Ôn luyện đại cương hóa hữu cơ cực hay có đáp án !!
- Câu 1 : Phân tích x gam chất hữu cơ X, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là
A. C3H6O
B. C3H6O2
C. C3H4O
D. C3H4O2
- Câu 2 : Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ
A. Độ bền nhiệt cao hơn
B. Độ tan trong nước lớn hơn
C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn
D. Tốc độ phản ứng nhanh hơn
- Câu 3 : Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 4 : Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 là
A. 2.
B. 4
C. 3
D. 5.
- Câu 5 : Khi đốt cháy hoàn toàn 15 miligam chất A chỉ thu được khí CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về điều kiện tiêu chuẩn là 22,4 mililít. Công thức đơn giản nhất của A là
A. CH2O
B. CH2
C. CH4O
D. C3H4
- Câu 6 : Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :
A. Xác định sự có mặt của C và H
B. Xác định sự có mặt của O
C. Xác định sự có mặt của H.
D. Xác định sự có mặt của C
- Câu 7 : Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là
A. C6H12ON.
B. C6H5O2N
C. C6H6ON2
D. C6H14O2N
- Câu 8 : Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
- Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Biết MX < 100. CTPT của X là
A. C4H6O2
B. C4H10O2
C. C4H8O2
D. C3H6O2
- Câu 10 : Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3OCHO
B. HOCH2CHO
C. CH3COOCH3
D. CH3COOH
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất X chứa (C, H, O) và cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa 100 gam dung dịch H2SO4 96,48% và bình 2 chứa dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy nồng độ H2SO4 ở bình 1 giảm còn 90%. Trong bình 2 tạo ra 55,2 gam muối. CTPT của X là (biết X có chứa 2 nguyên tử oxi)
A. C2H4O2.
B. C3H8O2
C. CH2O2
D. C3H6O2
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là
A. C2H6
B. CH4
C. C2H2
D. C2H4
- Câu 13 : Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết % O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 8
- Câu 14 : Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Br3 là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
- Câu 15 : Số đồng phân có vòng benzen, có công thức phân tử C7H6Cl2 là
A. 10
B. 9
C. 11
D. 8
- Câu 16 : Hai chất có công thức :
A. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử những có cấu tạo tương tự nhau
B. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau
C. Là các công thức của hai chất có công thức phân tử và cấu tạo đều khác nhau
D. Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và cấu tạo đều giống nhau
- Câu 17 : Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
C. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất
D. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
- Câu 18 : Hợp chất C4H10O có tổng số đồng phân là
A. 4
B. 6
C. 5.
D. 7
- Câu 19 : Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
- Câu 20 : Hợp chất C3H8O có tổng số đồng phân là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
- Câu 21 : Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C3H6O2
B. C4H8O2
C. CH2O2
D. C2H4O2
- Câu 22 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4ClBr. Số đồng phân mạch hở của X là
A. 12
B. 10
C. 8
D. 13
- Câu 23 : Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau
A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon
B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit
C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.
D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua,...
- Câu 24 : Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây
A. Thăng hoa
B. Chiết
C. Chưng cất
D. Kết tinh
- Câu 25 : Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. X có công thức phân tử là
A. C12H16O12
B. C6H8O6
C. C18H24O18
D. C3H4O3
- Câu 26 : Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 22,4 lít CO2, 13,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của Meth so với H2 < 75. Công thức phân tử của Meth là
A. C10H15N
B. C9H11NO
C. C20H30N2
D. C8H11N3
- Câu 27 : Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2
A. C2H4
B. C2H6
C. C3H8.
D. C2H2
- Câu 28 : Chất nào sau đây có đồng phân hình học
A.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Số lượng đồng phân cấu tạo chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H12 là
A. 6.
B. 9.
C. 7.
D. 8
- Câu 30 : Phát biểu không chính xác là
A. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử
B. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là
A. C2H6O.
B. C2H6O2
C. C3H6O2
D. C2H6
- Câu 32 : Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, (trong đó a là số liên kết p) có số liên kết s là
A. 3n-1+a
B. 2n+1+a
C. 3n+1-2a
D. n-a
- Câu 33 : Hiđrocacbon A có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của A là
A. C4H10
B. C4H8
C. C4H4
D. C4H6
- Câu 34 : Cấu tạo hoá học là
A. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
B. Thứ tự liên kết và đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
C. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Câu 35 : Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X
A. C2H6O2 hoặc CH3O
B. C2H6O2
C. C3H9O3
D. CH3O
- Câu 36 : Hợp chất ClCH=CH-CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học
A. 4.
B. 3
C. 6.
D. 2
- Câu 37 : Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
- Câu 38 : Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (4), (5), (6).
D. (1), (2), (3).
- Câu 39 : Phản ứng 2CH3OH ® CH3OCH3 + H2O thuộc loại phản ứng nào sau đây
A. Phản ứng thế
B. Không thuộc về ba loại phản ứng trên
C. Phản ứng cộng
D. Phản ứng tách
- Câu 40 : Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì
A. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
B. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
C. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro
D. Vì sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Câu 41 : Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là
A. C2H5ON hoặc C2H7O2N
B. C2H5O2N
C. C2H7O2N
D. C2H5ON
- Câu 42 : Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
A. C5H14N2
B. C5H14O2N
C. C5H14O2N2
D. C5H14ON2.
- Câu 43 : Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là
A. C2H4O
B. CH2O
C. CH2O2
D. C2H6
- Câu 44 : Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 130 ml khí O2, thu được 200 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 100 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O
B. C5H10O2
C. C5H10O
D. C4H8O2
- Câu 45 : Cho các chất: CH3-C(CH3)=CH-CH3 (1), CH3-CH=CH-COOH (2), CH3-CH=CH-C2H5 (3), CH2=CH-CH=CH-CH3 (4), CHºC-CH3 (5), CH3-CºC-CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (3), (6).
- Câu 46 : Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là
A. C3O2Na
B. C2O2Na
C. CO2Na.
D. CO2Na2
- Câu 47 : Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là
A. Không bền ở nhiệt độ cao
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau
C. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ
D. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion
- Câu 48 : Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
A. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4
B. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl
C. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6
D. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
- Câu 49 : Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H9Cl là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
- Câu 50 : Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M (TN1) thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (TN2) lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam. Biết Mx < 230 gam/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3.
- Câu 51 : Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử
- Câu 52 : Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh,… Khi phân tích định lượng Capsaicin thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là
A. C9H14O2
B. C9H16O2
C. C8H14O3
D. C8H8O2
- Câu 53 : Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là
A. 6
B. 5
C. 2
D. 3
- Câu 54 : Cho các hợp chất chứa vòng thơm: (X) C6H5OH, (Y) CH3C6H4OH, (Z) C6H5CH2OH, (T) C2H3C6H4OH. Những hợp chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng là
A. Y, X
B. X, Z
C. X, Y, T
D. X, Y, Z.
- Câu 55 : Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO dư, thu được 2,156 gam CO2 và khối lượng chất rắn giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là
A. C2H3O2
B. C2H3O
C. CH2O
D. CH3O
- Câu 56 : Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 3.
B. 10
C. 6
D. 9
- Câu 57 : Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là
A. etilen
B. propen
C. propan
D. axetilen
- Câu 58 : Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là
A. C6H6N2
B. C6H9N
C. C5H7N
D. C6H7N.
- Câu 59 : Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là CxHyOz. Khối lượng phân tử của X là 60 đvC. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 60 : Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 8
B. 7
C. 9
D. 6
- Câu 61 : Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. (II), (III), (IV) và (V).
B. (II) và (VI).
C. (II) và (IV).
D. (II).
- Câu 62 : Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự liên kết và kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây
A. Công thức tổng quát
B. Công thức đơn giản nhất
C. Công thức cấu tạo.
D. Công thức phân tử
- Câu 63 : Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon
A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH
B. HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br
C. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br
D. CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3
- Câu 64 : Phản ứng CH º CH + 2AgNO3 + 2NH3® AgC º CAg + 2NH4NO3 thuộc loại phản ứng nào sau đây
A. Không thuộc về ba loại phản ứng trên
B. Phản ứng tách
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng cộng
- Câu 65 : Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là
A. C3H8O2
B. C3H6O
C. C3H6O2
D. C3H8O
- Câu 66 : Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H5Cl. Số đồng phân của X là
A. 4
B. 3
C. 5.
D. 6
- Câu 67 : Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H8
B. C3H8O
C. C3H9N
D. C3H7Cl
- Câu 68 : Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của Y là
A. C4H11N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. C2H5N
- Câu 69 : Cho các chất : C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là
A. Y, Z
B. X, Z, T
C. X, Z.
D. Y, T
- Câu 70 : Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác
C. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P
D. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Câu 71 : Phân tích a gam chất hữu cơ X, thu được m gam CO2 và n gam H2O. Cho biết 9m = 22n và 31a = 15(m + n). Nếu đặt d là tỉ khối hơi của X đối với không khí thì 2 < d <3. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O
B. C2H4O2
C. C3H6O2.
D. CH2O
- Câu 72 : Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)
A. C3H7ON2
B. C6H14O2N
C. C3H7O2N.
D. C3H7ON
- Câu 73 : Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
A. C3H9N.
B. C2H7N
C. C4H9N
D. C3H7N
- Câu 74 : Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm p gam và có t gam kết tủa. Biết . Công thức của X là
A. C3H5(OH)3
B. C2H5OH
C. C2H4(OH)2.
D. C3H5OH
- Câu 75 : Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất
A. Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng chất có cùng CTPT
B. Đồng phân là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau
C. Đồng phân là hiện tuợng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau
D. Đồng phân là hiện tuợng các chất có tính chất khác nhau
- Câu 76 : Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 8.
B. 9
C. 7
D. 10.
- Câu 77 : Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là
A. (2x-y - t+2)/2
B. (2x-y + t+2)/2
C. (2x-y + t+2).
D. (2x-y + z + t+2)/2.
- Câu 78 : Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28%; 1,19%; 84,53%. Số đồng phân của Z là
A. 3.
B. 2
C. 4.
D. 1
- Câu 79 : Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau
A. CH3OCH3, CH3CHO
B. C4H10, C6H6.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH
D. C2H5OH, CH3OCH3
- Câu 80 : Hiđrocacbon X có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của X là
A. C4H8.
B. C4H10
C. C4H4
D. C4H6
- Câu 81 : Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên phễu triết
B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được triết trước.
C. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu triết
D. Chất nặng nhẹ hơn sẽ được triết trước
- Câu 82 : Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X
A. C4H9ClO hoặc C8H18Cl2O2
B. C4H9ClO
C. C8H18Cl2O2
D. C12H27Cl3O3
- Câu 83 : Kết luận nào sau đây là đúng
A. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2–, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng
B. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau
D. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định
- Câu 84 : Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 2.
B. 5
C. 4
D. 3
- Câu 85 : Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C2H7N là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 86 : Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng
B. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở
C. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng
- Câu 87 : Cho các chất sau đây :
A. (I), (II) và (VI).
B. (II), (III), (V) và (VI).
C. (I), (II), (III), (IV).
D. (I), III và (IV).
- Câu 88 : Một hợp chất hữu cơ X có M = 74. Đốt cháy X bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 89 : Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2< 2. CTPT của X là
A. C2H4N2
B. C2H8N
C. C2H7N2
D. C2H7N
- Câu 90 : X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 150oC, có áp suất 2atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150oC, áp suất bình vẫn là 2atm. Khối lượng phân tử của X là
A. 46
B. 40
C. 44
D. 42
- Câu 91 : Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C3H8O
D. C4H10O2
- Câu 92 : Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ, sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
A. C4H10O3
B. C3H4O3
C. C3H6O3
D. C3H8O3
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ