30 Bài trắc nghiệm - Tổng hợp lực và Điều kiện cân...
- Câu 1 : Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12 N, 20 N, 16 N. Nếu bỏ lực 20 N thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
A. 4 N.
B. 20 N.
C. 28 N.
D. 15 N.
- Câu 2 : Cho hai lực đồng qui có độ lớn . Góc tạo bởi hai lực là . Độ lớn của hợp lực là
A. 90 N
B.
C. 45 N
D.
- Câu 3 : Cho hai lực là hai lực vuông góc nhau. Biết độ lớn của hợp lực F = 50 N ; thì độ lớn của lực là
A. 90 N.
B. 45 N.
C. 30 N.
D. 10 N.
- Câu 4 : Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12 N, 15 N, 9 N. Hỏi góc giữa 2 lực 12 N và 9 N bằng bao nhiêu ?
A.
B.
C.
D.
- Câu 5 : Hai lực hợp với nhau một góc α. Hợp lực của chúng có độ lớn
A.
B.
C.
D.
- Câu 6 : Ba lực có cùng độ lớn bằng 20 N trong đó hợp với nhau góc . Lực vuông góc mặt phẳng chứa . Hợp lực của ba lực này có độ lớn là
A. 25 N.
B. 30 N.
C. 25 N.
D. 40 N.
- Câu 7 : Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.
D. vật đứng yên.
- Câu 8 : Chọn phát biểu đúng:
A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chỉ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.
B. Lực chỉ làm vật vật bị biến dạng.
C. Lực chỉ làm vật thay đổi chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.
- Câu 9 : Hai lực cân bằng không thể có
A. cùng hướng.
B. cùng phương.
C. cùng giá.
D. cùng độ lớn.
- Câu 10 : Chọn câu đúng: Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể
A. nhỏ hơn F.
B. lớn hơn 3F.
C. vuông góc với lực F.
D. vuông góc với lực 2F.
- Câu 11 : Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 11 N. Giá trị của hợp lực có thể là giá trị nào trong các giá trị sau đây ?
A. 19 N.
B. 14 N.
C. 3 N.
D. 2 N.
- Câu 12 : Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7 N và 12 N. Giá trị của hợp lực không thể là giá trị nào trong các giá trị sau đây ?
A. 19 N.
B. 5 N.
C. 21 N.
D. 6 N.
- Câu 13 : Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu ?
A. 9 N.
B. 6 N.
C. 1 N.
D. không biết vì chưa biết góc giữa hai lực.
- Câu 14 : Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực hướng về phía Đông,lực hướng về phía Bắc, lực hướng về phía Tây, lực hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ?
A. 50 N.
B. 170 N.
C. 131 N.
D. 250 N.
- Câu 15 : Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m . Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp , làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây.
A. 60 N và 60 N.
B. 120 N và 240 N.
C. 120 N và 120N.
D. 240 N và 240 N.
- Câu 16 : Lực có độ lớn 30N là hợp lực của hai lực nào?
A. 12N,12N.
B. 16N,10N.
C. 16N,46N.
D. 16N,50N.
- Câu 17 : Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường . Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50 N. Khối lượng vật là
A. 2,5 kg.
B. 5 kg.
C. 7,5 kg.
D. 10 kg.
- Câu 18 : Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết
A.
B.
C.
D.
- Câu 19 : Cho 2 lực đồng qui và tổng hợp lực đều có độ lớn là 600N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 20 : Phân tích lực thành hai lực, hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100N, = 60N thì độ lớn của lực là:
A. 80N
B. 40N
C. 160N
D. 116,6N
- Câu 21 : Hợp lực của 4 lực đồng quy như hình vẽ là:
A. N
B. 2N
C. 8N
D. 0N
- Câu 22 : Cho ba lực đồng quy tại O, đồng phẳng () lần lượt hợp với trục Ox những góc và có độ lớn tương ứng là như hình vẽ. Tìm hợp lực của ba lực trên?
A. 15N
B. 20N
C. 25N
D. 10N
- Câu 23 : Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng của dây OA bằng:
A.
B.
C.
D. P
- Câu 24 : Một vật chịu tác dụng của ba lực như hình vẽ thì cân bằng:
A. 80N
B. 40N
C. N
D. N
- Câu 25 : Một chiếc đèn được treo vào tường nhờ một dây AB. Muốn cho đèn ở xa tường, người ta dùng một thanh chống nằm ngang một đầu tì vào tường, còn đầu kia tì vào điểm B của dây như hình vẽ:
A. 40(N)
B. 15(N)
C. (N)
D. (N)
- Câu 26 : Vật rắn nằm cân bằng như hình vẽ, góc hợp bởi lực căng của dây là . Trọng lượng của vật là bao nhiêu? Biết độ lớn lực căng của hai dây là 200N
A. 103,5N
B. 84N
C. 200N
D. 141,2N
- Câu 27 : Treo một vật nặng khối lượng 6kg vào điểm giữa của một sợi dây cáp căng ngang giữa hai cột thẳng đứng cách nhau 8m làm dây võng xuống 0,5m. Lấy . Lực căng của dây là:
A. 60N
B. 241,9N
C. 200N
D. 80N
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do