môi liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên vùng thềm lục địa, vùng đồng bầng ven biển và vùng đồi núi kề bên.
- Câu 51 : Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Thiên nhiên phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào?
- Câu 52 : Dựa vào hình 12 (SGK) và các kiến thức đã học, hãy xác định phạm vi ba miền địa lí tự nhiên và đặc trứng cơ bản của mỗi miền về địa hình, khí hậu.
- Câu 53 : Lập bảng nêu các thế mạnh về tài nguyên và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi miền.
- Câu 54 : Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
- Câu 55 : Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền.
- Câu 56 : Bài 1 trang 56 sgk Địa Lí 12
- Câu 57 : Bài 2 trang 56 sgk Địa Lí 12
- Câu 58 : Nhận xét về biến động diện tích rừng qua giai đoạn 1943 - 1983 và 1983 - 2006. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó.
- Câu 59 : Sự suy giảm đa dạng sinh vật của nước ta biểu hiện ở những mặt nào?
- Câu 60 : Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lương loàỉ động, thực vật tự nhiên?
- Câu 61 : Nhà nước đã thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ đa dạng sinh vật của nước ta?
- Câu 62 : Hãy nêu các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất ở nước ta. Nêu các biện pháp bảo vệ đất đồi núi và cải tạo đất đồng bằng.
- Câu 63 : Hãy nêu các biện pháp bảo vệ đất ở đồi núi và cải tạo đất đồng bằng.
- Câu 64 : Hãy nêu các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm nước.
- Câu 65 : Hãy cho biết khả năng khai thác và yêu cầu bảo vệ đối với các loại tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch, tài nguyên nước.
- Câu 66 : Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ đa dạng sinh học.
- Câu 67 : Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng.
- Câu 68 : Nêu các loại tài nguyên khác cần sử dụng hợp lí và bảo vệ
- Câu 69 : Hãy nêu nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường và các biểu hiện của tình trạng này ở nước ta.
- Câu 70 : Hãy nêu nguyên nhân gây ô nhiễm ở môi trường đô thị và nông thôn.
- Câu 71 : Dựa vào hình 9.3, hãy nhận xét về hướng di chuyển và tần suất của bão vào Việt Nam. Cho biết vùng nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ bão.
- Câu 72 : Vùng đồng bằng nào ở nước ta hay bị ngập lụt? Vì sao?
- Câu 73 : Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở những vùng nào và vào thời gian nào trong năm?
- Câu 74 : Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?
- Câu 75 : Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Vì sao?
- Câu 76 : Hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão.
- Câu 77 : Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này? Ở nước ta động đất hay xảy ra ở vùng nào?
- Câu 78 : Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Câu 79 : Từ hình 16.1 (SGK), hãy nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua giai đoạn
- Câu 80 : Từ bảng 16.2 (SGK), hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng
- Câu 81 : Từ bảng 16.3 (SGK), hãy so sánh và cho nhận xét vẻ sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị, nông thôn.
- Câu 82 : Hãy nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không hợp lí.
- Câu 83 : Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
- Câu 84 : Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh hoạ.
- Câu 85 : Vì sao phải thực hiện phân bố dân cư cho hợp lí? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua.
- Câu 86 : Từ bảng 17.1 (SGK), hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ờ nước ta.
- Câu 87 : Từ bảng 17.2 (SGK), hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo nhóm ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2005.
- Câu 88 : Từ bảng 17.3 (SGK), hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kính tế ở nước ta giai đoạn 2000 – 2005.
- Câu 89 : Từ bảng 17.4 (SGK), nhận xét sự thạy đổi cơ cấu lao động nông thôn và thành thị nước ta
- Câu 90 : Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta.
- Câu 91 : Hãy nêu một số chuyển biến hiện nay về việc sử dụng lao động trong các ngành kinh tế quốc dân nước ta.
- Câu 92 : Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng.
- Câu 93 : Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu khái niệm đô thị hoá
- Câu 94 : Dựa vào hình 18.1 (SGK), nêu nhận xét về sự thay đổi dân thành thị trong giai đoạn 1990 – 2005.
- Câu 95 : Dựa vào bảng 18.2 (SGK), nêu nhận xét về sự phân bố đô thị và dân số đô thị giữa các vùng trong nước.
- Câu 96 : Nêu ví dụ minh hoạ điển hình về những hậu quả của quá trình đô thị hoá đối với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường ở nước ta hiện nay.
- Câu 97 : Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở nước ta
- Câu 98 : Phân tích những ảnh hưởng của quy trình đô thị hoá ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Câu 99 : Vẽ biểu đồ (kết hợp cột và đường) thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo số liệu ở bảng 18.2 (SGK)
- Câu 100 : Quan sát hình 20.1 (SGK), phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2005.
- Câu 101 : Phân tích bảng 20.2 (SGK) để thấy sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì?
- Câu 102 : Điền các nội dung thích hợp vào bảng
- Câu 103 : Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá trị thực tế)
- Câu 104 : Hác ví ãy lấy cdụ để chứng minh sự phân hoá mùa vụ do sự phân hoá khí hậu ở nước ta.
- Câu 105 : Việc sử đụng đất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới cán chú ý những điều gì?
- Câu 106 : Quan sát hảng 21(SGK), rút ra nhận xét về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn ở nước ta
- Câu 107 : Đọc hình 21 (SGK) dế nhận xét về sự phân hoá không gian của cơ cấu kinh tế nông thôn.
- Câu 108 : Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khãn gì? Hãy cho ví dụ chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Câu 109 : Hãy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp tự cấp, tự túc cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa hiện đại.
- Câu 110 : Phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006.
- Câu 111 : Dựa vào hình 22 (SGK), hãy nhận xét về cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này.
- Câu 112 : Hãy xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) các đồng bằng lớn cũa nước ta và các đổng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải miển Trung.
- Câu 113 : Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
- Câu 114 : Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta
- Câu 115 : Tại sao nói việc đảm bảo an loàn lương thực là cơ sở để đa dạng hoá nông nghiệp?
- Câu 116 : Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.
- Câu 117 : Dựa vào bảng số liệu đã cho (SGK), hãy phân tích sự phát triển sản lượng và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến năm 2005.
- Câu 118 : Dựa vào bảng số liệu SGK, hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt qua các năm 1996, 2000 và 2005.
- Câu 119 : Phân tích bảng số liệu sau
- Câu 120 : Do có các điểu kiện thuận lợi nào mà Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất nước ta?
- Câu 121 : Hãy tìm các ví dụ để làm sáng tỏ ý nghĩa kinh tế và sinh thái to lớn của rừng và vai trò của ngành lâm nghiệp.
- Câu 122 : Dựa vào bài 14, hãy nêu các con số chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được hồi phục một phần
- Câu 123 : Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta.
- Câu 124 : Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thuỷ sản nước ta
- Câu 125 : Dựa vào bảng số liệu 24.2 (SGK) và các tài liệu tham khảo, hãy so sánh nghề nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 126 : Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề để phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
- Câu 127 : Dựa vào bảng tóm tắt, đối chiếu với bản đổ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ Nông nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp (ví dụ Đồng bằng sông Hồng).
- Câu 128 : Đọc bảng 25.2 (SGK) theo hàng ngang, hãy nêu đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt; theo cột, hãy trình bày các sản phẩm nông nghiệp chuyên môn hoá của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm này
- Câu 129 : Quan sát hình 25 (SGK) và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao kinh tế trang trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 130 : Hãy tìm sự khác nhau trong chuyện môn hoá nông nghiệp giữa:
- Câu 131 : Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp với công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn?
- Câu 132 : Quan sát biểu đồ hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta.
- Câu 133 : Dựa vào hình SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp nước ta
- Câu 134 : Chứng minh rằng cơ cấu của ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng.
- Câu 135 : Tại sao cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch?
- Câu 136 : Chứng minh rằng ngành công nghiệp của nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hoá đó?
- Câu 137 : Hãy nêu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta.
- Câu 138 : Dựa vào bản đồ khoáng sản Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy trình bày vê tài nguyên than của nước ta (các loại, trữ lượng, phân bố)
- Câu 139 : Hãy phân tích những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp điện lực của nước ta.
- Câu 140 : Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
- Câu 141 : Dựa vào bảng 27.1 (SGK), hãy nêu các vùng phân bố chủ yếu của từng phân ngành và giải thích.
- Câu 142 : Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
- Câu 143 : Hãy xác định các nhà máy thuỷ điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ (lược đồ) và giải thích sự phân bố của chúng
- Câu 144 : Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp thực phẩm: cơ sở nguyên liệụ, tình hình sản xuất và phân bố.
- Câu 145 : Dựa vào sơ đồ hình 28.1 (SGK), hãy phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Câu 146 : Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, hãy nêu những đặc điểm chính của điểm công nghiệp.
- Câu 147 : Tại sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
- Câu 148 : Hãy trình bày những đặc điểm chính của trung tâm công nghiệp
- Câu 149 : Quan sát bản đồ công nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy xác định các trung tâm công nghiệp chính và cơ cấu của mỗi trung tâm.
- Câu 150 : Trình bày những đặc điểm chính của vùng công nghiệp.
- Câu 151 : Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
- Câu 152 : So sánh các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.
- Câu 153 : Căn cứ vào kiến thức đã có, vào bản đồ Công nghiệp chung (hay Atlat Địa lí Việt Nam), hãy giải thích tại sao TP Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
- Câu 154 : Dựa vào hình 26.2 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.
- Câu 155 : Dựa vào hình 30 (hoặc Atlat địa lí Việt Nam) hãy kể tên một số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng đông – tây.
- Câu 156 : Dựa vàỏ hình 30 (SGK), hãy kể tên một số tuyến đường biển của nước ta.
- Câu 157 : Hãy kể tên một số loại hình dịch vụ của ngành bưu chính nước ta.
- Câu 158 : Hãy nêu vai trò của giao thông vặn tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Câu 159 : Cho bảng số liệu (SGK). Phân tích bảng số liệu, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hoá phân theo loại hình vận tải ở nước ta.
- Câu 160 : Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và của ngành viễn thông ở nước ta.
- Câu 161 : Hãy nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo ngành kinh tế nước ta.
- Câu 162 : Quan sát hình 31.2, hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2005.
- Câu 163 : Hãy nhận xét và giải thích tình hình xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005.
- Câu 164 : Quan sát hình 31.3 (SGK), hãy nhận xét về tình hình nhập khẩu của nước ta.
- Câu 165 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hình 31.5 (SGK) và sơ đổ Các loại tài nguyên du lịch của nước ta, hãy trình bày về tài nguyên du lịch của nước ta.
- Câu 166 : Dựa vào hình 31.6, hãy phân tích và giải thích tình hình phát triển du lịch ở nước ta.
- Câu 167 : Dựa vào bảng số liệu (SGK), vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét.
- Câu 168 : Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.
- Câu 169 : Chứng minh tài nguyên du lịch của nươc ta tương đối phong phú đa dạng
- Câu 170 : Dựa vào hình 31.4 (SGK) và Atlat Địa lí Việt Nam, với tư cách như là một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu tuyến du lịch Xuyên Việt (tài nguyên du lịch, các trung tâm du lịch trên tuyến này).
- Câu 171 : Hãy chứng minh nhận định: Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao thông với các vùng khác trong cả nước và xây dựng nền kinh tế mở.
- Câu 172 : Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Câu 173 : Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn, ý nghĩa chính trị, xã hội sậu sắc?
- Câu 174 : Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng.
- Câu 175 : Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng
- Câu 176 : Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng.
- Câu 177 : Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng.
- Câu 178 : Hãy kể tên 10 tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) thuộc Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 179 : Dựa vào sơ đồ hình 33.1 (SGK), hãy trình bày các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 180 : Hãy phân tích sức ép về dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 181 : Các hạn chế đã ảnh huởng như thế nào đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
- Câu 182 : Dựa vào biểu đồ hình 33.2 (SGK), hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 183 : Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ Cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
- Câu 184 : Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đổng bằng sông Hồng.
- Câu 185 : Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hổng diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng chính trong tương lai.
- Câu 186 : Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nạm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ.
- Câu 187 : Tại sao có thể nói: sự hình thành cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian ở vùng Bắc Trung bộ?
- Câu 188 : Tại sao nói: việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ?
- Câu 189 : Hãy xác định các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thanh Hoá, Vinh, Huế.
- Câu 190 : Tại sao việc phát triển cơ-sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung bộ?
- Câu 191 : Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Điều này có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
- Câu 192 : Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi hơn như thế nào?
- Câu 193 : Hãy xác định trên bản đồ Giao thông vận tải các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở Duyên, hải Nam Trung Bộ.
- Câu 194 : Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 195 : Vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vẩn đề này?
- Câu 196 : Dựa vào hình 36 (SGK) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng.
- Câu 197 : Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
- Câu 198 : Đọc bản đồ Hành chính Việt Nam và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của Tây Nguyên.
- Câu 199 : Đọc Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định các vùng đất badan và đối chiếu với các vùng phân bố cây công nghiệp ở Tây Nguyên
- Câu 200 : Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở Tây Nguyên?
- Câu 201 : Hãy trình bày các điều kiện (tự nhiên,kinh tế - xã hội) đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này.
- Câu 202 : Tại sao trong khai thác rừng Ở Tây Nguyên, cần hết sức chứ trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?
- Câu 203 : Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thuỷ điện của Tây Nguyên đang dược phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng
- Câu 204 : Căn cứ vào số liệu của bảng thống kê, hãy phân tích thực trạng phát triển kinh tế của các vùng kinh tế trọng điểm.
- Câu 205 : Trình bày các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Câu 206 : Trình bày các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Câu 207 : Trình bày các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Câu 208 : Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
- Câu 209 : Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm - -
- Câu 210 : Hãy so sánh thế mạnh và thực trạng phát triển của ba vùng kinh tế trọng điểm.
- Câu 211 : Hãy xác định trên bản đồ Hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. Nêu bật những thuận lợi về vị trí địa lí trong phát triển nền kinh tế mở của vùng.
- Câu 212 : Hãy nêu những nhân tố giúp Đông Nam Bộ tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu trong phân công lao động giữa các vùng trong nước
- Câu 213 : Việc thu hút đầu tư nước ngoài có vai trò như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp theo chiều sâu?
- Câu 214 : Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.
- Câu 215 : Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của vùng.
- Câu 216 : Chứng minh rằng việc xây đựng các công trình thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên nông nghiệp của vùng.
- Câu 217 : Lấy ví dụ chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế vùng. Thử nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.
- Câu 218 : Dựa vào bảng số liệu 40.1 (SGK) và các tài liệu sưu tầm được, viết một báo cáo ngắn về sự phát triển của công nghiệp dầu khí ở vùng Đông Nam Bộ.
- Câu 219 : Dựa vào bảng số liệu 40.2 (SGK) hãy vẽ biểu đồ và nhận xét
- Câu 220 : Hãy kể tên 13 tỉnh, thành phố (tương đương cấp tỉnh) ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 221 : Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?
- Câu 222 : Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước?
- Câu 223 : Dựa vào hình 41.3 SGK, hãy so sánh cơ cấu sử dụng đất giữa Đồng bằng sông Cửu Long với Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 224 : Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
- Câu 225 : Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Câu 226 : Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? T
- Câu 227 : Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta?
- Câu 228 : Hãy kể tên các ngư trường trọng điểm của nước ta và xác định các ngư trường này trên bản đồ Nông nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam).
- Câu 229 : Hãy xác định trên bản đồ Cồng nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) 4 mỏ dầu thuộc vùng trũng Cửu Long.
- Câu 230 : Hãy xác định trên bản đồ các đảo và quần đảo
- Câu 231 : Hãy xác định trên bản đồ các huyện đảo:
- Câu 232 : Dựa vào kiên thức đã học, hãy xác định một số tỉnh, thành phố ở nước ta đang phát triển mạnh kinh tế biển.
- Câu 233 : Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối vói sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai.
- Câu 234 : Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
- Câu 235 : Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)