Ôn tập trắc nghiệm vật lý 10 chương 1: Động học ch...
- Câu 1 : Trên một đoạn đường thẳng dài 120 km, một chiếc xe chạy với tốc độ trung bình là 60 km/h. Biết rằng trên 30 km đầu tiên, nó chạy với tốc độ trung bình là 40 km/h, còn trên đoạn đường 70 km tiếp theo, nó chạy với tốc độ trung bình là 70 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường còn lại là
A. 40 km/h
B. 60 km/h
C. 80 km/h.
D. 75 km/h
- Câu 2 : An nói với Bình: "Mình đi mà hóa ra đứng; cậu đứng mà hóa ra đi!". Trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?
A. An.
B. Bình.
C. Cả An lẫn Bình.
D. Không phải An cũng không phải Bình
- Câu 3 : Một chiếc xe đạp đang chạy đều trên một đoạn đường thẳng nằm ngang. Điểm nào dưới đây của bánh xe sẽ chuyển động thẳng đều?
A. Một điểm trên vành bánh xe.
B. Một điểm trên nan hoa.
C. Một điểm ở moay-ơ (ổ trục)
D. Một điểm trên trục bánh xe.
- Câu 4 : Một người chạy thể dục buổi sáng, trong 10 phút đầu chạy được 3,0 km; dừng lại nghỉ trong 5 phút, sau đó chạy tiếp 1500 m còn lại trong 5 phút. Tốc độ trung bình của người đó trong cả quãng đường là
A. 300 mét/phút
B. 225 mét/phút
C. 75 mét/phút
D. 200 mét/phút.
- Câu 5 : Hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động cùng chiều, ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Hai xe gặp nhau cách B bao nhieu km?
A. 60 km.
B. 100 km.
C. 200 km
D. 300 km.
- Câu 6 : Một vật chuyển động sao cho trong những khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau. Đó là chuyển động
A. tròn đều.
B. đều
C. thẳng đều
D. biến đổi đều
- Câu 7 : Nhận xét nào sau đây về chuyển động biến đổi đều là không chính xác?
A. Gia tốc tức thời không đổi
B. Đồ thị vận tốc - thời gian là một đường thẳng.
C. Đường biểu diễn tọa độ theo thời gian là đường parabol.
D. Vectơ gia tốc luôn cùng chiều với vectơ vận tốc
- Câu 8 : Một vật chuyển động với phương trình vận tốc v = 2 + 2t (chọn gốc tọa độ là vị trí ban đầu của vật). Phương trình chuyền động của vật có dạng:
A. x = 2t + ${t}^{2}$
B. x = 2t + 2${t}^{2}$
C. x = 2 + ${t}^{2}$.
D. x = 2 + 2${t}^{2}$
- Câu 9 : Một vật chuyển động với phương trình vận tốc có dạng v = 4 + 3t. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 giây bằng
A. 7 m/s.
B. 13 m/s.
C. 16 m/s.
D. 19 m/s.
- Câu 10 : Đoạn nào của đồ thị ứng với chuyển động thẳng đều?
A. Đoạn AB
B. Đoạn BC
C. Đoạn CD
D. Đoạn DE.
- Câu 11 : Chuyển động của một vật có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Tổng quãng đường vật đã đi bằng
A. 240 m
B. 140 m
C. 120 m
D. 320 m
- Câu 12 : Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?
A. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.
B. Một hòn đá đước ném thẳng đứng lên cao.
C. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường thẳng nằm ngang
D. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xilanh.
- Câu 13 : Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Gia tốc của chuyển động không đổi.
B. Chuyển động có vectơ gia tốc không đổi.
C. Vận tốc của chuyển động là hàm bậc nhất của thời gian.
D. Vận tốc của chuyển động tăng đều theo thời gian.
- Câu 14 : Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn bằng
A. 200 ${m}{/}{s}^{2}$
B. 2${m}{/}{s}^{2}$
C. 0,5${m}{/}{s}^{2}$
D. 0,055${m}{/}{s}^{2}$
- Câu 15 : Câu nào dưới đây nó về một chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm dần đều theo thời gian.
B. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, chiều với vận tốc.
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính theo công thức s = vtbt, với vtb là vận tốc trung bình của vật.
- Câu 16 : Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây, xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Gia tốc và vận tốc của xe sau 20 s kể từ khi tăng ga là:
A. 1,5${m}{/}{s}^{2}$và 27 m/s.
B. 1,5${m}{/}{s}^{2}$và 25 m/s.
C. 0,5${m}{/}{s}^{2}$ và 25 m/s.
D. 0,5${m}{/}{s}^{2}$và 27 m/s.
- Câu 17 : Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 - 2t, t tính theo giây, v tính theo m/s. Quãng đường mà chất điểm đó đi được trong 8 giây đầu tiên là
A. 26 m
B. 16 m
C. 34 m.
D. 49 m.
- Câu 18 : Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45 m xuống. Cho g = 10${m}{/}{s}^{2}$. Thời gian vật rơi tới mặt đất bằng
A. 2,1 s
B. 3 s
C. 4,5 s.
D. 9 s
- Câu 19 : Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
A. 0,11${m}{/}{s}^{2}$
B. 0,4 ${m}{/}{s}^{2}$
C. 1,23${m}{/}{s}^{2}$
D. 16${m}{/}{s}^{2}$
- Câu 20 : Một chiếc xà lan chạy xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ. A, B cách nhau 36 km. Nước chảy với vận tốc 4 km/h. Vận tốc tương đối của xà lan đối với nước là
A. 32 km/h.
B. 16 km/h.
C. 12 km/h.
D. 8 km/h.
- Câu 21 : Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đường thẳng thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Tới khi dừng hẳn lại, ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc của ô tô là
A. a = -0,5${m}{/}{s}^{2}$
B. a = 0,2 ${m}{/}{s}^{2}$
C. a = -0,2${m}{/}{s}^{2}$
D. a = 0,5${m}{/}{s}^{2}$
- Câu 22 : Cho đồ thị vân tốc - thời gian của một vật như hình I.3. Quãng đường tổng cộng mà vật đi được là
A. 10 m.
B. 20 m
C. 30 m
D. 22,5 m
- Câu 23 : Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Độ lớn gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được trong thời gian đó là
A. -0,050${m}{/}{s}^{2}$ và 33,3 m.
B. 0,0926${m}{/}{s}^{2}$và 666,6 m
C. - 0,0926${m}{/}{s}^{2}$và 666,6 m.
D. 0,10${m}{/}{s}^{2}$và 720,4 m.
- Câu 24 : Cho đồ thị v - t mô tả chuyển động của một vật trên một đường thẳng (Hình I.4).
Vật chuyển động chậm dần đềuA. trong khoảng thời gian từ 0 đến ${t}_{1}$.
B. trong khoảng thời gian từ ${t}_{1}$đến ${t}_{2}$.
C. trong khoảng thời gian từ ${t}_{2}$đến ${t}_{3}$.
D. trong khoảng thời gian từ 0 đến ${t}_{2}$.
- Câu 25 : Một vật rơi tự do từ đọ cao 4, 9 m xuôt đất (lấy g = 9,8${m}{/}{s}^{2}$). Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. v = 9,8 m/s.
B. v = 9,9 m/s.
C. v = 1,0 m/s.
D. v = 96 m/s
- Câu 26 : Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vôlăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc ${v}_{A}$= 0,6 m/s, còn điểm B có ${v}_{B}$= 0,2 m/s. Tốc độ góc của vôlăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là
A. 2 rad/s ; 10 cm
B. 3 rad/s ; 30 cm
C. 1 rad/s ; 20 cm
D. 4 rad/s ; 40 cm
- Câu 27 : Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc ${v}_{0}$ = 40 m/s, vật thứ 2 ném sau vật 1 là 3s. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$, bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao
A. 75,63 m
B. 48,75 m
C. 56,43 m
D. 87,25 m.
- Câu 28 : Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng trước lúc chạm mặt đất vật đi được quãng đường gấp 1,5 lần quãng đường vật đi được trong giây trước đó. Lấy g = 10${m}{/}{s}^{2}$ Độ cao h gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17 m
B. 85 m
C. 61 m
D. 58 m
- Câu 29 : Một ca nô chuyển động đều, đầu tiên chạy theo hướng Nam - Bắc trong thời gian 18 phút sau đó rẽ sang hướng Đông - Tây và chạy thêm 24 phút, khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dùng là 25 km, vận tốc ca nô là
A. 50 km/h
B. 45 km/h.
C. 40 km/h
D. 25 km/h
- Câu 30 : Một người đứng ở điểm A cách đường quốc lộ h = 100m nhìn thấy một xe ô tô vừa đến B cách A d = 500m đang chạy trên đường với vận tốc ${v}_{1}$= 50kmm/h như hình vẽ. Đúng lúc nhìn thấy xe thì người đó chạy theo hướng AC biết $\widehat{BAC}={α}$ với vận tốc ${v_2}$. Biết ${v_2}=\dfrac{20}{\sqrt3}$ (km/h ) . Giá trị của α là:
A. 60° hoặc 120°.
B. 50° hoặc 100°.
C. 40° hoặc 80°
D. 30° hoặc 120°
- Câu 31 : Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh : mảnh A có vận tốc ${v}_{1}$= 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc ${v}_{2}$= 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ là:
A. 65 m
B. 50 m
C. 21 m
D. 18 m.
- Câu 32 : Một thang máy chuyển động lên cao với gia tốc 2${m}{/}{s}^{2}$. Lúc thang máy có vận tốc 2,4m/s thì từ trần thang máy có một vật rơi xuống. Trần thang máy cách sàn là h = 2,47m . Hãy tính trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất thời gian rơi của vật
A. 0,64s
B. 0,98s
C. 0,21s
D. 1,8s
- Câu 33 : Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9,8${m}{/}{s}^{2}$. Lập biểu thức tính quãng đường vật rơi trong n giây và trong giây thứ n
A. ${S_n}=\dfrac{1}{2}.g{n^2}=\dfrac{n^2}{2}.g và ∆{s_n}=\dfrac{(2n-1)}2.g$
B. ${S_n}=\dfrac{1}{2}.g{n^2}=\dfrac{n^2}{2}.g và ∆{s_n}=\dfrac{(n-1)}2.g$
C. ${S_n}=\dfrac{1}{2}.g{n^2}=\dfrac{n^2}{2}.g và ∆{s_n}=\dfrac{(3n-3)}2.g$
D. ${S_n}=\dfrac{1}{2}.g{n^2}=\dfrac{n^2}{2}.g và ∆{s_n}=\dfrac{(4n-1)}2.g$
- Câu 34 : Một vật chuyển đoộng thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính khoảng thời gian vật đi hết 1 mét cuối cùng
A. ${\sqrt{\dfrac{2}{a}}}\left({{{\sqrt{{2}{s}}}{-}{\sqrt{{2}{s}{-}{1}}}}}\right)$
B. ${\sqrt{\dfrac{2}{a}}}\left({{{\sqrt{{s}}}{-}{\sqrt{{s}{-}{1}}}}}\right)$
C. ${\sqrt{\dfrac{2}{a}}}\left({{{\sqrt{{s}{+}{2}}}{-}{\sqrt{{s}{+}{1}}}}}\right)$
D. ${\sqrt{\dfrac{2}{a}}}\left({{{\sqrt{{s}}}{-}{\sqrt{{s}{+}{1}}}}}\right)$
- Câu 35 : Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc 0,2${m}{/}{s}^{2}$, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là 0,4${m}{/}{s}^{2}$. Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?
A. 22,25s và 17,8s
B. 12,25s và 12,8s
C. 12,5s và 12,8s.
D. 22,2s và 13,8s
- Câu 36 : Một người bơi từ điểm A của bờ sông bên này sang bờ bên kia của một con sông rộng 100m. Khi người đó bơi theo hướng vuông góc với dòng chảy thì điểm đến bờ bên kia (điểm B) cách vị trí đối diện với A (điểm H) một khoảng 50m. Để người đó sang bờ bên kia tại đúng vị trí đối diện với điểm A thì người đó phải bơi theo hướng tạo với hướng của dòng chảy một góc bằng
A. 60°
B.120°
C.150°
D.135°
- Câu 37 : Để xác định gia tốc của một chuyển động thẳng biến đổi đều, một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L , sau đó xác định a bằng công thức $L={a}\dfrac{t^2}{2}$.Kết quả cho thấy ${L}{=}\left({{{2}{±}{0}{,}{005}}}\right){m}{,}{t}{=}\left({{{4}{,}{2}{±}{0}{,}{2}}}\right){s}$. Gia tốc a bằng:
B. $\left({{{0}{,}{23}{±}{0}{,}{03}}}\right){m}{/}{s}^{2}$
C. $\left({{{0}{,}{23}{±}{0}{,}{02}}}\right){m}{/}{s}^{2}$
D. $\left({{{0}{,}{23}{±}{0}{,}{04}}}\right){m}{/}{s}^{2}$
A. $\left({0,23}±{0,01}\right)m/{s^2}$
- Câu 38 : Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng (2,0 ± 0,1) s. Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng 10${m}{/}{s}^{2}$ thì chiều cao của tháp là
A. $\left({{{20}{±}{0}{,}{1}}}\right){m}$
B. $\left({{{20}{±}{0}{,}{5}}}\right){m}$
C. $\left({{{20}{±}{1}}}\right){m}$
D. $\left({{{20}{±}{2}}}\right){m}$
- Câu 39 : Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó là
A. 43 m
B. 45 m
C. 39 m
D. 41 m
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do