Bài tập Hóa học Hữu cơ có lời giải chi tiết !!
- Câu 1 : Phân tích 4,4 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Biết khi hóa hơi hoàn toàn 2,2 gam Y thì thu được thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Lập công thức phân tử của chất Y:
A. C4H8O2
B. C2H6O2
C. C2H4O
D. C3H6
- Câu 2 : Một chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng các nguyên tố 37,795%C; 6,3%H; còn lại là Cl. Tỷ khối hơi của X so với không khí là 4,3793. Tổng số nguyên tử trong chất X là:
A. 14
B. 12
C. 16
D. 18
- Câu 3 : Một chất hữu cơ A (C, H, O) có công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất, trong A có 53,33% khối lượng của nguyên tố oxi. Tổng số nguyên tử trong A là bao nhiêu?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc và bình 2 là dung dịch nước vôi trong. Khi đó, bình 1 tăng 6,3 gam và ở bình 2, ta thu được 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng bình 2 thì xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa. Mặt khác, khi xử lý 1,86 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thì người ta thu được 0,34 gam khí NH3. Biết khi hóa hơi 1,86 gam A thu được thể tích bằng thể tích của 0,32 gam khí CH4 trong cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của A
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Đốt cháy hết 4,1 gam chất A thu được 2,65 gam Na2CO3; 1,68 lít CO2 (đktc) và l,35g H2O. Biết trong A chỉ có một nguyên tử Na. Tìm công thức phân tử của chất A
A. C2H3O2Na
B. C2H5O2Na
C.C3H5O2Na
D. C3H7O2Na
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam một chất hữu cơ A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Công thức của chất hữu cơ A là
A. C6H14
B. C6H12
C. C3H8
D. C3H6
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ Y chỉ chứa nguyên tố C, H thì cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO2. Biết tỉ khối hơi của Y đối với không khí là d với 2 < d < 2,5. Tìm công thức phân tử của chất A.
A. C4H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C4H10
- Câu 8 : Có 3 chất hữu cơ X, Y, Z mà khối lượng phân tử của chúng lập thành 1 cấp số cộng. Bất cứ chất nào khi cháy cũng chỉ tạo khí CO2 và hơi H2O, trong đó tỉ lệ . Công thức phân tử của ba chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H4 , C2H6O, C2H6O2
B. C2H4 , C2H4O, C2H4O2
C. C3H8, C3H8O, C3H8O2
D. C2H6, C2H6O, C2H6O2
- Câu 9 : Tỉ khối A so với không khí là 2,069. Trong A có 40%C, 6,67%H, 53,33%O. Xác định công thức phân tử của A.
A.C3H6O
B. C3H8O
C. C2H4O2
D. C4H10O
- Câu 10 : Tỉ khối hơi của A so với O2 là 2,78. Trong A có 40,45%C, 7,865%H, 15,73%N còn lại là O. Xác định công thức phân tử của A
A.C3H9N
B. C2H5O2N
C. C2H3O4N
D. C3H7O2N
- Câu 11 : Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O gồm 63,72%C, 12,39%N, 9,73%H về khối lượng. Xác định công thức phân tử của A biết rằng A có khối lượng phân tử nhỏ hơn 115 đvC.
A. C6H13O2N
B. C6H11ON
C.C6H14ON2
D. C6H7ON
- Câu 12 : Phân tích định lượng 1 hợp chất hữu cơ A được kết quả: %C = 40%; %H = 6,66%; %O = 53,34%. Biết rằng A chứa 2 nguyên tử O trong phân tử. Tìm công thức phân tử của A.
A. CH2O
B. C3H6O2
C. C2H4O2
D. C2H4O
- Câu 13 : Đốt cháy 2,16 gam hợp chất hữu cơ X, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, thấy bình nặng thêm 9,2 gam đồng thời tạo thành 12,95 gam muối axit và 11,82 gam muối trung hòa. Biết tỉ khối hơi của chất X đối với khí He là 13,5. Công thức phân tử của chất hữu cơ X là:
A. C3H6O2
B. C4H6
C. C2H2O2
D. C4H10
- Câu 14 : Chất hữu cơ A có . Biết MA < 90. Tìm công thức phân tử của A.
A. C3H6O
B. C3H6O2
C. C6H12O4
D. C6H12O2
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 20,8 gam chất X rồi lấy sản phẩm cho qua bình 1 chứa P2O5 dư, bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy bình 1 tăng lên 7,2 gam, còn lại bình 2 thu được 60 gam kết tủa. Mặt khác hóa hơi hoàn toàn 5,2 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là
A. C3H6O2
B. C5H12O2
C. C3H4O4
D. C4H8O3
- Câu 16 : Chất hữu cơ X gồm C, H, O với thành phần khối lượng các nguyên tố thỏa mãn công thức: . Biết 45 < MX < 90. Công thức phân tử của A là:
A. C2H4O2
B. C2H6O2
C. CH2O
D. C4H8O2
- Câu 17 : Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và khí O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9°C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn chất X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm.
A. C2H4O2
B. CH2O2
C. C4H8O2
D. C3H6O2
- Câu 18 : Đốt cháy 400ml hơi 1 chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 1800ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 2,6 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ, chỉ còn 1400ml. Tiếp theo cho qua dung dịch NaOH đậm đặc thì chỉ còn lại 200ml (các thể tích khí đo được ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của chất hữu cơ A là:
A. C3H6O2
B. C3H6
C. C3H8O
D. C3H8
- Câu 19 : Trộn 200 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ X và nitơ với 450 cm3 khí oxi dư rồi đốt. Hỗn hợp sau khi đốt cháy có thể tích là 0,7 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 400 cm3, tiếp tục cho qua dung dịch NaOH thì còn lại 200 cm3. Công thức phân tử của chất X là:
A. C2H4
B. CH4
C. C2H6
D. C3H8
- Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chất hữu cơ A chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 11b = 3a và 7m = 3(a+b). Mặt khác ta có tỉ khối hơi của chất A đối với không khí nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của chất hữu cơ A là:
A. C3H8
B. C2H6
C. C3H4O2
D. C3H6O2
- Câu 21 : Đốt cháy hết 17,7 gam chất X bằng O2 vừa đủ thu được 39,6 gam CO2; 24,3 gam H2O và 3,36 lít N2. Tìm công thức phân tử của chất X biết công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất
A.C3H7O2N
B. C3H9N
C. C3H10N2x
D. C4H9O2N
- Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn 18,5 gam chất hữu cơ A (C, H, O), lấy toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 6,5 gam. Cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu thêm được 15 gam kết tủa. Biết công thức phân tử của chất A cũng chính là công thức đơn giản nhất. Chất hữu cơ A có công thức phân tử là:
A. C3H6O2
B. C2H2O3
C. C2H2O4
D. C2H4O2
- Câu 23 : Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O với khí oxi theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:2. Toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình 1 đựng dung dịch PdCl2 dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, bình 1 tăng 0,2 gam và xuất hiện 10,6 gam kết tủa. Bình 2 có 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của chất hữu cơ A là
A. C3H6O2
B. C3H4O2
C. C2H6O
D. C2H4O
- Câu 24 : Đốt cháy hoàn toàn chất X gồm C, H, N bằng không khí vừa đủ thu được 12,6 gam H2O; 17,6 gam CO2 và thu được 69,44 lít N2 ở đktc. Công thức phân tử của X là (biết công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất và coi không khí chỉ chứa O2 và N2 với phần trăm thể tích của oxi là 20%):
A. C2H5N
B. C2H5O2N
C. C2H7N
D. C2H8N2
- Câu 25 : Phân tích 2,36 gam chất Y thu được 5,28 gam CO2; 3,24 gam H2O; còn N chuyển hóa thành NH3. Cho lượng NH3 thu được vào 20ml dung dịch H2SO4 2M. Sau đó phải dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M để trung hòa H2SO4 còn dư. Tỷ khối hơi của Y so với khí H2 là 29,5. Công thức phân tử của Y là:
A. C3H9N
B. C2H7N
C. C3H10N2
D. C2H8N2
- Câu 26 : Một chất hữu cơ A gồm C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho vào bình Ca(OH)2 dư thì thu đuợc 8 gam kết tủa, đồng thời bình dung dịch tăng 5,32 gam. Mặt khác, khi phân tích 9 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thu được khí NH3. Dẫn toàn bộ lượng khí NH3 thu được vào 36ml dung dịch H2SO4 3M. Để trung hòa hết lượng axit còn dư thì cần phải dùng 160ml dung dịch NaOH 0,6M. Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)
A. C3H702N
B. C4H10O2N2
C. C4H7O4n
D. C2H5O2N
- Câu 27 : Đốt cháy 1 lít hỗn hợp gồm 1 chất hữu cơ X chỉ chứa 2 nguyên tố C, H và khí CO2 bằng một lượng dư khí O2 có thể tích là 5 lít. Sau phản ứng thu đuợc 6,8 lít hỗn hợp khí và hơi. Sau khi cho hơi nuớc ngưng tụ hết thì còn lại 3,6 lít hỗn hợp khí Y. Cho tiếp hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch NaOH lấy dư, còn lại 1 lít khí. Biết các thể tích đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của chất hữu cơ X là
A. C3H6
B. C3H8
C. C4H8
D. C4H10
- Câu 28 : Cho vào khí nhiên kế 10 lít chất hữu cơ X chứa C, H, N cùng với 25 lít khí H2 và 40 lít khí O2. Bật tia lửa điện cho hỗn hợp nổ. Chuyển hỗn hợp khí nhận đuợc về điều kiện ban đầu, sau đó cho H2O ngưng tụ hết thì thu đuợc 20 lít hỗn hợp khí. Trong đó có 10 lít bị KOH hấp thụ và 5 lít bị photpho hấp thụ. Công thức phân tử của chất X là
A. C3H9N
B. CH5N
C. C2H7N
D. C4H11N
- Câu 29 : Đốt cháy hoàn toàn x gam một chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa C, H. Sản phẩm sau khi đốt cháy được dẫn qua bình chứa nuớc vôi trong có dư, thu được 3 gam kết tủa. Đồng thời, bình dung dịch tăng thêm 1,68 gam. Công thức phân tử của chất hữu cơ cần tìm là
A. C3H6
B. C2H6x
C. C2H2
D. C3H4
- Câu 30 : Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng lên 3,36 gam. Biết . Biết tỉ khối của A đối với H2 nhỏ hơn 30. Công thức phân tử của A là:
A. C3H4O
B. C3H6
C. C6H8O2
D. C3H6O
- Câu 31 : Đốt cháy hết 3,61 gam chất A thu đuợc CO2, H2O, HCl. Cho hỗn hợp này qua bình chứa dung dịch AgNO3 dư trong dung dịch HNO3 ở nhiệt độ thấp thu đuợc 2,87 gam kết tủa và bình chứa dung dịch AgNO3 tăng lên 2,17 gam. Khí thoát ra được cho vào 100 ml dung dịch Ba(OH21M thu đuợc 15,76 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch nuớc lọc thấy có kết tủa sinh ra. CTPT của A là: (biết MA < 200)
A. C6H9O4Cl
B. C2H5OCl
C. C3H7O3Cl
D. C2H5O2Cl
- Câu 32 : Đốt cháy hết 9,2 gam một chất hữu cơ X bằng khí O2 vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc dư và bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư thì bình 1 tăng m1 gam, còn bình 2 tăng 17,6 gam. Cũng đốt cháy một lượng chất X như trên, nhưng dẫn hỗn hợp khí sau khi đốt cháy lần luợt qua bình 1 chứa CaO dư và bình 2 chứa P2O5 dư thì thấy bình 1 tăng lên 28,4 gam, còn bình 2 tăng lên m2 gam. Công thức phân tử của chất X là:
A. C3H6O2
B. C2H6O
C. C2H6O2
D. C3H8O
- Câu 33 : Hỗn hợp các chất hữu cơ chỉ chứa C, H là các chất đồng đẳng liên tiếp nhau. Tổng phân tử khối của các chất là 252. Biết rằng phân tử khối của chất lớn nhất bằng 2 lần phân tử khối của chất nhỏ nhất. Tìm công thức phân tử của chất nhỏ nhất và số lượng hợp chất trong hỗn hợp ban đầu
A. C2H4 và 3.
B. C3H6 và 4
C. C4H8 và 5
D. C5H10 và 3
- Câu 34 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí O2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hơi có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn lại 0,05 lít. Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ A, biết các thể tích khí đo trong cùng một điều kiện
A. C3H6
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C4H8
- Câu 35 : Trong một bình kín có dung tích là 20 lít có chứa hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là CnH2n+2 và CmH2m và 9,6 gam O2. Nhiệt độ trong bình lúc này là 0°C và áp suất là 0,392 atm. Đốt cháy hết hỗn hợp A trong bình, giữ nhiệt độ trong bình là 136,5°C và áp suất là p atm. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 23,76 gam. Công thức phân tử của hai chất trong hỗn hợp X là
A. C3H6 và C4H10
B. C3H8 và C4H8
C. C3H6 và C3H8
D. C2H4 và C4H10
- Câu 36 : Đốt 11,6 gam A thu đuợc 5,3 gam Na2CO3; 4,5 gam H2O và 24,2 gam CO2. Xác định công thức phân tử của A, biết trong A có 1 nguyên tử O
A.C6H6O2Na
B. C12H10O2Na2
C. C6H5ONa
D. C7H7ONa
- Câu 37 : Phân tích 0,31 gam chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X bằng phương pháp Kjeldahl rồi dẫn toàn bộ lượng amoniac tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4 M thì phần axit còn thừa được trung hoà hoàn toàn bởi 50ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (điều kiện tiêu chuẩn) nặng 1,38 gam.Công thức phân tử của X là
A.C2H7N
B. CH5N
C. CH6N2
D. C2H8N2
- Câu 38 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl thu đuợc 2,2 gam CO2; 0,9 gam H2O và Cl2. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dung dịch AgNO3 thì thu đuợc 14,35 gam AgCl. Công thức phân tử của hợp chất đó là:
A. C2H4Cl2.
B. C3H6Cl2.
C. CH2Cl2
D. CHCl3
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ