Đề thi THPT QG môn GDCD năm 2019 - mã đề 303
- Câu 1 : Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là
A. chủ thể đại diện phái ẩn danh
B. người ủy quyền được bảo mật
C. người vi phạm phải có lỗi
D. chủ thể làm chứng bị từ chối
- Câu 2 : Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm
A. cần bảo lưu quan điểm cá nhân
B. cần hủy bỏ mọi giao dịch dân sự
C. phải chuyển quyền nhân thân
D. phải chịu trách nhiệm hành chính
- Câu 3 : Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không có chức năng nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất
B. Phương tiện cất trữ
C. Tiền tệ thế giới
D. Thước đo giá trị
- Câu 4 : Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Đại diện
B. Ủy nhiệm
C. Trung gian
D. Trực tiếp
- Câu 5 : Theo quy định của pháp luật, công dân tự do nghiên cứu khoa học để đưa ra các phát minh, sáng chế là thực hiện quyền nào sau đây?
A. Sáng tạo
B. Điều phối
C. Trung gian
D. Trực tiếp
- Câu 6 : Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng cách nào sau đây?
A. Tiếp xúc cử tri
B. Được giới thiệu ứng cử
C. Tuyên truyền bầu cử
D. Thuyết phục đại biểu
- Câu 7 : Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp
A. cơ cấu kinh tế.
B. đội ngũ nhân công.
C. kiến trúc thượng tầng.
D. tư liệu sản xuất.
- Câu 8 : Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. lao động công vụ.
B. phát triển kinh tế.
C. quan hệ xã hội.
D. bảo vệ môi trường.
- Câu 9 : Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng, sản xuất kinh doanh mở rộng thì lượng cung hàng hóa
A. bị triệt tiêu.
B. luôn ổn định.
C. tăng lên.
D. giảm xuống.
- Câu 10 : Một trong những tác động của quy luật giá trị đối với người sản xuất hàng hóa là
A. phân hóa giàu nghèo.
B. san bằng lợi nhuận bình quân.
C. chia đều lãi suất định kì.
D. xóa bỏ cạnh tranh.
- Câu 11 : Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà
A. xã hội kì vọng.
B. pháp luật cấm.
C. tập thể hạn chế.
D. đạo đức chi phối.
- Câu 12 : Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. cấp học bổng
B. miễn học phí.
C. học vượt cấp.
D. học suốt đời.
- Câu 13 : Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. đồng loạt sao chép phiếu bầu.
D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
- Câu 14 : Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?
A. Bị hạ bậc lương không rõ lí do.
B. Nhận quyết định điều chuyển công tác.
C. Bị giao thêm việc ngoài thỏa thuận.
D. Phát hiện đường dây cá độ bóng đá.
- Câu 15 : Người có năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật dân sự khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Kinh doanh không đúng giấy phép.
B. Thay đổi kiến trúc nhà đang thuê.
C. Xả thải gây ô nhiễm môi trường.
D. Chiếm dụng hành lang giao thông.
- Câu 16 : Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi
A. đính chính thông tin cá nhân.
B. thống kê bưu phẩm đã giao.
C. cần chứng cứ để điều tra vụ án.
D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ.
- Câu 17 : Người có năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Lấn chiếm hè phố để kinh doanh
B. Từ chối nhận di sản thừa kế.
C. Tranh chấp quyền lợi khi li hôn
D. Tổ chức mua bán nội tạng người.
- Câu 18 : Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
B. Cổ phần hóa tài sản doanh nghiệp.
C. Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lí.
D. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội.
- Câu 19 : Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đầu đọc tù nhân.
B. Giam giữ nhân chứng.
C. Truy tìm tội phạm.
D. Theo dõi bị can.
- Câu 20 : Người làm nhiệm vụ chuyển phát thư tín, điện tín không vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tiêu hủy thư không có người nhận.
B. Chia sẻ điện tín của khách hàng.
C. Lựa chọn dịch vụ điện hoa.
D. Phát tán công văn gửi nhầm địa chỉ.
- Câu 21 : Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. chia đều nguồn ngân sách quốc gia.
D. duy trì mọi phương thức sản xuất.
- Câu 22 : Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Ủy quyền bầu cử.
B. Đăng kí kinh doanh.
C. Giải cứu đồng phạm.
D. Tiêu thụ hàng giả.
- Câu 23 : Công dân thực hiện quyền bình đẳng trong lao động khi được tự do
A. áp đặt nguồn quỹ bảo trợ xã hội.
B. chỉ định mức lãi suất bình quân.
C. lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng.
D. sử dụng nguồn ngân sách quốc gia.
- Câu 24 : Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Giám sát quy hoạch đô thị.
B. Hợp lí hóa sản xuất.
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông.
D. Kiểm tra sản phẩm.
- Câu 25 : Giám đốc một khách sạn là ông A ép đầu bếp là chị H phải sử dụng thực phẩm không rõ nguồn gốc để chế biến thức ăn cho khách. Vì chị H không đồng ý và dọa sẽ làm đơn tố cáo ông A nên ông A trì hoãn thanh toán tiền lương cho chị. Ông A đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động nội dung nào sau đây?
A. Chính sách bảo vệ người dân.
B. Chế độ ưu tiên lao động nữ.
C. Quy trình tuyển dụng nhân sự.
D. Giao kết hợp đồng lao động
- Câu 26 : Do bị chồng là anh P không cho tham gia khóa đào tạo nghiệp vụ ở nước ngoài nên chị M bỏ về sinh sống cùng mẹ đẻ là bà G. Nghe bà G xúi giục, chị M đã giấu anh P rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng mua vàng giữ làm tài sản riêng. Chị M và bà G cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Chiếm hữu và định đoạt.
B. Lao động và công vụ.
C. Tài chính và việc làm.
D. Hôn nhân và gia đình.
- Câu 27 : Trạm trưởng trạm y tế phường X là chị B bí mật mở phòng khám tư nhân và thường xuyên sử dụng thuốc không rõ nguồn gốc điều trị cho bệnh nhân nên bị cơ quan chức năng xử phạt. Chị B đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và dân sự.
B. Dân sự và kỉ luật.
C. Hành chính và kỉ luật.
D. Kỉ luật và hình sự.
- Câu 28 : Chủ một cơ sở sản xuất tự nhận là anh A bị tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tội tàng trữ pháo gây cháy nổ làm một người tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệ nào sau đây?
A. Hình sự và kỉ luật.
B. Hành chính và hình sự.
C. Hình sự và dân sự.
D. Ki luật và dân sự.
- Câu 29 : Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh Y bị mặt Sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó tôi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân ở nội dung nào sau đây:
A. Quyền tác giả.
B. Chuyển giao kĩ thuật.
C. Nâng cấp sản phẩm.
D. Ứng dụng công nghệ.
- Câu 30 : Ông D viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống tai nạn thương tích cho người dân. Ong D đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
- Câu 31 : Chủ một cửa hàng kinh doanh là chị K cung cấp cho cơ quan công an toàn bộ bằng chứng về hành vi nhận hối lộ của ông S là cán bộ chức năng nên bị ông S dọa thu hồi giấy phép kinh doanh. Chị K đã sử dụng quyền nào sau đây?
A. Tố tụng.
B. Khiếu nại.
C. Tố cáo.
D. Khiếu kiện.
- Câu 32 : Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi độc lập viết phiếu bầu, anh Q nhờ chị B và được chị B đồng ý bỏ giúp phiếu bầu của anh vào hòm phiếu. Anh Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Trực tiếp.
B. Đại diện.
C. Ủy quyền.
D. Gián tiếp.
- Câu 33 : Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi được chị N viết hộ chiếu bầu theo ý của mình, cụ M là người cao tuổi nhờ anh A bỏ giúp phiếu bầu đó vào hòm phiếu nhưng anh A lại nhờ chị T và được chị T đồng ý bỏ phiếu bầu của cụ M thay mình. Tranh thủ cơ hội này, chị T đã tự ý sửa phiếu bầu của cụ M theo ý mình rồi mới bỏ phiếu bầu đó vào hòm phiếu. Những ai sau đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?
A. Chị N, cụ M và chị T.
B. Chị N, cụ M và anh A.
C. Chị N, chị T và anh A.
D. Cụ M, chị T và anh A.
- Câu 34 : Giám đốc một công ty tổ chức sự kiện là anh M yêu cầu nhân viên là anh S khống chế và giữ khách hàng là anh Q tại nhà kho do anh Q có hành vi gây rối. Sau hai ngày tìm kiếm, vợ anh Q là chị T phát hiện anh bị giam ở công ty này nên nhờ anh B đến giải cứu chồng. Vì anh S không đồng ý thả anh , nên anh B đã đánh khiến anh S bị gãy tay. Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh S và anh B.
B. Anh M, anh S và chị T.
C. Anh M, chị T và anh B.
D. Anh M và anh S.
- Câu 35 : Qua giới thiệu của anh A, bà C vay được 1 triệu đồng của ông B. Quá hạn trả nợ nhưng bà C chưa thanh toán mà còn tránh mặt anh A và ông B. Vì vậy, ông B mua hàng của chị D, con gái bà C, nhưng không trả 1 triệu đồng để trừ vào khoản nợ mà bà C đã vay. Bức xúc do không đòi được tiền, chị D ném chất thải vào nhà ông B. Những ai sau đây vi phạm pháp luật dân sự?
A. Ông B và chị D.
B. Bà C và ông B.
C. Bà C, chị D và ông B.
D. Bà C, anh A và chị D.
- Câu 36 : Bà A là giám đốc, anh D là kế toán và chị B là nhân viên cùng công tác tại sở X. Vì tạm đình chỉ công tác của chị B sau ba lần chị nghỉ việc không có lí do nên bà A bị chị B cùng chồng là anh C liên tục nhắn tin đe dọa, Bức xúc, bà A cùng anh D bịa đặt thông tin chị B bị mất năng lực hành vi dân sự. Sau đó, bà A sử dụng lí do này để kí quyết định buộc thôi việc đối với chị B. Khi chị B yêu cầu anh D đính chính thông tin trên thì anh D đã từ chối đồng thời trì hoãn thanh toán các khoản phụ cấp của chị B. Hành vi của những ai sau đây có thể vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Bà A và anh D.
B. Bà A, anh C và anh D.
C. Anh D, chị B và anh C.
D. Anh D và anh C.
- Câu 37 : Chủ một cửa hàng thiết bị y tế là anh A đã nhờ chị N, chủ một đại lí thuốc tân dược, bán giúp một lô thuốc X không rõ nguồn gốc. Vì bị thanh tra liên ngành phát hiện và tịch thu toàn bộ lô thuốc X nên chị N không thanh toán tiền cho anh A và còn khai báo anh A là chủ nhân của lô thuốc đó khiến cho anh A vừa bị mất tiền, vừa bị cán bộ chức năng là ông B xử phạt. Biết sự việc này, chị G chia sẻ lên mạng xã hội. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?
A. Anh A, chị N và chị G.
B. Anh A, chị G và ông B.
C. Anh A và chị G.
D. Anh A và chị N.
- Câu 38 : Ông S là giám đốc; anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng là việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cô tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phán việt của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị A và ông S.
B. Ông S và chị Q.
C. Ông S, chị A và chị Q.
D. Chị A, ông S và anh B.
- Câu 39 : Cán bộ sở X là anh A điều khiển xe ô tô của cơ quan đi sai làn đường nhưng được cảnh sát giao thông là anh B bỏ qua lỗi vi phạm. Sau đó, xe ô tô do anh A điều khiển đã va chạm với chị V đang lưu thông ngược đường một chiều khiến chị V bị ngã gãy chân. Nhận được tin báo, chồng chị là anh D tự ý bỏ cuộc họp giao ban tại Ủy ban nhân dân xã và đến hiện trường vụ tai nạn rồi đập vỡ gương xe ô tô của anh A. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm kỉ luật và dân sự?
A. Anh B, anh D và chị V.
B. Anh B và anh D.
C. Anh A, anh D và anh B.
D. Anh D và anh A.
- Câu 40 : Ông A là giám đốc, ông S là phó giám đốc, chị M và anh Q là nhân viên, anh D là bảo vệ cùng làm việc tại công ty X. Trong một cuộc họp, chị M nêu ý kiến trái chiều nên đã bị ông A yêu cầu dừng phát biểu. Mặc dù vậy, chị M vẫn kiên quyết trình bày quan điểm của mình. Thấy vậy, ông S ép chị M dừng lại và chỉ đạo anh D đuổi chị ra ngoài. Có mặt trong cuộc họp, anh Q đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc và chia sẻ với nhiều người. Những ai sau đây đã vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông S, anh Q và anh D.
B. Ông S và ông A.
C. Ông S, ông A và anh D.
D. Ông A và anh Q.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại