Đề thi HK1 môn Hóa học lớp 11 năm 2018-2019 - THPT...
- Câu 1 : Những ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch:
A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ba2+
B. SO42-, Ba2+, Fe2+, Al3+
C. Cl-, NO3-, Ba2+, Fe2+
D. NO3-,OH- Ba2+, Fe3+
- Câu 2 : Thành phần chính của cát là:
A. Si
B. Na2SiO3
C. H2SiO3
D. SiO2
- Câu 3 : Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao, sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
A. Cu, FeO, Al2O3, MgO
B. Cu, Fe, Zn, Mg
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO
D. Cu, Fe, Al, MgO
- Câu 4 : Một dung dịch chứa các ion sau Fe2+, Mg2+, H+, K+, Cl-, Ba2+. Muốn tách được nhiều ion ra khỏi dung dịch nhất mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch đó tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch nào sau đây?
A. K2SO3.
B. Na2CO3.
C. Ba(OH)2.
D. K2SO4
- Câu 5 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa muối :
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. Không xác định được
- Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3 (các thể tích khí đo ở đktc) Giá trị của m là:
A. 4,86
B. 1,62
C. 7,02
D. 9,72
- Câu 7 : Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2.
B. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O.
C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
- Câu 8 : Dung dịch H3PO4 (không kể các thành phần của nước) chứa những thành phần nào sau đây:
A. H+; HPO42-; PO43-; H3PO4
B. H+; PO43- ; H3PO4
C. H+; H2PO4-; PO43-; H3PO4.
D. H+; H2PO4- ; HPO42- ; PO43-; H3PO4.
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 4,08 gam. Biết rằng số mol CO2 gấp 0,75 lần số mol của nước. Biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử. CTPT của A là:
A. C4H10O
B. C3H8O
C. C3H6O
D. CH2O
- Câu 10 : Cho dung dịch X gồm HNO3 và HCl có pH = 1. Trộn V ml dung dịch Ba(OH)2 0,025M với 100 ml dung dịch X thu được dung dịch Y có pH = 2. Giá trị V là:
A. 150.
B. 175.
C. 250.
D. 125.
- Câu 11 : Tiến hành hai thí nghiệm. Thí nghiệm A: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều. Thí nghiệm B: cho từ từ từng giọt Na2CO3 cho đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều. Kết luận rút ra là:
A. Cả hai thí nghiệm đều không có khí.
B. Cả hai thí nghiệm đều có khí bay ra ngay từ ban đầu.
C. Thí nghiệm A lúc đầu chưa có khí sau đó có khí, thí nghiệm B có khí ngay lập tức.
D. Thí nghiệm A không có khí bay ra, thí nghiệm B có khí bay ra ngay lập tức.
- Câu 12 : Chỉ ra mệnh đề nào không đúng:
A. Phot pho tạo được nhiều oxit hơn nitơ
B. Ở điều kiện thường , photpho hoạt động hơn nitơ.
C. Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ
D. axit photphoric là một axit trung bình.
- Câu 13 : Chất thuộc loại hợp chất hữu cơ là:
A. CO2
B. CH4
C. CO
D. Na2CO3
- Câu 14 : Tổng số hệ số cân bằng của phản ứng Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O là:
A. 29
B. 25
C. 28
D. 32
- Câu 15 : Dung dịch KOH 0,1M có pH là:
A. pH = 2
B. pH = 1
C. pH = 12
D. pH = 13
- Câu 16 : Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất lần lượt là:
A. 74% và 26%
B. 16% và 84%
C. 84% và 16%
D. 26% và 74%
- Câu 17 : Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. phân tử N2 không phân cực
C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIA.
D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, không phân cực, có năng lượng liên kết lớn.
- Câu 18 : Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch AgNO3
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch HNO3
D. dung dịch Br2
- Câu 19 : Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2
B. Ca(H2PO4)2
C. CaHPO4
D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4
- Câu 20 : Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và dung dịch A. Nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào dung dịch A cho đến dư thì thu được 1 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít .
B. 22,4 lít.
C. 0,896 lít .
D. 1,568 lít.
- Câu 21 : Hợp chất nào sau đây được dùng để làm bột xốp bánh?
A. CaSO4.
B. NH4HCO3.
C. NH3.
D. NaHCO3
- Câu 22 : Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối AgNO3, Cu(NO3)2, NaNO3 thì chất rắn thu được sẽ là:
A. Ag, CuO, NaNO2.
B. Ag, Cu, NaNO2.
C. AgO, Cu, Na2O.
D. Ag2O, CuO, NaNO2.
- Câu 23 : Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là
A. CH2O.
B. C6H8O6.
C. C3H4O3.
D. C4H6O4.
- Câu 24 : Khí CO2 không thể dùng để dập tắt đám cháy của chất nào sau đây?
A. Mêtan.
B. Magiê.
C. Photpho.
D. Cacbon.
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ