Các dạng bài tập Axit Cacboxylic có lời giải !!
- Câu 1 : Chất A là anđêhit không no, hở chứa một liên kết đôi và hai chức. Công thức tổng quát của A là:
A. CnH2n – 4O2 ( n ≥4)
B. CnH2n – 2O2 ( n ≥4)
C. CnH2n – 4O2 ( n ≥3)
D. CnH2n O2 ( n ≥1)
- Câu 2 : Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:
A. no , đơn chức
B. không no, đa chức
C. no, hở và 2 chức
D. không no, đơn chức
- Câu 3 : Chất X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol là:
A. CnH2n – 2O3 ( n ≥ 3)
B. CnH2n O3 ( n ≥ 2)
C. CnH2n + 2O3 ( n ≥ 3)
D. CnH2n – 4O3 ( n ≥ 2)
- Câu 4 : Axit X no, mạch hở có công thức thực nghiệm là (C3H4O3)n. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C9H12O9
B. C12H16O12
C. C3H4O3
D. C6H8O6
- Câu 5 : Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 6 : Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở :
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 7 : Chất C9H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
- Câu 8 : Đốt cháy a mol axit X đơn chức được x mol CO2 và y mol H2O. Tìm công thức tổng quát của X biết rằng x - y = a;
A. CnH2n – 2O3
B. CnH2n – 2O2
C. CnH2n – 2Oz
D. CnH2n O2
- Câu 9 : Phản ứng nào chứng minh tính axit của axit axetic mạnh hơn phenol:
A. dung dịch NaOH
B. Na
C. dung dịch NaHCO3
D. dung dịch Br2
- Câu 10 : Phân biệt các chất riêng biệt sau : phenol; axit axetic và axit acrylic bằng dung dịch nào
A. xôđa
B. NaOH
C. Br2
D. AgNO3 trongNH3
- Câu 11 : Cho các chất: HCOOH; CH3CHO; C2H5OH; CH3COOH . Phân biệt các chất trên bằng
A. Na ; dung dịch AgNO3/NH3
B. dung dịch NaHCO3 ; dung dịch AgNO3/NH3
C. quỳ tím ; dung dịch NaHCO3
D. dung dịch AgNO3/NH3 ; dung dịch NaOH
- Câu 12 : Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, CuO, HCl
B. NaOH, Cu, NaCl.
C. Na, NaCl, CuO.
D. NaOH, Na, CaCO3.
- Câu 13 : Phát biểu nào không đúng :
A. C2H5COOC2H3 phản ứng với NaOH được anđêhit và muối
B. C2H5COOC2H3 có thể tạo được polime
C. C2H5COOC2H3 phản ứng được với dung dịch Br2
D. C2H5COOC2H3 cùng dãy đồng đẳng với C2H3COOCH3
- Câu 14 : Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 5.
B. 9.
C. 4.
D. 8.
- Câu 15 : Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là:
A. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.
B. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
C. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.
D. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
- Câu 16 : Cho sơ đồ : eten à etanol à etanal à axit etanoic à etyl axetat . Có mấy biến hoá không xảy ra theo chiều ngược lại :
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 17 : Cho các chất : (1) axit propionic ; (2) axit axetic ; (3) etanol ; (4) đimetyl ete. Nhiệt độ sôi biến đổi :
A. (2) >(1) >(3) >(4)
B. (2) >(3) >(1) >(4)
C. (1) >(2) >(3) >(4)
D. (4) >(3) >(2) >(1)
- Câu 18 : Dãy gồm các chất sếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là :
A. CH3COOH ; C2H6 ; CH3CHO ; C2H5OH
B. C2H6 ; C2H5OH ; CH3CHO ; CH3COOH
C. CH3CHO ; C2H5OH ; C2H6 ; CH3COOH
D. C2H6 ; CH3CHO ; C2H5OH ; CH3COOH
- Câu 19 : Cho các axit sau : C2H4O2 (X) ; C2H2O4 (Y) ; C3H4O2 (Z) ; C3H6O2 (G). Tính axit biến đổi như sau :
A. X<Y<Z<G
B. Y<X<Z<G
C. G<X<Z<Y
D. X<G<Z<Y
- Câu 20 : Cho các chất: (1) etanol; (2) phenol; (3) axit acrylic; (4) axit axetic; (5) axit propanoic; (6) ancol benzylic; (7) axit fomic; (8) etanal; (9) nước; (10) axit oxalic. Tính axit biến đổi như sau:
A. (6)<(1)<(8)<(9)<(10)<(5)<(4)<(7)<(3)<(2)
B. (8)<(1)<(6)<(9)<(2)<(5)<(4)<(7)<(3)<(10)
C. (8)<(1)<(6)<(9)<(2)<(5)<(4)<(7)<(10)<(3)
D. (8)<(1)<(6)<(9)<(2)<(7)<(4)<(5)<(3)<(10)
- Câu 21 : thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là :
A. 27
B. 31
C. 35
D. 30
- Câu 22 : Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. CH3COOH, HOCH2CHO.
B. HCOOCH3, HOCH2CHO.
C. HCOOCH3, CH3COOH.
D. HOCH2CHO, CH3COOH.
- Câu 23 : Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C ), hở; (7) ankin; (8) anđêhit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn ,hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C ), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là :
A. (1); (3); (5); (6); (8)
B. (4); (3); (7); (6); (10)
C. (9); (3); (5); (6); (8)
D. (2); (3); (5); (7); (9)
- Câu 24 : Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí . Tìm X :
A. etylen glicol
B. ancol (o) hiđrôxi benzylic
C. axit – 3 - hiđrôxi propanoic
D. axit ađipic
- Câu 25 : Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
A. C2H4(COOH)2
B. CH2(COOH)2
C. CH3COOH
D. (COOH)2
- Câu 26 : Để trung hòa 6,72g một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dd NaOH 2,24%. CT của Y là
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH.
- Câu 27 : Cho 16,4 gam hh X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau pư hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dd Y. Cô cạn dd Y, thu được 31,1 gam hh chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C2H4O2 và C3H4O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C3H6O2 và C4H8O2.
- Câu 28 : Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X t/d hoàn toàn với 500 ml dd gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dd thu được 8,28 gam hh chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
- Câu 29 : Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.
B. axit propanoic
C. axit etanoic.
D. axit metacrylic.
- Câu 30 : Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,12.
B. 21,60
C. 25,92.
D. 30,24
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH
B. HOOC-COOH
C. C2H5-COOH
D. CH3-COOH.
- Câu 32 : Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) pư hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol
B. axit ađipic.
C. ancol o-hiđroxibenzylic.
D. axit 3-hiđroxipropanoic
- Câu 33 : Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chứC. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. axit axetic.
B. axit malonic.
C. axit oxalic.
D. axit fomic.
- Câu 34 : Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
- Câu 35 : Cho 20,15g X gồm hai axit no, đơn chức phản ứng vừa hết dung dịch Na2CO3 được V lít CO2 đktc và 28,96g muối . Tìm V :
A. 1,12lít
B. 4,48lít
C. 2,24lít
D. 5,6lít
- Câu 36 : Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc . Tìm hai axit đó :
A.CH3COOH;C2H5COOH
B.CH3COOH;HCOOH
C.C2H5COOH;C3H7COOH
D.C3H7COOH;C4H9COOH
- Câu 37 : Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2 . Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 448.
B. 224
C. 112
D. 336.
- Câu 38 : Khi cho 20 gam X gồm: HCOOH; CH3COOH; C2H3COOH và (COOH)2 phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư được 5,376 lít CO2 đktC. Tính lượng este thu được khi cho 20 gam X phản ứng etanol dư H =100%:
A. 27,62g
B. 26,27g
C. 26,72g
D. 22,67g
- Câu 39 : Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 46,67%.
B. 40,00%
C. 25,41%.
D. 74,59%.
- Câu 40 : Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở t/d hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2=CH-COOH
B. CH3COOH.
C. HC≡C-COOH.
D. CH3-CH2-COOH.
- Câu 41 : Chất X là axit no, đơn chức, hở. Cho 3,7 gam X phản ứng với CaCO3 dư được 0,56 lít CO2 đktc. Tìm X :
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
- Câu 42 : Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một t/d hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hh X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%
B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
C. HOOC-COOH và 60,00%
D. HOOC-COOH và 42,86%.
- Câu 43 : Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với dd chứa 6,4g brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 0,56 gam.
B. 1,44 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam.
- Câu 44 : Trung hoà 5,48g X gồm phenol; axit benzoic và axit axetic cần vừa hết 600ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính lượng muối tạo ra khi cô cạn dung dịch sau phản ứng:
A. 6,8g
B. 6,84g
C. 4,9g
D. 8,64g
- Câu 45 : Chất X có công thức phân tử là C5H8O2 . Cho 5 gam X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH được Y không làm mất màu dung dịch Br2 và 3,4g 1 muối . Tìm công thức cấu tạo của X :
A. HCOOCH=CHCH2CH3
B. HCOOC(CH3)=CHCH3
C. CH3COOC(CH3)=CH2
D. HCOOCH2CH=CHCH3
- Câu 46 : Hh gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic
B. axit etanoic.
C. axit metanoic.
D. axit butanoic.
- Câu 47 : Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z t/d vừa đủ với dd NaOH, thu được dd chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C3H5COOH và 54,88%.
B. C2H3COOH và 43,90%.
C. C2H5COOH và 56,10%.
D. HCOOH và 45,12%.
- Câu 48 : Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 1,12 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít.
- Câu 49 : Cho 4,4g một axit đơn chức phản ứng với 50g dung dịch NaOH 24% ( axit phản ứng hết ) . Chưng khô dung dịch sau phản ứng được 15,5g chất rắn khan . Tìm axit đó :
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C3H7COOH
D. C2H5COOH
- Câu 50 : Cho m gam X gồm hai axit no, đơn chức và mạch hở phản ứng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH 1M được 26g muối .Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được 21,6g Ag . Tìm hai axit biết H = 100% :
A. CH3COOH; C2H5COOH
B. HCOOH; C2H5COOH
C. HCOOH; C3H7COOH
D. CH3COOH; HCOOH
- Câu 51 : Cho hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và phenol. Lấy 27,4 gam X cho phản ứng 200ml dung dịch NaOH 2,5M . Để trung hoà bazơ dư cần vừa hết 0,1mol HCl . Nếu lấy 27,4 gam X cho phản ứng với dung dịch Br2 dư thì được 33,1 gam kết tủa trắng . Tìm axit :
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C2H3COOH
- Câu 52 : Hỗn hợp A gồm 2 axit . Hoá hơi m gam A được thể tích bằng thể tích của 9,6g O2 cùng điều kiện . Cho m gam A phản ứng với Na dư được 5,6lít khí đktc, khối lượng bình Na tăng so với trước là 23,5g . Tìm 2 axit :
A. CH3COOH; (COOH)2
B. HCOOH; CH3COOH
C. HCOOH; C2H5COOH
D. HCOOH; (COOH)2
- Câu 53 : Cho hỗn hợp X gồm 2 axit no : G1 đơn chức và G2 hai chức. Nếu đốt cháy hết 0,3mol X được 11,2lít CO2 đktc. Để trung hoà vừa hết 0,3mol X cần vừa hết 500ml dung dịch NaOH 1M . G1 và G2 lần lượt là :
A.HCOOH; CH2(COOH)2
B.CH3COOH; (COOH)2
C.HCOOH; (COOH)2
D.C2H3COOH; (CH2)4(COOH)2
- Câu 54 : Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng .Lấy m gam X cho phản ứng với 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425g hỗn hợp muối . Tìm hai axit :
A.C2H3COOH; C3H5COOH
B.CH3COOH; C2H5COOH
C.C3H7COOH; C2H5COOH
D.HCOOH; CH3COOH
- Câu 55 : Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng . Cho m gam X phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 1M ( lấy dư 25% so với lượng phản ứng ) . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7,78g chất rắn . Tìm hai axit :
A. HCOOH; CH3COOH
B.CH3COOH; C2H5COOH
C. C3H7COOH; C2H5COOH
D. C2H3COOH; C3H5COOH
- Câu 56 : Cho 6,42 gam X gồm hai axit no, đơn , hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với dung dịch etanol dư được 9,22 gam hỗn hợp hai este. Tìm hai axit :
A. HCOOH; CH3COOH
B. CH3COOH; C2H5COOH
C. C3H7COOH; C2H5COOH
D. C2H3COOH; C3H5COOH
- Câu 57 : Cho 0,04mol X gồm C2H3COOH ; CH3COOH và C2H3CHO phản ứng vừa hết dung dịch chứa 6,4g Br2. Để trung hoà hết 0,04mol X cần vừa hết 40ml dung dịch NaOH 0,75M . Khối lượng C2H3COOH trong X là :
A. 0,72g
B. 2,88g
C. 0,56g
D. 1,44g
- Câu 58 : Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. CH3COOH,HOCH2CHO
B. HCOOCH3,HOCH2CHO
C. HCOOCH3,CH3COOH
D. HOCH2CHO,CH3COOH
- Câu 59 : Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C2H4O2 và C3H4O2
D. C2H4O2 và C3H6O2
- Câu 60 : Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 57,14%
B. 42,86 %.
C. 28,57%.
D. 85,71%.
- Câu 61 : Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam
B. 9,96 gam.
C. 12,06 gam.
D. 15,36 gam.
- Câu 62 : Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. C2H5COOH và C3H7COOH
C. C3H5COOH và C4H7COOH
D. C2H3COOH và C3H5COOH.
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ