Đề kiểm tra HK2 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 Sở G...
- Câu 1 : Tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
A. chỗ ở của công dân.
B. nhân phẩm, danh dự, của công dân.
C. thân thể của công dân.
D. tính mạng của công dân.
- Câu 2 : Đâu là một trong những nguyên tắc bầu cử?
A. Phổ biến.
B. Dân chủ.
C. Công khai.
D. Trực tiếp.
- Câu 3 : Chủ thể nào sau đây có quyền tố cáo?
A. Đoàn thể.
B. Tổ chức.
C. Cá nhân.
D. Cơ quan.
- Câu 4 : Giải quyết khiếu nại là
A. chấp nhận yêu cầu khiếu nại.
B. điều chỉnh theo đề nghị trong đơn khiếu nại.
C. xác minh, kết luận và ra quyết định giải quyết.
D. phê chuẩn yêu cầu khiếu nại.
- Câu 5 : Để bảo đảm quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân Nhà nước ban hành chính sách, pháp luật và thực hiện đồng bộ các
A. khẩu hiệu cần thiết.
B. tiêu chuẩn cần thiết.
C. nhu cầu cần thiết.
D. biện pháp cần thiết.
- Câu 6 : Trường hợp nào sau đây không có quyền bầu cử?
A. Người đang đi công tác xa.
B. Người đang điều trị tại bệnh viện.
C. Người mất năng lực hành vi dân sự.
D. Người đang đảm nhiệm chức vụ.
- Câu 7 : Mục đích của khiếu nại là nhằm
A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại.
B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
C. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật.
D. phát hiện kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ ai.
- Câu 8 : Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh doanh nhằm
A. làm từ thiện cho xã hội.
B. thể hiện đẳng cấp của doanh nhân.
C. nộp thuế cho nhà nước.
D. sinh lợi.
- Câu 9 : Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. xã hội.
D. đời sống.
- Câu 10 : Quyền nào sau đây giúp đảm bảo cho công dân có điều kiện để chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện tín.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở.
D. Quyền tự do ngôn luận.
- Câu 11 : Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo
A. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
B. yêu cầu của tòa án.
C. yêu cầu của Viện Kiểm sát.
D. chỉ đạo của cơ quan điều tra.
- Câu 12 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng quyền được phát triển của công dân?
A. Có mức sống đầy đủ về vật chất và tinh thần.
B. Được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
D. Được phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật.
- Câu 13 : Trong các nghĩa vụ của người kinh doanh thì nghĩa vụ nào là rất quan trọng?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
D. Kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
- Câu 14 : Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước được thể hiện
A. trong lĩnh vực văn hóa.
B. chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế.
C. chủ yếu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
D. trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Câu 15 : Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Đe dọa đánh người.
B. Tự ý mở điện thoại của bạn.
C. Tự ý vào nhà người khác.
D. Tung ảnh nóng của bạn lên facebook.
- Câu 16 : Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân.
B. công dân và xã hội.
C. tội phạm và Nhà nước.
D. quyền lợi và nghĩa vụ.
- Câu 17 : Trường hợp nào sau đây sai khi nói về quyền của công dân được hưởng đời sống tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện?
A. Quyền được giải trí.
B. Quyền được vui chơi.
C. Quyền được tiếp cận thông tin.
D. Quyền được chăm sóc y tế.
- Câu 18 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
D. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
- Câu 19 : Điều kiện nào dưới đây là đúng khi công dân tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Công dân đủ 18 tuổi, được cử tri tín nhiệm và không vi phạm pháp luật.
B. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và được cử tri tín nhiệm.
C. Công dân đủ 20 tuổi trở lên.
D. Mọi công dân Việt Nam.
- Câu 20 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền được bồi dưỡng phát triển tài năng.
B. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Công dân có quyền học suốt đời.
D. Công dân có quyền học không hạn chế.
- Câu 21 : Công dân có quyền bầu cử khi đủ
A. 21 tuổi trở lên.
B. 16 tuổi trở lên.
C. 18 tuổi trở lên.
D. 19 tuổi trở lên.
- Câu 22 : Anh L đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Vậy anh L đang thực hiện quyền gì?
A. Quyền bãi nại.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền tố cáo.
- Câu 23 : Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật quy định và phải có quyết định của
A. Thủ trưởng cơ quan.
B. cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
C. cơ quan công an xã, phường.
D. cơ quan quân đội.
- Câu 24 : Công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện quyền
A. học tập không hạn chế.
B. học bất cứ ngành nghề nào.
C. học thường xuyên, học suốt đời.
D. bình đẳng về cơ hội học tập.
- Câu 25 : Để nhân dân thực thi dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp, trước tiên nhà nước phải ghi nhận và quy định các quyền dân chủ của công dân trong
A. chính sách.
B. Hiến pháp.
C. quy định.
D. quy tắc.
- Câu 26 : Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào?
A. Dân biết, dân hỏi, dân nói, dân nghe.
B. Đóng góp ý kiến với nhà nước những vấn đề vướng mắc, bất cập.
C. Tham gia thảo luận xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
- Câu 27 : Trong quá trình tiếp nhận, giải quyết tố cáo, nếu có dấu hiệu phạm tội kinh tế thì cơ quan, tổ chức tiếp nhận, giải quyết tố cáo phải chuyển hồ sơ cho cơ quan nào để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự?
A. Cơ quan điều tra.
B. Ngân hàng nhà nước.
C. Kho bạc nhà nước.
D. Sở Tài chính.
- Câu 28 : Ông L mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công an xã. Ông L khẳng định anh T là người lấy cắp. Dựa vào lời khai của ông L, công an xã ngay lập tức xông vào nhà khám xét và bắt giữ anh T. Việc làm của công an xã là vi phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền tự do cư trú của công dân.
- Câu 29 : Bạn C đang học lớp 10. Do có thành tích học tập và rèn luyện tốt nên bạn đã viết đơn xin gia nhập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và được chấp nhận. Điều này thể hiện
A. quyền sáng tạo của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền học tập của công dân.
D. quyền tự do của công dân.
- Câu 30 : Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, anh V đã báo ngay cho cơ quan công an. Anh V đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền nhân thân.
- Câu 31 : Nhân lúc N là bạn thân của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của N, vì cho rằng mình là bạn thân nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của N?
A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân.
B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân.
C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân.
- Câu 32 : Bà Q dựng xe đạp ở hè phố nhưng quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách đâu, bà Q nghi ngờ T (19 tuổi) lấy trộm vì T đang chơi ở gần đó, bà Q yêu cầu vào khám nhà T. Mặc dù T không đồng ý song bà Q vẫn xông vào nhà lục soát. Hành vi của bà Q đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật riêng tư.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
- Câu 33 : M và L thuê phòng gần nhau, M mất điện thoại, nghi ngờ L đã lấy trộm. M yêu cầu L cho khám phòng nhưng L không đồng ý. Tuy nhiên, M đã tự tiện xông vào phòng của L để khám. L tức giận kêu người yêu và em trai của mình đến uy hiếp và đánh M. Hành vi của M đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khoẻ của công dân.
D. Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Câu 34 : Ông David 20 tuổi là người Mỹ, lập gia đình và mới được nhập quốc tịch Việt Nam hơn 5 tháng. Vậy tại Việt Nam, ông David
A. có quyền bầu cử.
B. không được bầu cử.
C. sẽ bị hạn chế đi lại.
D. được ứng cử.
- Câu 35 : Do tranh giành khách hàng, bà Q tung tin cho rằng cửa hàng tạp hóa của bà M chuyên bán hàng hết hạn sử dụng. Bức xúc, chồng bà M đã ghép ảnh bịa đặt thông tin khiến bà Q suy sụp phải nhập viện điều trị trong 3 tuần. Biết chuyện, em trai bà Q đã đón đường đánh ông K gãy tay. Những ai dưới đây cần phải bị tố cáo?
A. Chồng bà M, bà Q và em trai bà Q.
B. Bà Q và bà M.
C. Vợ chồng bà M và bà Q.
D. Bà M và em trai bà Q.
- Câu 36 : Nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với cô T, chị P đã bí mật xem tin nhắn của chồng đồng thời thuê chị S đánh cô T với giá 50 triệu đồng. Mặc dù anh K là người yêu của chị S đã can ngăn nhưng chị S đã bí mật đón đường đánh khiến cô T bị thương nặng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Cô T, chị S và chị P.
B. Chị S, cô T, anh K và chồng chị P.
C. Chị S, anh K và vợ chồng chị P.
D. Chị P, chị S và anh K.
- Câu 37 : Trong cuộc họp ở cơ quan A, khi anh D đang trình bày ý kiến của mình thì anh Q đã tìm cách ngăn cản buộc anh D phải dừng ý kiến. Bức xúc, ông C là Thủ trưởng cơ quan đã yêu cầu giữ trật tự đồng thời không cho anh Q và anh D được có ý kiến khác trong suốt thời gian còn lại của cuộc họp. Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông C và anh D.
B. Ông C, anh Q và anh D.
C. Ông C và anh Q.
D. Anh Q và anh D.3
- Câu 38 : Khi đi tuần tra, nghi ngờ anh B là đối tượng trộm cắp nên công an xã đã bắt trói và giải về trụ sở để tra hỏi đến 2 ngày sau mới cho anh B về. Quá bức xúc, 2 bố con của anh B cùng với anh C là hàng xóm đã gửi đơn khiếu nại đến Chủ tịch xã yêu cầu được bồi thường danh dự. Những ai dưới đây thực hiện chưa đúng quyền khiếu nại của công dân?
A. Công an xã và anh B.
B. Bố con anh B và công an Xã.
C. Bố con anh B, anh C.
D. Anh C và bố anh B.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại