Chuyên đề ôn luyện Hóa Học 10 - 11 cực hay có lời...
- Câu 1 : Số proton và số nơtron có trong ion lần lượt là
A. 28 và 32
B. 26 và 28
C. 28 và 28
D. 26 và 30
- Câu 2 : Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng số hạt proton, nơtron và eletron là 52. Kí hiệu nguyên tử của X là
A.
B.
C.
D.
- Câu 3 : Cho dãy các nguyên tử: Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố hóa học?
A. X và Y
B. Y và Z.
C. X, Y và Z.
D. X và Z.
- Câu 4 : Ion có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản Nguyên tố X là
A. Ne (Z = 10).
B. Mg (Z = 12).
C. Na (Z = 11).
D. O (Z = 8).
- Câu 5 : Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. Al (Z = 13).
B. Cl (Z = 17).
C. O (Z = 8).
D. Si (Z = 14).
- Câu 6 : Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số ptoton có trong nguyên tử X là
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
- Câu 7 : Nguyên tử R tạo được cation R+ Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6 .Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 11.
B. 10
C. 22.
D. 23.
- Câu 8 : Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 .Vị trí nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VIIIA
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA
D. chu kì 4, nhóm IA
- Câu 9 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm VA
B. chu kì 3, nhóm VIIA
C. chu kì 2, nhóm VA
D. chu kì 2, nhóm VIIA
- Câu 10 : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X3Y2
B. X2Y3
C. X5Y2
D. X2Y5
- Câu 11 : Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% khối lượng. Kim loại M là
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Fe
- Câu 12 : Cho các nguyên tố M (Z = 11). X (Z= 8), Y (Z = 9), R (Z = 12). Bán kính ion M+ , X2- , Y- , R2+ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần (từ trái sang phải) là:
A. M+ , Y- , R2+ , X2-
B. R2+ , M+ , Y- , X2-
C. X2- , Y- , M+ , R2+
D. R2+ , M+ , X2- , Y-
- Câu 13 : Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX +ZY =51) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O
- Câu 14 : Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. Cộng hóa trị không cực
B. cộng hóa trị có cực
C. ion
D. hiđro
- Câu 15 : Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực
B. ion
C. cộng hóa trị có cực
D. hiđro
- Câu 16 : Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết
A. Cộng hóa trị phân cực
B. ion
C. hiđro
D.cộng hóa trị không cực
- Câu 17 : Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF
B. CH4
C. H2O
D. CO2
- Câu 18 : Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Câu 19 : Nguyên tử X có 20 proton, nguyên tử Y có 17 proton. Công thức hợp chất hình thành từ hai nguyên tử này là
A. X2Y với liên kết ion
B. X2Y với liên kết cộng hóa trị
C. XY2 với liên kết cộng hóa trị
D. XY2 với liên kết ion
- Câu 20 : Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là
A. 2 và 1
B. 2+ và 1-.
C. +2 và -1
D. 2+ và 2-.
- Câu 21 : Số oxi hóa của Cl trong hợp chất Ca(ClO)2 là
A. +1
B. +7
C. -7
D. +2
- Câu 22 : Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là
A. 13 và 13
B. 13 và 14
C. 12 và 14
D. 13 và 15
- Câu 23 : Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm?
A. Cl-
B. Mg2+
C. S2-
D. Fe3+
- Câu 24 : Số electron hóa trị trong nguyên tử của nguyên tố Ag (Z = 47) là
A. 1
B. 8
C. 2.
D. 3
- Câu 25 : Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại
A. nguyên tố p
B. nguyên tố f.
C. nguyên tố s
D. nguyên tố d.
- Câu 26 : Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau
A. b, e
B. a, b, c
C. a, c, d
D. b, c
- Câu 27 : Số nguyên tố mà nguyên tử của nguyên tố đó (ở trạng thái cơ bản) có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7 là
A. 9
B. 1
C. 3
D. 11
- Câu 28 : Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử của nó có phân lớp electron lớp ngoài cùng là 4s1?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
- Câu 29 : Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
A. X, Y, E
B. X, Y, E, T
C. E, T
D. Y, T.
- Câu 30 : Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của ion M3+ là
A. [Ar]3d34s2
B. [Ar]3d54s1
C. [Ar]3d5
D. [Ar]3d44s2
- Câu 31 : Hợp chất X2O có tổng số hạt cơ bản là 92, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là nguyên tố nào dưới đây?
A. Na
B. Ag
C. K
D. Cu
- Câu 32 : Cho nguyên tử của các nguyên tố: X (Z = 11); Y (Z = 12); L (Z = 17); E (Z = 16); G (Z = 8); Q (Z = 9); T (Z = 18); M (Z = 19). Trường hợp nào sau đây chỉ gồm các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron?
A. X+ , Y2+ , G2- , L-
B. L- , E2+ , T , M+
C. X+ , Y2+ , G2- ,Q
D. Q-, E2+ , T , M+
- Câu 33 : Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 3, nhóm IIIB.
B. chu kì 3, nhóm IA.
C. chu kì 4, nhóm IB.
D. chu kì 3, nhóm IIIA.
- Câu 34 : Hình vẽ bên minh họa sự phân bố electron của ion X2+.
A. Ô số 10, chu kì 3, nhóm VIIIA
B. Ô số 12, chu kì 2, nhóm IIA
C. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA
D. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA
- Câu 35 : Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và hai chu kỳ liên tiếp nhau có tổng số số hiệu nguyên tử là 32. Vậy X, Y thuộc nhóm nào?
A. VIIA
B. IIIA
C. VIA
D. IIA
- Câu 36 : Cho các nguyên tố X (Z = 11); Y (Z = 13); T (Z = 17). Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Oxit và hiđroxit của X, Y, T đều là chất lưỡng tính
B. Nguyên tử các nguyên tố X, Y, T ở trạng thái cơ bản đều có 1 giảm tải
C. Các hợp chất tạo bởi X với T và Y với T đều là hợp chất ion
D. Theo chiều X, Y, T bán kính của các nguyên tử tương ứng tăng dần
- Câu 37 : Nguyên tử nguyên tố X tạo ra ion X- có tổng số ba loại hạt cơ bản là 53. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng là
A. X2O5; HXO3
B. XO2; H2XO3
C. XO3; H2XO4
D. X2O7; HXO4
- Câu 38 : Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 66,67% về khối lượng. Kim loại M là
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Cu
- Câu 39 : Tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử nguyên tố kim loại X bằng 34. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 11. Nhận xét nào sau đây sai?
A. X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có trong khoáng vật xinvinit
C. Hợp chất tạo bởi X và Y là hợp chất ion
D. Đơn chất Y tác dụng với N2, O2 ở nhiệt độ thường
- Câu 40 : Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 24, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện tích. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X2 tan ít trong nước
B. X2 là chất khí ở điều kiện thường
C. Liên kết hóa học trong phân tử X2 là liên kết cộng hóa trị không cực
D. Trong tất cả các hợp chất, X có số oxi hóa là -2
- Câu 41 : Cho các nguyên tử sau cùng chu kỳ và thuộc phân nhóm A, có bán kính nguyên tử như hình vẽ:
A. (1) > (3) > (2) > (4).
B. (4) > (3) > (2) > (1).
C. (4) > (2) > (1) > (3).
D. (1) > (2) > (3) > (4).
- Câu 42 : Các ion S2- , Cl- , K+ , Ca2+đều có cấu hình chung là 3s23p6Dãy các ion được sắp xếp theo thứ tự bán kính giảm dần (từ trái sang phải) là:
A. Ca2+ > S2- > Cl- > K+
B. K+ > Ca2+ > S2- > Cl-
C. Ca2+ > K+> Cl- > S2-
D. S2- >Cl- > K+ > Ca2+
- Câu 43 : X và Y (ZX < ZY) là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton của hai nguyên tử hai nguyên tố đó là 22. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Đơn chất của X tác dụng được với đơn chất của Y
B. Độ âm điện của Y lớn hơn độ âm điện của X
C. Hợp chất của X với hiđro là phân tử phân cực
D. Công thức oxit cao nhất của Y là YO3
- Câu 44 : Liên kết hóa học trong phân tử nào sau là liên kết cộng hóa trị có cực?
A. Br2
B. HCl
C. O2
D. KCl
- Câu 45 : Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5 Liên kết háo học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại
B. cộng hóa trị
C. ion
D. cho nhận
- Câu 46 : Cho độ âm điện của các nguyên tố trong bảng sau:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
- Câu 47 : Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X và Y lần lượt là 58 và 52. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong hợp chất của X và Y thuộc loại liên kết nào?
A. Cộng hóa trị không phân cực
B. Cộng hóa trị phân cực
C. Ion
D. Cho nhận
- Câu 48 : Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 7
B. 4
C. 6
D. 5
- Câu 49 : Cho phương trình hóa học:
A. 1:3
B. 1:2
C. 2:3
D. 2:9
- Câu 50 : Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 6
B. 10
C. 8
D. 4
- Câu 51 : Cho phản ứng:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
- Câu 52 : Cho phản ứng: M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giảm thì hệ số của HNO3 là
A. 5nx-2ny
B. 5nx-2y
C. 6nx-2y
D. 6nx-2ny
- Câu 53 : Khi nhiệt phân NH4NO3, CaCO3, KMnO4, NaNO3, Fe(NO3)2. Số phản ứng thuộc phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
- Câu 54 : Cho các phương trình phản ứng sau
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
- Câu 55 : Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn3+→2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa.
C. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
D. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
- Câu 56 : Cho phản ứng: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
A. FeSO4 và K2Cr2O7
B. K2Cr2O7 và FeSO4
C. H2SO4 và FeSO4
D. K2Cr2O7 và H2SO4
- Câu 57 : Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2 ?
A. H2S , O2, nước brom
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom
- Câu 58 : Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+ , Na+ , Fe2+,Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 8
- Câu 59 : Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a:b là
A.1: 2
B. 1:3
C. 1:1
D. 2:3
- Câu 60 : Cho phương trình phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a :b là
A. 1:3
B.2:3
C. 2 :5
D. 1 :4
- Câu 61 : Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số):
A. 4 :1
B. 3 :2
C. 2 :1
D. 3 :1
- Câu 62 : Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O
A. 3 :2
B.2:3
C. 1 :6
D. 6 :1
- Câu 63 : Cho phản ứng: Fe3O4 +HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của Fe3O4 là 3 thì hệ số của HNO3 là
A. 28
B. 14
C. 4
D. 10
- Câu 64 : Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A. 27
B. 24
C. 34
D. 31
- Câu 65 : Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
A. NaOH + HCl →NaCl + NaCl + H2O
B. CaO + CO2 →CaCO3
C. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
D. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
- Câu 66 : Cho các phương trình phản ứng
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
- Câu 67 : Thực hiện phản ứng sau trong bình kín có dung tích không đổi 2 lít: X2 (k) + Y2(k)→ 2Z(k). Lúc đầu số mol của khí X2 là 0,6 mol, sau 10 phút số mol của khí X2 còn lại 0,12 mol. Tốc độ trung bình của phản ứng tỉnh theo X2 trong khoảng thời gian trên là
A. 4.10-4 mol/(l.s)
B.2,4.10-4 mol/(l.s)
C. 4,6.10-4 mol/(l.s)
D.8. 10-4 mol/(l.s)
- Câu 68 : Thực hiện phản ứng sau trong bình kín:
A. 8.10-4 mol/(l.s)
B. 6.10-4 mol/(l.s)
C. 4.10-4 mol/(l.s)
D. 2.10-4 mol/(l.s)
- Câu 69 : Để điều chế một lượng nhỏ clo trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành trộn 100 ml dung dịch HCl 5M với 100 ml dung dịch KclO3 2M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo HCl trong 50 giây đầu tiên là 0,03 (mol/lít.s). Nồng độ HCl trong dung dịch sau 50 giây đầu tiên là
A. 0,75M
B. 1,00M
C. 2,50M
D. 1,50M
- Câu 70 : Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45⁰:
A.. 1,36.10-3 mol/(l.s)
B. 6,80.10-4 mol/(l.s)
C. 6,80.10-3 mol/(l.s)
D. 2,72.10-3 mol/(l.s)
- Câu 71 : Cho các yếu tố sau: (a) nồng độ chất; (b) áp suất; (c) xúc tác; (d) nhiệt độ; (e) diện tích tiếp xúc. Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:
A. a, b, c, d
B. a, c, e
C. b, c, d, e
D. a, b, c, d, e
- Câu 72 : Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào 3 cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ưng là t1,t2,t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t1=t2=t3
B. t1<t2<t3
C. t2<t1<t3
D. t3<t2<t1
- Câu 73 : Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25⁰C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi so với thí nghiệm trên?
A. Thay 5 gam kẽm bằng 5 gam kẽm bột
B. Dùng 100 ml dung dịch H2SO4 4M
C. Thay 50 ml dung dịch H2SO4 bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M
D. Thực hiện phản ứng ở 50⁰C
- Câu 74 : Cho 3 ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl với nồng độ như sau: Ống (1) chứa HCl 0,5M; Ống (2) chứa HCl 1M; Ống (3) chứa HCl 1M. Sau đó cho vào 3 ống cùng khối lượng Zn với trạng thái: Ống (1) viên Zn hình cầu, Ống (2) viên Zn hình cầu, Ống (3) bột Zn (ở 25⁰C). Tốc độ thoát khí ở 3 ống tăng dần theo thứ tự (từ trái sang phải) là
A. 1<3<2
B. 1<2<3
C. 3<2<1
D. 3 ống như nhau
- Câu 75 : Cho phản ứng:
A. nhiệt độ
B. xúc tác
C. áp suất
D. kích thước tinh thể KCLO3
- Câu 76 : Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì tốc độ phản ứng thuận (vt) bằng tốc độ phản ứng nghịch(vn). Khi thay đổi các yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ... thì có thể xảy ra các trường hợp sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 77 : Cho cân bằng hoá học: . Giữ nguyên nhiệt độ, nén thể tích hỗn hợp còn một nữa. Nhận xét nào sau đây về tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) là chính xác
A. vt tăng vn giảm
B. vt tăng, vn giảm
C. vt và vn giảm
D. vt và vn tăng
- Câu 78 : Xét phản ứng : . Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí thu được so với H2 ở nhiệt độ t1 là 27,6; ở nhiệt độ t2 là 34,5 (t1 > t2). Có 3 ống nghiệm đựng khí NO2 (có nút kín). Sau đó: Ngâm ống thứ nhất vào cốc nước đá; ngâm ống thứ hai vào cốc nước sôi; ống thứ ba để ở điều kiện thường. Một thời gian sau, ta thấy
A. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai có màu nhạt nhất
B. ống thứ nhất có màu nhạt nhất, ống thứ hai có màu đậm nhất
C. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ ba có màu nhạt nhất
D. ống thứ nhất có màu đậm nhất, ống thứ hai và ống thứ ba đều có màu nhạt hơn
- Câu 79 : Cho cân bằng: . Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
- Câu 80 : Cho cân bằng hóa học (trong bình kín có dung tích không đổi):
A. Khi cho vào hệ phản ứng một lượng NO2 thì cần bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
B. Khi giảm áp suất chung của hệ phản ứng thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm
C. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng
D. Khi hạ nhiệt độ của hệ phản ứng thì màu nâu đỏ nhạt dần
- Câu 81 : Cho hệ cân bằng trong một bình kín:
A. tăng nhiệt độ của hệ
B. giảm áp suất của hệ
C. thêm khí NO vào hệ
D. thêm chất xúc tác vào hệ
- Câu 82 : Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau:
A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt
B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm
C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng
D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt
- Câu 83 : Cho cân bằng hoá học:
A. Khi tăng áp suất của hệ → Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm áp suất tức là chiều giảm số phân tử khí → Chiều thuận
B. Khi tăng nhiệt độ của hệ → Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ tức là chiều thu nhiệt → Chiều nghịch (Do phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt)
C. Khi giảm áp suất của hệ → Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng áp suất tức là chiều tăng số phân tử khí → Chiều nghịch
D. Khi thêm chất xúc tác vào hệ thì cân bằng không chuyển dịch mà chỉ làm phản ứng nhanh đạt trạng thái cân bằng
- Câu 84 : Cho cân bằng hoá học sau:
A. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
B. Khi tăng nhiệt độ của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt
D. Khi tăng nồng độ của NH3, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
- Câu 85 : Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y→Z+T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10-4 mol/(l.s)
B. 7,5.10-4 mol/(l.s)
C. 1,0.10-4 mol/(l.s)
D. 5,0.10-4 mol/(l.s)
- Câu 86 : Cho phản ứng hóa học: Br2 +HCOOH→2HBr+CO2
A. 5,0.10-5 mol/(l.s)
B. 2,5.10-4 mol/(l.s)
C. 2,0.10-4 mol/(l.s)
D. 2,5.10-5 mol/(l.s)
- Câu 87 : Trong bình kín dung tích không đổi (không chứa khí) chứa KClO3 và bột MnO2 (xúc tác) thể tích không đáng kể. Thực hiện phản ứng trong khoảng thời gian 1 phút thu được 570,528 ml khí (đktc). Tốc độ trung bình phản ứng phân hủy: 2 KClO3→ 2KCl +3O2 trong khoảng thời gian đó (theo KClO3) là
A. 2,83.10-4mol.l-1.s-1
B. 2,55.10-4mol.l-1.s-1
C. 1,70.10-2mol.l-1.s-1
D. 3,40.10-4mol.l-1.s-1
- Câu 88 : Cho phản ứng sau: Na2S2O3(l) + H2SO4(l) →S(r) + SO2(k) + Na2SO4(l)+H2O
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
- Câu 89 : Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
A. nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn
B. diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng
C. nồng độ kẽm bột lớn hơn
D. thể tích dung dịch HCl tăng
- Câu 90 : Khi hòa tan một mẫu đá vôi trong dung dịch HCl (phản ứng có ) một học sinh dùng các cách sau:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 91 : Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
A. Thí nghiệm 1
B. Thí nghiệm 2
C. Thí nghiệm 3
D. Thí nghiệm 1 và 2
- Câu 92 : Cho một mẫu đá vôi nặng 10,0 gam vào 200 ml dung dịch HCl 2,0 M. Tốc độ phản ứng ban đầu sẽ giảm nếu
A. nghiền nhỏ đá vôi trước khi cho vào
B. cho thêm 500 ml dung dịch HCl 1,0 M vào hệ ban đầu
C. tăng nhiệt độ phản ứng
D. cho thêm 100 ml dung dịch HCl 4,0 M vào hệ ban đầu
- Câu 93 : Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi dùng
A. axit clohidric đặc và đun nhẹ hỗn hợp
B. axit clohiđric đặc và làm lạnh hỗn hợp
C. axit clohiđric loãng và đun nhẹ hỗn hợp
D. axit clohiđric loãng và làm lạnh hỗn hợp
- Câu 94 : Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao
B. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao
C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi
D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi
- Câu 95 : Cho cân bằng hóa học: . Giữ nguyên nhiệt độ, nén thể tích hỗn hợp xuống còn một nửa. Nhận xét nào sau đây về tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) là chính xác
A. vt giảm, vn tăng
B. vt tăng, vn giảm
C. vt và vn đều giảm
D. vt và vn đều tăng
- Câu 96 : Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1,t2,t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:
A. t2 > t1 > t3
B. t1< t3 < t2
C. t2 < t3 < t1
D. t3 > t1 > t2
- Câu 97 : Cho phản ứng: Na2S2O3(l) + H2SO4(l) →S(r) + SO2(k) + Na2SO4(l)+H2O. Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; (4) giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác; có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5.
- Câu 98 : Cho các cân bằng sau ở trong bình kín:
A. (1) và (2).
B. (1), (2), (3) và (4).
C. (1), (2) và (5).
D. (3), (4) và (5).
- Câu 99 : Cho cân bằng hóa học sau (xảy ra trong bình kín dung tích không đổi):
A. (2), (4), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (3).
D. (1), (3), (5).
- Câu 100 : Cho cân bằng: . Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí tăng lên. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ
B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ
C. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ
D. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ
- Câu 101 : Cho phản ứng : .
A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất
B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất
D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất
- Câu 102 : Cho cân bằng hóa học : ;
A. Giảm nhiệt độ
B. Tăng áp suất
C. Tăng nồng độ khí CO2
D. Tăng nhiệt độ
- Câu 103 : Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
A. 5.
B. 2
C. 4
D. 3
- Câu 104 : Cho cân bằng sau xảy ra trong bình kín có dung tích không đổi:
A. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
B. Thêm chất xúc tác phản ứng.
C. Thêm vào hệ phản ứng.
D. Tăng áp suất
- Câu 105 : Cho dãy chất: KAl(SO4)2.12H2O,C2H5OH, C12H22O1 (Saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
- Câu 106 : Cho dãy các chất: BaSO4, HCOONa, CH3CHO, C2H5ONa, Ca(OH)2, H3PO4. Số chất điện li mạnh là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
- Câu 107 : Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2 , NH4Cl , (NH4)2CO3 , ZnSO4 , Al(OH)3 , Zn(OH)2 Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 3.
B. 5
C. 2
D. 4
- Câu 108 : Cho dãy các chất: Cr(OH)3 , Al2(SO4)3 , Mg(OH)2 , Zn(OH)2 , MgO , CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 109 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- →H2O
A. SO4 + Ba(OH)2→BaSO4 + 2H2O
B. HCOOH + KOH → HCOOK +H2O
C. HCl + NaOH→NaCl + H2O
D. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
- Câu 110 : Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
- Câu 111 : Cho phản ứng sau NaHCO3 + T→ Na2CO3 + G. Để phản ứng xảy ra thì T, G lần lượt là
A. Ba(OH)2 , CO2 + H2O
B. HCl, NaCl
C. NaHSO4 , Na2SO4
D. NaOH , H2O
- Câu 112 : Các dung dịch sau: Na2CO3 ,NaHSO4 ,NaOH, CH3COONa , NaCl. Số dung dịch có pH lớn hơn 7 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 113 : Chất nào sau đây không dẫn điện?
A. KCl rắn, khan
B. BaCl2 nóng chảy
C. NaOH nóng chảy
D. HBr hòa tan trong nước
- Câu 114 : Vì sao dung dịch của các axit, bazơ, muối dẫn được điện?
A. Do axit, bazơ, muối có khả năng phân li ra ion trong dung dịch
B. Do các ion hợp phần có khả năng dẫn điện
C. Do có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron
D. Do phân tử của chúng dẫn được điện
- Câu 115 : Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự phân li một chất vào nước thành dung dịch
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
D. Sự điện li là quá trình oxi hóa – khử
- Câu 116 : Trường hợp nào sau đây không dẫn điện?
A. NaCl nóng chảy
B. NaCl khan
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch NaOH
- Câu 117 : Chất nào dưới đây không là chất điện li?
A. CH3COOH
B. CH3COONa
C. CH3COONH4
D. CH3OH
- Câu 118 : Dãy chất nào sau đây là các chất điện li mạnh?
A. NaCl ,CuSO4 ,Fe(OH)3 , HBr
B. KNO3 ,H2SO4 , CH3COOH , NaOH
C. CuSO4 , HNO3 ,NaOH , MgCl2
D. KNO3 , NaOH , C2H5OH ,HCl
- Câu 119 : Cho các chất: NaOH, Na2CO3, Ca(OH)2, CaCO3, CH3COONa, C2H5OH, C2H5ONa, HCl, H2SO4, BaCl2, BaSO4. Số chất điện li là
A. 11
B. 8
C. 9
D. 10
- Câu 120 : Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
A. H2S , H2SO3 , H2SO4 ,NH3
B. H2CO3 ,H3PO4 , CH3COOH ,Ba(OH)2
C. H2S ,CH3COOH ,HClO ,NH3
D. H2CO3 , H2SO3 ,HClO ,Al2(SO4)3
- Câu 121 : Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4 ,Cu(NO3)2 ,CaCl2 ,HCOOH
B. HCl ,H3PO4 ,Fe(NO3)3 ,NaOH
C. HNO3 ,CH3COOH ,BaCl2 , KOH
D. H2SO4 ,MaCl , Al2(SO4)3 , Ba(OH)2
- Câu 122 : Cho các chất: HNO3, KOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh là
A. KOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3
B. NaCl, H2SO3, CuSO4
C. HNO3, KOH, NaCl, CuSO4
D. Ag2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2
- Câu 123 : Trong dung dịch nước của axit axetic (CH3COOH) có những phần tử nào sau đây?
A. H+ ,CH3COO-
B. CH3COOH , H+ ,CH3COO- ,H2O
C. H+ ,CH3COO- ,H2O
D. CH3COOH ,CH3COO- , H+
- Câu 124 : Trong dung dịch H2S (dung môi là nước) có thể chứa
A. H2S ,H+ ,HS- ,S2-
B. H2S ,H+ ,HS-
C. H+ ,HS-
D. H+ , S2-
- Câu 125 : Theo thuyết A–re–ni–ut, axit là chất
A. khi tan trong nước phân li ra ion OH-.
B. khi tan trong nước chỉ phân li ra ion H+
C. khi tan trong nước phân li ra ion H+
D. khi tan trong nước chỉ phân li ra ion OH-
- Câu 126 : Cho dãy các chất Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, Al, Zn(OH)2, CrO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là
A. 4
B. 3.
C. 2
D. 5
- Câu 127 : Cho dãy các chất: K2CO3, Cr(OH)3, KOH, NH4HSO4, NaCl, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
- Câu 128 : Dãy gồm các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Na+ ,K+ ,OH- ,NH4+
B. K+ ,Ba2+ , OH- ,Cl-
C. Al3+ ,NO3- , Cl- , Ba2+
D. K+ , Cl- , Na+ ,CO32-
- Câu 129 : Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất?
A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ
B. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử
C. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh
D. Muối vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation H+
- Câu 130 : Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. những ion nào tồn tại trong dung dịch
B. không tồn tại các phân tử trong dung dịch các chất điện li
C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
D. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất
- Câu 131 : Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 1
D. 3
- Câu 132 : Sắp xếp các dung dịch sau: H2SO4 (1), CH3COOH (2), KNO3 (3), Na2CO3 (4) (có cùng nồng độ mol) theo thứ tự độ pH tăng dần.
A. (1)<(2)<(3)<(4)
B. (1)<(3)<(2)<(4)
C. (4)<(3)<(2)<(1)
D. (2)<(3)<(4)<(1)
- Câu 133 : Chất nào sau đây thăng hoa khi bị đun nóng?
A. I2
B. Cl2
C. Br2
D. F2
- Câu 134 : Tính oxi hóa của I2 so với F2, Cl2, Br2 thì
A. Mạnh hơn
B. Yếu hơn
C. Bằng nhau
D. Cả A và C
- Câu 135 : Tính axit của axit HI so với axit HF, HCl, HBr là
A. Mạnh hơn
B. Yếu hơn
C. Bằng nhau
D. Cả A và C
- Câu 136 : Tính chất hóa học đặc trưng của iot là
A. tác dụng với hiđro
B. tác dụng với kim loại
C. tác dụng với hồ tinh bột
D. tác dụng với nước
- Câu 137 : Dùng muối iot để phòng chống bướu cổ. Muối iot là hỗn hợp muối NaCl và chất nào sau đây?
A. KI
B. I2
C. KIO3
D. A hoặc C
- Câu 138 : Iot là một nguyên tố vi lượng cần thiết cho cơ thể, nó tham gia vào quá trình hợp thành của tuyến tố giáp trạng. Phụ nữ mang thai thiếu iot dễ gây sảy thai, thai chết lưu, sinh non; trẻ em thiếu Iot sẽ chậm phát triển trí tuệ; ngoài ra thiếu iot sẽ dễ gây nên bệnh bướu cổ. Vì thế, sử dụng muối có bổ sung iot sẽ giải quyết được tình trạng trên. Thành phần muối iot gồm:
A. KI
B. NaCl và I2
C. NaCl và KI
D. I2
- Câu 139 : Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khi clo, để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?
A. quỳ tím
B. HCl
C. NaOH
D. NaCl
- Câu 140 : Khí đốt nóng, khí clo không tác dụng trực tiếp với
A. O2
B. Na
C. Fe
D. Al
- Câu 141 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl
A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc
B. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl
C. dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3
D. dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc
- Câu 142 : Để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3…. Khí clo thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu được khí clo sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua
A. dung dịch NaCl bão hòa, CaO khan
B. dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaCl bão hòa
C. dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 đặc
D. dung dịch NaCl bão hòa, dung dịch H2SO4 đặc
- Câu 143 : Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Flo
B. Brom
C. Clo
D. Iot
- Câu 144 : Dung dịch nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3?
A. Na3PO4
B. NaF
C. KBr
D. HCl
- Câu 145 : Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
- Câu 146 : Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng đuợc với dung dịch HCl
A. Fe2O3; KMnO4; Cu
B. Zn; Al2O3; Ba(OH)2
C. CaCO3; H2SO4; Mg(OH)2
D. AgNO3; MgCO3; Ag
- Câu 147 : Thổi một luồng khí A thật chậm vào 1 cốc nước, người ta thấy có hiện tượng sủi bọt. A là khí nào sau đây?
A. Oxi
B. Hiđro
C. Cacbonic
D. Hiđro clorua
- Câu 148 : Nước Gia – ven và clorua vôi có tính tẩy màu giấy, vải, sát trùng, tẩy uế môi trường vì
A. oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh
B. Cl+ có tính oxi hóa mạnh
C. Cl- và oxi nguyên tử có tác dụng phá hủy mạnh
D. các muối tự phân hủy
- Câu 149 : Tính chất sát trùng và tẩy màu của nước Gia – ven là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Do chất NaOCl phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh
B. Do chất NaOCl phân hủy ra Cl2 là chất oxi hóa mạnh
C. Do chất NaOCl, nguyên tử Cl có số oxi hóa là +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh
D. Do chất NaOCl trong nước Gia – ven có tính tẩy màu và sát trùng
- Câu 150 : Nước Gia – ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O
B. NaCl, NaClO, H2O
C. NaCl, NaClO3, H2O
D. NaCl, NaClO4, H2O
- Câu 151 : Trong công nghiệp, nước Gia – ven được sản xuất bằng phương pháp là
A. Hòa tan Na2O vào dung dịch HCl
B. Điện phân NaCl nóng chảy
C. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực
D. Điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực
- Câu 152 : Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia – ven vì
A. Clorua vôi rẻ tiền hơn
B. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn
C. Clorua vôi để bảo quản và dễ chuyên chở hơn
D. Cả A, B, C
- Câu 153 : Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit
B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.
C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.
D. Clorua vôi không phải là muối
- Câu 154 : Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
B. Điện phân nước
C. Điện phân dung dịch NaOH
D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2
- Câu 155 : Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng khí oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ:
A. tăng, giảm hoặc không đổi phụ thuộc lượng C, S
B. tăng
C. giảm
D. không đổi
- Câu 156 : Cho sơ đồ điều chế và thu khí như hình vẽ:
A. Miệng ống nghiệm phải được bố trí lại sao cho hơi nghiêng xuống
B. Khi ngừng thu khí ta phải tắt đèn cồn trước khi tháo ống nghiệm
C. Ngoài KMnO4 ta có thể dùng KClO3 để điều chế khí O2
D. Phương pháp thu khí như trên có thể áp dụng cho các chất khí như CO2, N2, CH4
- Câu 157 : Khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta dùng biện pháp nào sau đây để thu gom thủy ngân có hiệu quả nhất?
A. Dùng chổi quét nhiều lần, sau đó gom lại bỏ vào thùng rác
B. Dùng giẻ tẩm dung dịch giấm ăn, lau sạch nơi nhiệt kế vỡ
C. Lấy bột lưu huỳnh rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác
D. Lấy muối ăn rắc lên chỗ nhiệt kế vỡ, sau đó dùng chổi quét gom lại bỏ vào thùng rác
- Câu 158 : Để loại SO2 ra khỏi hỗn hợp với CO2, ta có thể dùng cách nào sau đây?
A. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong.
B. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư.
C. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH
D. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Ba(OH)2
- Câu 159 : Cặp chất khí nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp?
A. H2S và HCl
B. H2S và Br2
C. O2 và Cl2
D. Cl2 và N2
- Câu 160 : Đốt cháy đơn chất X trong không khí thu được khí Y. Khi đun nóng X với H2, thu được khí Z. Khi cho Y tác dụng với Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
A. cacbon
B. photpho
C. nitơ
D. lưu huỳnh
- Câu 161 : Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
A. NaCl
B. CuCl2
C. Ca(OH)2
D. H2SO4
- Câu 162 : Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
- Câu 163 : Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?
A. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S
B. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH
C. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3
D. Cho CuS vào dung dịch HCl
- Câu 164 : Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?
A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều
C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều
D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
- Câu 165 : Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, người ta cho khí SO3, hấp thụ vào
A. H2O
B. dung dịch H2SO4 loãng
C. H2SO4 đặc để tạo oleum
D. HCl
- Câu 166 : Trong điều kiện tích hợp, xảy ra các phản ứng sau
A. (a)
B. (c)
C. (b)
D. (d)
- Câu 167 : Cho những chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Cu, Fe(OH)2, FeCO3, BaCl2. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. 2
B. 3
C. 6
D. 5
- Câu 168 : Đầu thế kỉ 19 người ta sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sun-furic đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng cho khí thải thoát ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khí hậu ẩm. Hãy cho biết khí thải đó có chứa thành phần chủ yếu là chất nào trong các chất sau?
A. HCl
B. Cl2
C. H2SO4
D. SO2
- Câu 169 : Nitơ phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?
A. H2, Li, O2, Ag
B. H2, Li, O2, Cu
C. H2, Na, O2, Mg
D. H2, Li, O2, Hg
- Câu 170 : Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Hóa lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn
B. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết oxi của không khí
C. Dùng Cu để oxi hóa hết oxi không khí ở nhiệt độ cao
D. Dùng hiđro tác dụng hết với oxi ở nhiệt độ cao rồi hạ dần nhiệt độ để nước ngưng tụ
- Câu 171 : Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 2 hoặc cách 3
- Câu 172 : Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
A. NaNO3
B. NH4NO3
C. AgNO3
D. Cu(NO3)2
- Câu 173 : Ứng dụng nào sau đây là sai?
A. Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh
B. Nito lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
C. Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân bón hóa học trong nông nghiệp
D. Thủy tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của H2SiO3 và Na2SiO3
- Câu 174 : Tã lót trẻ em sau khi giặt vẫn giữ lại 1 lượng nhỏ amoniac. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt?
A. Phèn chua
B. Giấm ăn
C. Muối ăn
D. Gừng tươi
- Câu 175 : Những nhận định nào đúng trong các nhận định sau về photpho:
A. 1, 4
B. 1, 6
C. 1, 3, 5
D. 2, 4, 5
- Câu 176 : Quặng apatit có công thức
A. Ca3(PO4)2
B. 3Ca3(PO4)2.CaF2
C. CaCO3.MgCO3
D. Fe3O4
- Câu 177 : Khi làm thí nghiệm với photpho trắng, cần có chú ý nào sau đây?
A. Cầm P trắng bằng tay có đeo găng tay
B. Dùng cặp gắp nhanh mẩu P trắng ra khỏi lọ và ngâm ngay vào chậu đựng đầy nuớc khi chưa dùng đến
C. Tránh cho P trắng tiếp xúc với nước
D. Có thể để P trắng ngoài không khí
- Câu 178 : Trong phòng thí nghiệm, để điều chế axit H3PO4 người ta làm cách nào sau đây?
A. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit
B. Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit
C. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng
D. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước
- Câu 179 : Hỗn hợp rắn X chứa NaHCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3 và K2CO3. Nung hỗn hợp X đến khi khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y chứa
A. Na2CO3, K2CO3, BaCO3 và CaCO3
B. Na2O, K2O, BaCO3 và CaCO3
C. Na2CO3, K2CO3, BaO và CaO
D. Na2CO3, K2CO3, Ca(HCO3)2 và Ba(HCO3)2
- Câu 180 : Chất nào sau đây được dùng để khắc chữ lên thủy tinh?
A. HCl
B. HI
C. HF
D. HBr
- Câu 181 : Cho các chất sau: Si, SiO2; CO; CO2; Na2CO3; NaHCO3; Na2SiO3. Số chất phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 loãng ở nhiệt độ phòng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 182 : Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. SiO2 là oxit axit
B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O
C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục
D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl
- Câu 183 : Nhận định nào sau đây là sai?
A. Trong công nghiệp, phân supe photphat đơn được điều chế từ quặng photphoric hay apatit
B. Amophot là phân phức hợp có công thức NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
C. Đạm một và hai lá có công thức lần lượt là NH4NO3 và (NH4)2SO4
D. Phân NPK (nitro photka) có thành phần là (NH4)2HPO4 + KNO3
- Câu 184 : Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
A. kali
B. photpho
C. cacbon
D. nitơ
- Câu 185 : Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là:
A. amophot
B. ure
C. natri nitrat
D. amoni nitrat
- Câu 186 : X, Y Z, T là các loại phân bón hóa học sau: ure, đạm một lá, đạm hai lá và supe photphat kép. Độ dinh dưỡng của chúng được ghi theo bảng sau:
A. đạm hai lá và supe photphat kép
B. đạm một lá và urê
C. urê và supe photphat kép
D. đạm một lá và đạm hai lá
- Câu 187 : Phát bểu nào sau đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4
B. Urê có công thức là (NH2)2CO
C. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2
D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng
- Câu 188 : Phân supe phốtphat kép thành phần chứa
A. Ca(H2PO4)2 + CaSO4
B. Ca3(PO4)2 + CaF2
C. CaHPO4
D. Ca(H2PO4)2
- Câu 189 : Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
A. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuCl2
B. Sục khí H2S vào dung dịch AlCl3
C. Hòa tan urê trong dung dịch nước vôi trong dư
D. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaAlO2
- Câu 190 : Bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng fomon, nước đá
B. Dùng phân đạm, nước đá
C. Dùng nước đá hay ướp muối rồi sấy khô
D. Dùng nước đá khô, fomon.
- Câu 191 : Cho 5,6 gam bột sắt tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản úng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,35
B. 12,70
C. 19,05
D. 25,40
- Câu 192 : Nung nóng 5,6 gam sắt trong bình kín chứa một lượng oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y thì tạo thành kết của Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,0
B. 16,0
C. 24,0
D. 32,0
- Câu 193 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6 ,4 gam Cu và 16,0 gam CuO trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,0
B. 48,0
C. 32,0
D. 64,0
- Câu 194 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối của kim loại và hỗn hợp khí gồm 0,01 1mol N2, 0,02 mol NO. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,16
D. 0,20
- Câu 195 : Nung nóng hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2 trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Z gồm 0,19 mol NO2, 0,04 mol O2 và rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong 968 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa các muối và V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,0
B. 1,5
C. 2,0
D. 2,5
- Câu 196 : Đốt cháy m gam cacbon trong hình kín chứa oxi, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X có thể tích 3,36 lít (đktc) và vẫn còn khả năng phản ứng với oxi. Giá trị của m là
A. 1,20
B. 2,40
C. 3,60
D. 1,80
- Câu 197 : Hoàn tan hoàn toàn m gam X gồm Al, Ba, Na, K vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của BaSO4 trong kết tủa gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 65%.
B. 375%.
C. 85%
D. 95%.
- Câu 198 : Nhiệt phân 2m gam bạc nitrat trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thì còn lại (1,5m + 5) gam chất rắn và thu được 6,2 gam hỗn hợp khí. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 22,4
C. 33,6
D. 44,8
- Câu 199 : Nhiệt phân m gam bạc nitrat trong bình kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 6,2 gam hỗn hợp khí. Giá trị của m là
A. 8,5
B. 17,0
C. 3,4
D. 6,8
- Câu 200 : Cho 3,25 gam bột Zn vào V ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,495 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X chứa một muối. Giá trị của V là
A. 400
B. 100
C. 300
D. 200
- Câu 201 : Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là
A. 0,560
B. 2,240
C. 2,800
D. 1,435
- Câu 202 : Cho m gam FeO phản ứng với dung dịch axit HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa (m + 11) gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 21,6
C. 14,4
D. 10,8
- Câu 203 : Hòa tan hoàn toàn 50 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO, Fe3O4 trong dung dịch axit HCl vừa đủ cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y chứa 105 gam muối clorua kim loại. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư?
A. 32 gam
B. 68 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
- Câu 204 : Nung m gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2, biết KClO3 phản ứng hết, còn KMnO4 còn dư một phần, trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng, trộn lượng O2 trên với không khí theo tỉ lệ 1:3 trong bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z, cho vào bình 0,528 gam Cacbon rồi đốt cháy hết thì thu được hỗn hợp khí T gồm N2, O2, CO2 trong đó CO2 chiếm 22,92% về thể tích. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11,96
B. 12,40
C. 12,53
D. 12,12
- Câu 205 : Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2. Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được m gam hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 (0,19 mol), CO2, O2. Giá trị của m là
A. 34,56
B. 36,52
C. 30,12
D. 28,56
- Câu 206 : Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hoàn tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng kim loại Ba trong X là
A. 43,32%
B. 37,78%
C. 29,87%
D. 33,12%.
- Câu 207 : Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì luợng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5
B. 3,0
C. 1,0
D. 1,5
- Câu 208 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gốm Na2CO3, Fe3O4 (a mol), KHCO3 (2a mol), MgO trong 400 gam dung dịch H2SO4 17,15% thu được (m + 42,68) gam muối trung hòa, không còn axit dư lại, CO2 và 345,44 gam H2O. Phần trăm khối lượng của MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%
B. 15%
C. 20%.
D.25%.
- Câu 209 : Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+; x mol Cl-; y mol . Tổng khối lượng các chất tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị x và y lần lượt là
A. 0,05; 0,01
B. 0,03; 0,02
C. 0,02; 0,05
D. 0,01; 0,03
- Câu 210 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,12
B. 0,06
C. 0,04
D. 0,075
- Câu 211 : Dung dich X gồm NaOH, NaAlO2. Cho từ từ dung dịch HCl vào X, nếu số mol HCl bằng 0,05 thì thu được m gam kết tủa, với 0,12 mol HCl thì khối lượng kết tủa là (m - 0,78) gam. Tổng số mol hai chất tan trong X là
A. 0,02
B. 0,04
C. 0,06
D. 0,08
- Câu 212 : Một bình kín chứa 5,4 gam bột nhôm, thêm vào bình m gam bột kẽm và 6,72 lít O2 (đktc). Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy còn dư lại 0,05 mol O2. Giá trị của m là
A. 6,50
B. 13,00
C. 9,75
D. 19,50
- Câu 213 : Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 phản ứng với dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối và còn lại 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 77,4
B. 87,0
C. 92,6
D. 83,0
- Câu 214 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối của kim loại và hỗn hợp khí gồm 0,01 mol N2, 0,02 mol NO. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,16
D. 0,20
- Câu 215 : Đốt chảy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp rắn X. Mặt khác hòa tan hết 15 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,23 mol
B. 1,32 mol
C. 1,42 mol
D. 1,28 mol
- Câu 216 : Hòa tan hết m gam chất rắn A gồm Fe; FeS; FeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít khí màu nâu duy nhất và dung dịch Y. Cho một ít bột đồng vào Y. Đun nóng không có khí thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,22 gam
B. 3,24 gam
C. 6,12 gam
D. 5,22 gam
- Câu 217 : Cho 36,76 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 tác dụng vừa đủ với HNO3 thu được dung dịch Y chứa hai muối nitrat (muối có khối lượng phân tử nhỏ chiếm 1/3 về số mol) và 2,016 lít NO (sản phẩm khử duy nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 55%.
B. 65%.
C. 75%.
D. 85%.
- Câu 218 : Cho hỗn hợp A gồm sắt và các oxit tương ứng. Hòa tan 47,4 gam A trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch B chỉ chứa các muối có số mol bằng nhau và 0,3 mol khí SO2. Thêm Ba(OH)2 dư vào B thu được m gam kết tủa. Giá của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70
B. 120
C. 240
D. 280
- Câu 219 : Cho hỗn hợp X gồm Zn, Mg. Lấy m gam X phản ứng với dung dịch axit HCl dư thì thu được 0,1 mol H2. Cùng lượng X này tác dụng với HNO3 dư thì sinh ra V ml khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là
A. 224
B. 448
C. 672
D. 896
- Câu 220 : Cho hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg. Lấy m gam X phản ứng với dung dịch axit HCl dư thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol H2. Cùng lượng X này tác dụng với HNO3 dư thì sinh ra 560 ml khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khối lượng Fe trong m gam X là
A. 1,4 gam
B. 5,6 gam
C. 7,0 gam
D. 2,8 gam
- Câu 221 : Hòa tan hoàn toàn 19,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z và 0,27 mol hỗn hợp khí gồm NO2, CO2. Nếu cho cùng lượng X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 0,165 mol hỗn hợp CO2, SO2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.
- Câu 222 : Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được hỗn hợp khí gồm 0,11 mol NO và 0,07 mol NO2. Khối lượng muối Fe(NO3)2 trong T là
A. 7,2 gam
B. 9,0 gam
C. 14,4 gam
D. 18,0 gam
- Câu 223 : Nung nóng m gam hỗn hợp H gồm Cu, CU(NO3)2, Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, thu được hỗn hợp rắn X và 8,96 lít một khí Z (đktc). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 4,032 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào Y được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 55,68
B. 58,88
C. 54,56
D. 60,00
- Câu 224 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m+ 284,4)() gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 Giá trị của m là
A. 151,2
B. 102,8
C. 78,6
D. 199,6
- Câu 225 : Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (Oxi chiếm 47,818% về khối lượng) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 0,13 mol NO2, 0,01 mol CO2. C tác dụng với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc, NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5 Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43
B. 41
C. 40
D. 42
- Câu 226 : Cho hỗn hợp X chứa Mg; FeO; Fe(OH)2; Cu; FeCO3 trong đó các kim loại đơn chất chiếm 31,683% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 28,28 gam X trong dung dịch Y chứa 0,21 mol KNO3 và 1,16 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua; nitrat của kim loại và hỗn hợp khí A chứa 0,03 mol CO2 và z mol N2. Thêm NaOH vừa đủ vào Z, lọc bỏ phần kết tủa thì thu được dung dịch T chứa 78,87 gam muối. Biết Z không phản ứng với HCl. Phần trăm khối lượng Fe(OH)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8%
B. 18%
C. 28%
D. 38%
- Câu 227 : Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là
A. 29,59%
B. 36,99%
C. 44,39%
D. 14,80%
- Câu 228 : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2; CO; H2; H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe; FeO; Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y làm hai phần bằng nhau:
A. 0,4
B. 0,45
C. 0,35
D. 0,50
- Câu 229 : Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,62
B. 2,32
C. 2,22
D. 2,52
- Câu 230 : Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 0,12 mol FeSO4
B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4
D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư
- Câu 231 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72
B. 35,50
C. 49,09
D. 34,36
- Câu 232 : Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23
B. 0,18
C. 0,08
D. 0,16
- Câu 233 : Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml
D. 90 ml
- Câu 234 : Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. Fe2O3; 75%
B. Fe3O4; 75%
C. FeO; 75%
D. Fe2O3; 65%
- Câu 235 : Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,67%
B. 85,30%
C. 90,28%
D. 82,20%
- Câu 236 : Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeO
B. FeS2
C. FeS
D. FeCO3
- Câu 237 : Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam
B. 19,32 gam
C. 6,52 gam
D. 13,32 gam
- Câu 238 : Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 5,60
D. 3,36
- Câu 239 : Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A. 80
B. 40
C. 20
D. 60
- Câu 240 : Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6
B. 45,5
C. 48,8
D. 47,1
- Câu 241 : Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52
B. 10,27
C. 8,98
D. 7,25
- Câu 242 : Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam
B. 4,81 gam
C. 3,81 gam
D. 5,81 gam
- Câu 243 : Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam
B. 17,0 gam
C. 19,5 gam
D. 14,1 gam
- Câu 244 : Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam
B. 103,85 gam
C. 25,95 gam
D. 77,86 gam
- Câu 245 : Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8
B. 5,4
C. 7,8.
D. 43,2.
- Câu 246 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
A. 39,87%
B. 29,87%
C. 49,87%
D. 77,31%
- Câu 247 : Thực hiện hai thí nghiệm:
A. V2= V1
B. V2 = 2,5 V1
C. V2 = 2V1
D. V2 = 1,5V1
- Câu 248 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lí khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5
B. 10,5
C. 12,3
D. 15,6
- Câu 249 : Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
A.x=2y
B. y=2x
C. x=4y
D. x=y
- Câu 250 : Cho một mẫu hợp kim Na – Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
A. 150 ml
B. 60ml
C. 75ml
D. 30ml
- Câu 251 : Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17
B. 1,95
C. 1,59
D. 1,71
- Câu 252 : Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 59,4
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 54,0.
- Câu 253 : Dung dịch X chứa các ion: Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
A. 3,73 gam
B. 7,04 gam
C. 7,46 gam
D. 3,52 gam
- Câu 254 : Nung một hỗn hợp chất rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết rằng các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4 , thể tích các chất rắn không đáng kể)
A. a=0,5b
B. a=b
C. a=4b
D. a=2b
- Câu 255 : Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190
B. 7,705
C. 7,875
D. 7,020
- Câu 256 : Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2 , đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản úng với chất rắn X là
A. 600 m
B. 200 ml
C. 800 ml
D. 400 ml
- Câu 257 : Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam
B. 101,68 gam
C. 97,80 gam
D. 88,20 gam
- Câu 258 : Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,90
B. 5,27
C. 3,45
D. 3,81
- Câu 259 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 13,3 và 3,9
B. 8,3 và 7,2
C. 11,3 và 7,8
D. 8,2 và 7,8
- Câu 260 : Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương úng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam
B. 18,46 gam
C. 12,78 gam
D. 14,62 gam
- Câu 261 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na20 và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nưóc, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64
B. 15,76
C. 21,92
D. 39,40
- Câu 262 : Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 29,9
B. 24,5
C. 19,1
D. 16,4
- Câu 263 : Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam AI bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98
B. 106,38
C. 38,34
D. 34,08
- Câu 264 : Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chúa NH4) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là
A. 0,32
B. 0,16
C. 0,04
D. 0,44
- Câu 265 : Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
D. 0,18
- Câu 266 : Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết vói lượng dư dung dịch HNO3 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. NO2
B. N2O
C. NO
D. N2
- Câu 267 : Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5
B. 97,5
C. 137,1
D. 108,9
- Câu 268 : Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HC1 (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 76,755
B. 73,875
C. 147,750
D. 78,875
- Câu 269 : Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HC1 vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa z. Nung Z trong không khí đến khôi lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,80
B. 32,11
C. 32,65
D. 31,57
- Câu 270 : Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nưóc (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản úng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 68,2
B. 28,7
C. 10,8
D. 57,4
- Câu 271 : Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam
B. 37,80 gam
C. 39,80 gam.
D. 28,35 gam
- Câu 272 : Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,80%.
B. 15,25%.
C. 10,52%.
D. 19,53%.
- Câu 273 : Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20
B. 97,20
C. 98,75
D. 91,00
- Câu 274 : Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5. Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
A. 44,8
B. 40,5
C. 33,6
D. 50,4
- Câu 275 : Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ỏ đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 38,08
B. 24,64
C. 16,8
D. 11,2
- Câu 276 : Chia hỗn hợp X gồm K, AI và Fe thành hai phần bằng nhau.
A. 0,39; 0,54; 1,40.
B. 0,78; 0,54;1,12
C. 0,39; 0,54; 0,56
D. 0,78; 1,08;0,56
- Câu 277 : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là
A. 6,80
B. 7,12
C. 13,52
D. 5,68
- Câu 278 : Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chúa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80
B. 4,08
C. 2,16
D. 0,64
- Câu 279 : Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thòi gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn z. Giá trị của m là
A. 3,84
B. 6,40
C. 5,12
D. 5,76
- Câu 280 : Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2 , sau một thòi gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 3,60
B. 2,02
C. 4,05
D. 2,86.
- Câu 281 : Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
- Câu 282 : Hòa tan hết 12,5 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước thu được dung dịch X chứa 16,8 gam chất tan và 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Na
B. Rb
C. K
D. Li
- Câu 283 : Hòa tan hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm một số kim loại kiềm và các oxit tương ứng vào nước dư thu được 29 gam sản phẩm (gồm các chất tan trong dung dịch và khí H ). Biết trong X, oxi chiếm 14,68% về khôi lượng. Tổng số mol các kim loại trong X là
A. 0,05
B. 0,10
C. 0,15
D. 0,20
- Câu 284 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96
B. 29,52
C. 36,51
D. 1,50
- Câu 285 : Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672
B. 0,896
C. 1,792
D. 2,688
- Câu 286 : Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so vói H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085
B. 14,485
C. 18,300
D. 18,035
- Câu 287 : Cho lượng dư Mg tác dụng vói dung dịch gồm HC1, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so vói H2 là 13. Giá trị của m là
A. 83,16
B. 60,34
C. 84,76
D. 58,74
- Câu 288 : Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chúa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8
B. 6,8
C. 4,4
D. 7,6
- Câu 289 : Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vói 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/1 và Cu(NO3)2 2a mol/1, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vói dung dịch H2SO44 đặc, nóng (dư), thu được 7,84 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25
B. 0,30
C. 0,15
D. 0,20
- Câu 290 : Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khôi lượng của Fe trong X là
A. 79,13%.
B. 28,00%.
C. 70,00%.
D. 60,87%.
- Câu 291 : Cho m gam Mg phản ứng hết với dung dịch A chứa 0,1 mol AgNO3 và 1 mol Fe(NO3)3 thu được dung dịch B và m gam chất rắn. Mặt khác m gam Mg trên tan hết trong hỗn hợp gồm HC1 (dư) và KNO3, thu được dung dịch chứa p gam muối và 4,032 lít hỗn hợp X (đktc) gồm H2; N2; N2O; NO; NO2 trong đó khối lượng X là 4,28 gam, số mol khí H2 là 0,05; số mol khí NO bằng số mol khí N2O. Giá trị của p là
A. 77,31
B. 78,43
C. 76,51
D. 70,81
- Câu 292 : Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08 m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,0
B. 9,5
C. 8,5.
D. 9,0
- Câu 293 : Dẫn một luồng khí CO qua 34,4 gam hỗn hợp X chứa CuO; Fe2O3; MgO (trong đó Oxi chiếm 29,3% về khối lượng), sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và V lít khí CO2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 0,1 mol hỗn hợp khí T gồm NO; NO2 có khối lượng 3,32 gam. Thêm NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 44,38 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,136
B. 3,36
C. 3,584
D. 3,808
- Câu 294 : Dẫn luồng khí CO qua 48 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng một thòi gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ Z vào bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch T chỉ chứa 130,52 gam muối nitrat của kim loại và hỗn hợp khí chứa 0,11 mol NO và 0,07 mol NO2. Khối lượng muôi Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,4
B. 50,8
C. 101,6
D. 82,3
- Câu 295 : Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chúa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
A. 20,62
B. 41,24
C. 20,21
D. 31,86
- Câu 296 : Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thòi gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng
A. 54
B. 55
C. 56
D. 57
- Câu 297 : Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Mg(NO3)2 sau một thòi gian thu được hỗn hợp rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl thu được dung dịch chỉ chúa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m gần nhất vói giá trị nào sau đây?
A. 82
B. 74
C. 72.
D. 80
- Câu 298 : Nhiệt phân một thời gian hỗn hợp rắn X gồm Zn và 0,3 mol Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp rắn Y và 10,08 lít hỗn hợp khí z gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chúa 2,3 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chúa các muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí E gồm hai đơn chất: khí không màu có tỷ khôi so với H2 bằng 7,5. Biết thể tích các khí đo ở đktc, khôi lượng muối có trong dung dịch T là
A. 154,65
B. 152,85
C. 156,10
D. 150,30
- Câu 299 : Một bình kín chứa 46,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu(NO3)2. Thêm vào bình một lượng C rồi nung nóng bình (không có không khí) một thời gian thì thấy không còn C dư, thu được hỗn hợp rắn Y và 5,152 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2 (0,19 mol), CO2, O2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa m gam HC1 sau phản ứng chỉ thu được dung dịch T chứa (m + 30,184) gam các muối và a mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu(NO3)2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35%
B. 77%
C. 69%.
D. 94%.
- Câu 300 : Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 có tỉ khối so vói H2 là 18,5. sốmol HNO3 phản ứng là
A. 1,8
B. 2,0
C. 3,2
D. 3,8
- Câu 301 : Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối so vói H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chúa 0,57 mol HNO3 thu được dung dịch chứa 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (đktc) trong đó có khí NO. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,0
B. 27,0
C. 31,0
D. 29,0
- Câu 302 : Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 IM. Sau phản úng, thu được dung dịch Y chúa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ vối 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khôi lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63
B. 18
C. 73
D. 20
- Câu 303 : Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HC1, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khôi lượng Fe3O4 trong X là
A. 5,8 gam
B. 14,5 gam
C. 17,4 gam
D. 11,6 gam
- Câu 304 : Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng vói V lít (đktc) hỗn hợp Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối hơi với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào đung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu đuợc 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A
A. 1,536
B. 1,680
C. 1,344
D. 2,016
- Câu 305 : Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO3, Fe2O3, ZnO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch X chứa (m + 37,24) gam muối, 193,08 gam H2O và có khí CO2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì xuất hiện 139,8 gam kết tủa. Biết phân tử khối trung bình của H bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong H gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%.
B. 25%
C. 28%.
D. 34%
- Câu 306 : Một loại nước tự nhiên có chứa [Ca2+ ]=4.10-4M; [HCO3-]=3.10-4M còn lại là ion Cl-. Để làm mềm loại nước này thường có 2 cách:
A. 2117
B. 6044
C. 3175
D. 6657
- Câu 307 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79
B. 7,09
C. 2,93
D. 5,99
- Câu 308 : Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 5,760
B. 9,592
C. 5,004
D. 9,596
- Câu 309 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3, Na, K vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,025 mol khí H2. Cho từ từ đến hết 80ml dung dịch HCl 1M vào Y, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua và kết tủa T. Khối lượng muối nhôm clorua trong Z là
A. 1,335
B. 2,670
C. 5,340
D. 4,005
- Câu 310 : Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912
B. 3,090
C. 4,422
D. 3,600
- Câu 311 : Cho m gam hỗn hợp Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 Giá trị của m là
A. 6,44
B. 6,72
C. 5,60
D. 5,96
- Câu 312 : Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40
B. 48
C. 32
D. 28
- Câu 313 : Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và x mol KNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 46,26 gam
B. 52,12 gam
C. 49,28 gam
D. 42,23 gam
- Câu 314 : Cho 8,64 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thu được dung dịch A; 1,792 lít hỗn hợp khí B có khối lượng 1,84 gam gồm 2 chất khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, còn lại 4,08 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Tìm m
A. 29,8 gam
B. 36,54 gam
C. 29,72 gam
D. 27,08 gam
- Câu 315 : Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị của m là
A. 42,26
B. 19,76
C. 28,46
D. 72,45
- Câu 316 : Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 134,80
B. 143,20
C. 153,84
D. 149,84
- Câu 317 : Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162, 15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 30,99
B. 40,08
C. 29,88
D. 36,18
- Câu 318 : Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng) trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14%.
B. 60%.
C. 50%.
D. 30%.
- Câu 319 : Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M thu được dung dịch chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Y chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,23 mol
B. 1,32 mol
C. 1,42 mol
D. 1,28 mol
- Câu 320 : Cho m gam Al vào dung dịch chứa a mol FeCl3 và a mol CuCl2 thu được 19,008 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho m gam Al vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3 và a mol Cu(NO3)2 thu được 69,888 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,78125a mol hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 274/15 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m1 gam muối khan. Giá trị của m1 là
A. 58,096
B. 57,936
C. 58,016
D. 58,176
- Câu 321 : X là hỗn hợp rắn gồm Mg, NaNO3 và FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% về khối lượng). Hòa tan hết m gam X trong 2107 gam H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 6,6. Cô cạn dung dịch dung sau phản ứng được rắn khan Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau dây?
A. 50%.
B. 12%.
C. 33%.
D. 40%.
- Câu 322 : Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 106
B. 103
C. 105
D. 107
- Câu 323 : Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa (không có Fe3+) và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 11. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 25,5%.
B. 20,2%.
C. 19,8%.
D. 22,6%.
- Câu 324 : Hỗn hợp X gồm FexOy , Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hidro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 27,20
B. 28,80
C. 26,16
D. 22,86
- Câu 325 : Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và Fe3O4 trong đó oxi chiếm 26,86% về khối lượng. Hòa tan hết 41,7 gam X cần vừa đủ 1525 ml dung dịch HNO3 1,5M thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 18,5. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 162,2 gam
B. 64,6 gam
C. 160,7 gam
D. 151,4 gam
- Câu 326 : Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z (không chứa H2). Biết 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là
A. 18,082%.
B. 18,125%.
C. 18,038%.
D. 18,213%.
- Câu 327 : Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12%.
B. 13%.
C. 14%.
D. 15%.
- Câu 328 : A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 156
B. 134
C. 124
D. 142
- Câu 329 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322
- Câu 330 : Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) (đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa H. Nung H trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng. Phần trăm khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%.
B. 52%.
C. 41%.
D. 11%.
- Câu 331 : Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,85
B. 1,06
C. 1,45
D. 1,86
- Câu 332 : Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2:1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 20,48%.
B. 18,34%.
C. 24,45%.
D. 30,57%.
- Câu 333 : Đun nóng S với 0,32 mol hỗn hợp H gồm Fe, Zn, Cu thu được hỗn hợp rắn X chỉ chứa các muối sunfua. Cho X vào bình đựng 10 lít O2, sau đó đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 25,68 gam hỗn hợp Y gồm (Fe2O3, ZnO, CuO) và khí trong bình còn lại 5,632 lít. Thể tích khí đo ở đktc. Nếu cho H tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng (gam) muối sunfat thu được là
A. 30,94
B. 32,55
C. 34,70
D. 34,16
- Câu 334 : Dẫn luồng khí CO qua ống sứ đựng 57,52 gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe3O4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C gồm 2 khí. Cho C phản ứng với dung dịch chứa 0,16 mol NaOH thì thu được 10,96 gam 2 muối. Hòa tan B trong 500 ml dung dịch HNO3 4,2M, phản ứng hoàn toàn tạo thành dung dịch D chỉ chứa các muối và 5,16 gam hỗn hợp khí E trong đó Nitơ chiếm 4900/129% về khối lượng (không chứa nguyên tử H). Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Khối lượng muối (gam) Fe(NO3)3 trong D là
A. 116,16
B. 26,62
C. 36,30
D. 77,44
- Câu 335 : Dẫn từ từ 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 là 4,25) qua ống sứ chứa 15 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B và chất rắn D. Cho B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2 gam kết tủa và 2,24 lít (đktc) một khí E không bị hấp thụ. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H2SO4 loãng rất dư chỉ thu được 4,256 lít khí E (đktc). Tổng số mol các chất trong A là
A. 0,09
B. 0,10
C. 0,11
D. 0,12
- Câu 336 : Chia hỗn hợp rắn X chứa 44,64 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của Fe làm 2 phần:
A. 86,0.
B. 89,0.
C. 90,0.
D. 91,0.
- Câu 337 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 (tỉ khối với H2 bằng 4,25) qua ống sứ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X1 và khí Y1. Cho khí Y1 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7 gam kết tủa và 0,06 mol khí Y2 (tỉ khối đối với H2 là 7,5). Hòa tan X1 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp 2 khí trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Nếu cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 0,225 mol hỗn hợp 2 khí. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 32%.
B. 48%.
C. 16%.
D. 40%.
- Câu 338 : Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ chỉ thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X qua bình đựng 48 gam hỗn hợp rắn Y chứa Fe2O3; MgO đến phản ứng hoàn toàn (chất rắn còn lại trong bình vẫn chứa oxit sắt). Hấp thụ hết lượng khí và hơi thoát ra vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa. Hòa tan phần rắn còn lại bằng dung dịch chứa 0,33 mol KNO3 và x mol HCl thì khối lượng dung dịch tăng thêm 27,78 gam (không còn axit dư) và thoát ra 0,37 mol hỗn hợp khí T chứa NO; NO2; H2. Thêm một lượng NaOH vừa đủ vào dung dịch tạo thành thấy khối lượng chất tan tiếp tục tăng 4,83 gam. Hiệu số mol hai chất trong Y là
A. 0,05 mol
B. 0,10 mol
C. 0,15 mol
D. 0,20 mol
- Câu 339 : Các bài toán vô cơ kinh điển
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
- Câu 340 : Thổi 3,36 lít CO2 (đktc) vào 210 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 12,56
C. 18,96
D. 13,92
- Câu 341 : Thổi V lít CO2 (đktc) vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 14 gam. Giá trị của V là
A. 5,60
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
- Câu 342 : Đốt cháy hoàn toàn V (lít) CH4 (đktc) trong oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng 8 gam. Giá trị của V là
A. 1,12
B. 3,36
C. 2,24
D. 4,48
- Câu 343 : Sục từ từ CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:
A. 42,46%.
B. 64,51%.
C. 50,64%.
D. 70,28%.
- Câu 344 : Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70
B. 17,73
C. 9,85
D. 11,82
- Câu 345 : Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X là
A. 2,00
B. 0,75
C. 1,00
D. 1,25
- Câu 346 : Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2, phản ứng như sau:
A. 300
B. 250
C. 400
D. 150
- Câu 347 : Cho từ từ dung dịch X chứa 0,15 mol HC1 vào dung dịch Y chứa 0,12 mol Na2CO3, sau phản ứng thu được V ml khí (đktc). Giá trị của V là
A. 448
B. 576
C. 896
D. 672
- Câu 348 : Cho từ từ 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào 0,2 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và K2CO30,4M đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448
B. 2,240
C. 0,336
D. 1,120
- Câu 349 : Cho từ từ dung dịch X chứa NaHCO3 0,6M, Na2CO3 0,4M vào 210 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V (lít) khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72
- Câu 350 : Cho từ từ dung dịch X chúa 0,15 mol NaHCO3 và a mol Na2CO3 vào 220 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 3,136 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 0,10
B. 0,15
C. 0,20
D. 0,25
- Câu 351 : Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu đuợc 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là
A. 1,0
B. 1,4
C. 1,2
D. 1,6
- Câu 352 : Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu đuợc dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 2:5
B. 2:3
C. 2:1
D. 1:2
- Câu 353 : Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu đuợc chất rắn Y. Cho Y vào nuóc du, thu đuợc 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HC1 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1:3
B. 5:6
C. 3:4
D. 1:2
- Câu 354 : Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K3PO4 và KOH
B. KH2PO4 và K3PO4
C. KH2PO4 và H3PO4
D. KH2PO4 và K3HPO4
- Câu 355 : Cho 56,8 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu đuợc dung dịch X. Cô cạn X thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 102,9
B. 209,1
C. 109,2
D. 92,1
- Câu 356 : Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu đuợc 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,30
B. 8,52
C. 12,78
D. 7,81
- Câu 357 : Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa X mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của X là
A. 0,030
B. 0,050
C. 0,057
D. 0,139
- Câu 358 : Cho 330 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 13,35 gam A1Cl3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,80
B. 3,90
C. 5,46
D. 2,34
- Câu 359 : Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch A1Cl3, kết quả thí nghiệm đuợc biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,15
D. 0,20
- Câu 360 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch A1Cl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
A. 0,82
B. 0,86
C. 0,80
D. 0,84
- Câu 361 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
A 8:7
B. 6:5
C. 1:1
D. 2:1
- Câu 362 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HC1 và b mol A1C13, kết quả thí nghiệm được biểư diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
A.5 :6
B.2 :3
C.7 :6
D.3:4
- Câu 363 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X gồm a mol HCl và b mol A1Cl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
A. 162,0
B. 108,0
C. 172,8
D. 115,2
- Câu 364 : Cho V ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch chứa 0,03 mol NaAlO2, sau khi kết thúc phản ứng thu đuợc 1,36 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 60 hoặc 80
B. 40 hoặc 120
C. 40
D. 120
- Câu 365 : Cho 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ HCl 0,1M vào A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,5 lít
B. 0,6 lít
C. 0,7 lít
D. 0,8 lít
- Câu 366 : Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa X mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
A. 0,30 và 0,30
B. 0,30 và 0,35
C. 0,15 và 0,35
D. 0,15 và 0,30
- Câu 367 : Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
A. 0,8
B. 1,6
C. 1,0
D. 2,0
- Câu 368 : Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A chứa NaOH và NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (x mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HC1 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
A. 0,085
B. 0,075
C. 0,17
D. 0,15
- Câu 369 : Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2 ,AgNO3 ,Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2 ,AgNO3
C. AgNO3 ,Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2 ,Fe(NO3)3
- Câu 370 : Cho 5,6 gam Fe vào 220 ml dung dịch AgNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Khối lượng muối Fe(NO3)2 trong X là
A. 3,6
B. 7,2
C. 14,4
D. 18,0
- Câu 371 : Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7.84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam
B. 5 gam
C. 10 gam
D. 20 gam
- Câu 372 : Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít
C. 2,24 hoặc 8,96 lít
D. 2,24 hoặc 6,72 lít
- Câu 373 : Cho 56 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)20,02M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,0432 gam
B. 0,4925 gam
C. 0,2145 gam
D. 0,3940 gam
- Câu 374 : Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch chứa NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,1M. Giá trị của a là
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,6
- Câu 375 : Dẫn V lít khí CO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng xM, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là
A. 1,568 lít và 0,1M
B. 2,24 lít và 0,05 M
C. 0,1792 lít và 0,1 M
D. 1,12 lít và 0,2 M
- Câu 376 : Cho V lít khí SO2 (ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1M sau phản ứng thu được 6 gam kết tủa. . Giá trị của V là
A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít
B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít
C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít
D. 3,36 lít
- Câu 377 : Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng
A. 0,02M
B. 0,025M
C. 0,03M
D. 0,015M
- Câu 378 : Nhiệt phân 32,0 gam CaCO3 , sau một thời gian thu được khí X và 19,68 gam rắn Y. Hấp thu toàn bộ X vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong dung dịch Z là
A. 0,2M
B. 0,4M
C. 0,3M
D. 0,6M
- Câu 379 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,40
B. 23,64
C. 15,76
D. 21,92
- Câu 380 : Hấp thu hết 3,35 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 34,95 gam
B. 69,90 gam
C. 32,55 gam
D. 17,475 gam
- Câu 381 : Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V=3,36)lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được gam kết tủa. Nếu thêm (V+V1) lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 : m2 = 3:2 ,m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại (các khí đều ở đktc). Giá trị của V1 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,000
B. 0,670
C. 1,493
D. 2,015
- Câu 382 : Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, người ta lập được đồ thị của phản ứng như sau
A. 0,025
B. 0,020
C. 0,050
D. 0,040
- Câu 383 : Sục 3,36 lít khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa Ca(OH)2 0,6M và KOH 0,6M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,0
B. 4,0
C. 5,0
D. 6,0
- Câu 384 : Sục 0,25 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1M, sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là?
A. Na2CO3 ,NaHCO3
B. Na2CO3
C. Na2CO3 , NaOH
D. NaHCO3 , Ba(HCO3)2
- Câu 385 : Sục khí CO2vào 100 ml dung dịch X chưa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,8M. Xác định thể tích khí CO2 (đktc) để khi hấp thu vào dung dịch X kết tủa thu được luôn đạt giá trị cực đại?
A. 1,12 lít V4,032 lít
B. 1,12 lít V2,912 lít
C. 1,12 lít V2,016 lít
D. 1,68 lít V3,360 lít
- Câu 386 : Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,67 gam kết tủa và dung dịch chứa hai muối. Giá trị của a là
A. 0,33
B. 0,22
C. 0,44
D. 0,11
- Câu 387 : Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Ca(OH)2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa, đun nóng đến cạn khô phần dung dịch nước lọc, thu được 12,6 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 0,34
B. 0,30
C. 0,24
D. 0,36
- Câu 388 : Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80
B. 40
C. 160
D. 60.
- Câu 389 : Cho x mol CO2 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và b mol NaOH sinh ra c mol kết tủa. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
A. 0,10
B. 0,15
C. 0,20
D. 0,25
- Câu 390 : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Na2O vào nước dư thu được 0,06 mol H2 (đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ CO2 vào Y thì số mol kết tủa được biểu diễn số mol CO2 qua đồ thị dưới đây
A. 11,84
B. 12,52
C. 9,76
D. 11,28
- Câu 391 : Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:
A. 228,75 và 3,00
B. 228,75 và 3,25
C. 200,00 và 2,75
D. 200,00 và 3,25
- Câu 392 : Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 8 gam
B. 10 gam
C. 12 gam
D. 6 gam
- Câu 393 : Hấp thụ 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH, y mo K2CO3 ; sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần một cho từ từ vào 200 ml dung dịch HCl 2M thu được 7,168 lít CO2 (đktc). Phần hai cho tác dụng với Ca(OH)2dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,4 và 0,3
B. 0,1 và 0,3.
C. 0,2 và 0,3
D. 0,3 và 0,3
- Câu 394 : Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2 ,CH4 ) và a gam kết tủ Al(OH)3 . Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 3 : 2
B. 4 : 3
C. 1: 2
D. 5 : 6
- Câu 395 : Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Thêm H2SO4 vào A thấy tiếp tục tạo kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y là
A. 4 : 1
B. 2 : 1
C. 3 : 1
D. 195 : 44
- Câu 396 : Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 1,75M. Dung dịch Y chứa Ba(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 7,88 gam kết tủa và 240 ml dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 240 ml dung dịch Z, đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì đã dùng V ml. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Giá trị của V là
A. 140 ml
B. 160 ml
C. 120 ml
D. 180 ml
- Câu 397 : Cho 22 gam dung dịch NaOH 10% vào 5 gam dung dịch axit H3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
A. Na2HPO4 và NaH2PO4
B. Na2HPO4
C. NaH2PO4
D. Na3PO4 và Na2HPO4
- Câu 398 : Cho 2,13 gam P2O5 tác dụng hết với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa 4,48 gam muối. Giá trị của V là
A. 70 ml
B. 75 ml
C. 80 ml
D. 90 ml
- Câu 399 : Trộn lẫn dung dịch có chứa 100 gam H3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam KOH. Khối lượng muối thu được trong dung dịch là?
A. 28,8 gam
B. 31,5 gam
C. 14,7 gam
D. 26,1 gam
- Câu 400 : Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X. Muối thu được trong dung dịch X và nồng độ % tương ứng là
A. Na2HPO4 và 11,2%.
B. Na2HPO4 và 12,93%.
C. Na2HPO4 và 13,26%.
D. Na3PO4 và 7,66%.
- Câu 401 : Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là
A. 2,84 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4
B. 24,0 gam Na2HPO4; 14,2 gam Na2HPO4
C. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4
D. 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4
- Câu 402 : Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51 gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
A. Na2HPO4 , Na3PO4
B. NaH2PO4, Na2HPO4
C. Na3PO4 , NaOH
D. NaH2PO4 , Na3PO4
- Câu 403 : Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X cẩn thận thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 28,4 gam
B. 7,1 gam
C. 14,2 gam
D. 21,3 gam
- Câu 404 : Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4 , sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
- Câu 405 : Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 12,85 gam X vào nước, thu được 1,68 lít khí (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 11,2 gam KOH. Hòa tan hết 0,2 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 32
B. 30,5
C. 24,5
D. 38,6
- Câu 406 : Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,80
B. 3,90
C. 11,70
D. 5,85
- Câu 407 : Cho 13,7 gam Ba vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M, kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 33,16 gam
B. 29,54 gam
C. 34,20 gam
D. 28,50 gam
- Câu 408 : Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56 gam
B. 6,24 gam
C. 4,68 gam
D. 3,12 gam
- Câu 409 : Cho một miếng Na tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l), sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc và một lượng kết tủa. Lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 1,1
B. 1,3
C. 1,2
D. 1,5
- Câu 410 : Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3 , thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3 , thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,32
B. 0,40
C. 0,36
D. 0,28
- Câu 411 : Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56
B. 0,39
C. 0,78
D. 1,17
- Câu 412 : Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,89 gam
B. 2,7 gam
C. 1,62 gam
D. 2,16 gam
- Câu 413 : Dung dịch X chứa a mol HCl và b mol AlCl3 . Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, đến khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết 800 ml hoặc 1200 ml thì đều thu được 15,6 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3
B. 2 : 3
C. 1 : 1.
D. 1 : 2
- Câu 414 : Cho 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch chứa a mol NaAlO2 được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,100
B. 0,025
C. 0,050
D. 0,125
- Câu 415 : Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,8 gam
B. 23,4 gam
C. 19,5 gam
D. 15,6 gam
- Câu 416 : Hòa tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,76
B. 16,32
C. 13,6
D. 27,2
- Câu 417 : Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mo ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
A. 56,5 gam
B. 43,1 gam
C. 33,2 gam
D. 49,8 gam
- Câu 418 : Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 78,05
B. 89,70
C. 79,80
D. 19,80
- Câu 419 : Cho 20,2 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước 14,2 gam. Cho 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Công thức của oxit kim loại kiềm là
A. K2O
B. Na2O
C. Li2O
D. Rb2O
- Câu 420 : Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 1,5 lít dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 36,925 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Ba trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20%.
B. 25%.
C. 30%.
D. 35%.
- Câu 421 : Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch chứa H2SO4 0,2M và Al2(SO4)3 0,15M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,51 gam
B. 33,41 gam
C. 34,97 gam
D. 31,85 gam
- Câu 422 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 xM và H2SO4 0,4M đến khi thu được kết tủa lớn nhất thì đã dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Giá trị của x là
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,4
D. 0,1
- Câu 423 : Cho m gam bột kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A. 1,17
B. 1,71
C. 1,95
D. 1,59
- Câu 424 : Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg ta hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2 . Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,3
B. 38,6
C. 46,3
D. 27,4.
- Câu 425 : Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y, cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
A. 14,40
B. 19,95
C. 29,25
D. 24,60
- Câu 426 : Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
A. 2,34
B. 7,95
C. 3,87
D. 2,43
- Câu 427 : Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol/l) và Al2(SO4)3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
A. 2 : 3
B. 2 : 1
C. 1 : 2
D. 3 : 2
- Câu 428 : Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị dưới đây
A. 7,68
B. 5,55
C. 12,39
D. 8,55
- Câu 429 : Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H chwuas 41,575 gam gồm các chất tan HCl,MgCl2 ,AlCl3, . Tiến trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:
A. 0,15
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,35
- Câu 430 : Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là
A. 0,02
B. 0,16
C. 0,10
D. 0,05
- Câu 431 : Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là
A. 62,76%.
B. 74,92%.
C. 72,06%.
D. 27,94%.
- Câu 432 : Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl và HCl dư. Số mol HCl phản ứng là
A. 1,9
B. 2,4
C. 1,8
D. 2,1
- Câu 433 : Nung nóng hỗn hợp X gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan (gam) thu được là
A. 111
B. 12
C. 79,8
D. 91,8
- Câu 434 : Nung nóng 31,205 gam hỗn hợp X gồm KMnO4, KClO3 và KClO2, sau một thời gian thu được khí oxi và 25,365 gam chất rắn Y gồm K2MnO4, MnO2, KMnO4, KCl. Để phản ứng hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,0 lít dung dịch chứa HCl 0,4M thu được 4,844 lít khí Cl2 (đktc). Phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 75,72%.
B. 52,66%.
C. 73,47%.
D. 63,19%.
- Câu 435 : Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 12,67%
B. 18,10%
C. 25,62%
D. 29,77%
- Câu 436 : Hỗn hợp rắn A gồm KClO3; Ca(ClO2)2; Ca(ClO3)2; KCl. Nhiệt phân 27,17 gam A sau một thời gian thu được chất rắn B và 2a mol khí X. Cho rắn B tác dụng với dung dịch chứa 0,48 mol HCl, thu được 3a mol khí Y và dung dịch C. Dung dịch C tác dụng tối đa với 220 ml dung dịch K2CO3 0,5M tạo thành dung dịch D và a mol khí Z. Lượng KCl trong dung dịch D gấp 3 lần lượng KCl trong rắn A. Phần trăm khối lượng của Ca(ClO2)2 trong A là
A. 19,32%
B. 25,76%
C. 12,88%
D. 9,66%
- Câu 437 : Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 6,72
C. 8,40
D. 5,60
- Câu 438 : Cho KMnO4 dư vào dung dịch có 0,18 mol HCl và 0,03 mol H2SO4 thấy thoát ra V lít Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,016
B. 1,344
C. 1,260
D. 1,680
- Câu 439 : Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là
A. 20%
B. 30%
C. 50%
D. 80%
- Câu 440 : Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 đến khối lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam chất rắn. Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,024 lít Cl2 (đktc). Tỷ lệ mol giữa KClO3 và KMnO4 có trong hỗn hợp X là
A. 3:2
B. 2:3
C. 1:2
D. 2:1
- Câu 441 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KCl, KClO3, CaCl2, CaOCl2, Ca(ClO3)2 thu được chất rắn Y và 0,1 mol khí O2. Hòa tan Y vào nước thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với Na2CO3 dư thu được 20 gam kết tủa. Nếu cho Z tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 71,75 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 50,60
B. 124,85
C. 29,65
D. 32,85
- Câu 442 : Nhiệt phân m gam hỗn hợp X gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KClO (trong đó Mn chiếm 24,14% khối lượng) sau một thời gian thu được chất rắn Y và 4,48 lít O2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn Y cần 1 lít dung dịch HCl 2M (đun nóng), thu được 17,92 lít Cl2 (đktc) và dung dịch Z chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 69
B. 68
C. 67
D. 70
- Câu 443 : Nung nóng hỗn hợp X gồm 6,32 gam KMnO4 và 4,14 gam Ca(ClO3)2 một thời gian thu được 8,86 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 600ml dung dịch chứa NaOH 0,5M đun nóng ở nhiệt độ khoảng 70 độ thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,65
B. 15,5
C. 16,65
D. 18,50
- Câu 444 : Hỗn hợp X gồm 31,6 gam KMnO4 và 73,5 gam KClO3. Nung nóng X trong bình kín một thời gian thu được khí O2 và 93,9 gam hỗn hợp rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2, KClO3 và KCl. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric 36,50%, đun nóng (khối lượng riêng là 1,18 g/ml). Thể tích dung dịch HCl cần dùng (vừa đủ) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 271 ml
B. 300 ml
C. 322 ml
D. 383 ml
- Câu 445 : Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được khí oxi và 8,66 gam chất rắn. Dẫn lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 17,6. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KClO3 có trong hỗn hợp X là
A. 56,33%
B. 54,83%
C. 45,17%
D. 43,67%
- Câu 446 : Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO4, MnO2 và KClO3 sau một thời gian thu được 1,344 lít khí O2 (đktc) và 15,23 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết 15,23 gam hỗn hợp rắn Y cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được 4,48 lít khí Z (đktc). Phần trăm khối lượng của MnO2 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30%
B. 20%
C. 25%
D. 40%
- Câu 447 : Nung nóng 40,94 gam hỗn hợp gồm KMnO4 và MnO2 một thời gian, thu được 1,344 lít (đktc) khí O2 và hỗn hợp rắn H gồm 3 chất. Cho H tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thấy có 0,92 mol HCl bị oxi hóa. Khối lượng chất rắn có phân tử khối nhỏ nhất trong H là
A. 20,88
B. 15,66
C. 6,32
D. 22,62
- Câu 448 : Cho 20,14 gam hỗn hợp rắn X gồm Ca(ClO3)2, KClO3 (x mol) và CaCl2 vào dung dịch HCl đun nóng (dùng dư), thu được dung dịch Y và 0,24 mol khí Cl2. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với dung dịch K2CO3, thấy thoát ra 0,12 mol khí CO2; đồng thời thu được 12,0 gam kết tủa và dung dịch Z chứa y mol KCl. Tỉ lệ x:y là
A. 1 :10
B. 2 :11
C. 1 :13
D. 2 :9
- Câu 449 : Trộn KMnO4, KClO3 với một lượng bột MnO2 trong bình kín thu được hỗn hợp rắn X. Lấy 52,55 gam X đem nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y (trong đó có 0,2 mol KCl và KCl chiếm 36,315% khối lượng) và V lít O2. Biết rằng KClO3 nhiệt phân hoàn toàn. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với HCl đặc, dư, đun nóng, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 51,275 gam hỗn hợp muối khan. Hiệu suất quá trình nhiệt phân KMnO4 là
A. 62,5%
B. 91,5%
C. 75,0%
D. 80,0%
- Câu 450 : Nhiệt phân 11,44 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca(ClO3)2 và KMnO4 thu được a mol khí X và hỗn hợp rắn B gồm (K2MnO4, MnO2, CaCl2). Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,12 mol Mg và 0,16 mol Fe với a mol khí X, thu được hỗn hợp rắn Y (không thấy khí bay ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Z, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,56 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KMnO4 có trong hỗn hợp A là gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%
B. 28%
C. 29%
D. 30%
- Câu 451 : Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
B. Al2O3, Fe và Fe3O4
C. Al2O3 và Fe
D. Al, Fe và Al2O3
- Câu 452 : Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,06 mol
B. 0,14 mol
C. 0,08 mol
D. 0,16 mol
- Câu 453 : X là hỗn hợp gồm Al, CuO và hai oxit sắt, trong đó oxi chiếm 13,71% khối lượng hỗn hợp. Tiến hành nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí) một lượng rắn X thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc) và có 1,2 mol NaOH đã tham gia phản ứng, chất rắn còn lại không tan có khối lượng là 28 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 28,00
B. 26,88
C. 20,16
D. 24,64
- Câu 454 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al, CuO, Fe3O4, Fe2O3 trong khí trơ thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 16,2 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,26
B. 11,24
C. 14,28
D. 12,34
- Câu 455 : Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit sắt. Đun nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn Z; 37,184 lít H2 (đktc) và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45,9
B. 40,5
C. 37,8
D. 43,2
- Câu 456 : Hỗn hợp X gồm m gam các oxit sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,22V lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17. Giá trị của V là
A. 11,25
B. 12,34
C. 13,32
D. 14,56
- Câu 457 : Có hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 96,6 gam chất rắn Y. Hòa tan 96,6 gam chất rắn Y trong NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu hòa tan 96,6 gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 36,96 lít khí SO2 (đktc). Công thức oxit sắt là
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe3O4
- Câu 458 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam một chất rắn. Công thức oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X là
A. Fe3O4 và 2,76 gam
B. Fe3O4 và 6,96 gam
C. FeO và 7,20 gam
D. Fe2O3 và 8,00 gam
- Câu 459 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 lít khí H2. Cho dung dịch HCl vào Y đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2. Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của sắt oxit là
A. FeO hoặc Fe2O3
B. FeO hoặc Fe3O4
C. Fe2O3 hoặc Fe3O4
D. Fe2O3
- Câu 460 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 lít khí H2. Cho dung dịch HCl vào Y đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (lượng ít nhất) sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2. Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của oxit sắt và phần trăm khối lượng của nó trong m gam hỗn hợp ban đầu là
A. FeO và 76,19%
B. FeO và 94,23%
C. Fe2O3 và 70,33%
D. Fe2O3 và 80,07%
- Câu 461 : Hỗn hợp A gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp B. Chia B thành hai phần:
A. 38,70 và FeO
B. 39,72 và Fe3O4
C. 38,91 và FeO
D. 36,48 và Fe3O4
- Câu 462 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1, 008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 101
B. 102
C. 99
D. 100
- Câu 463 : Đem 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
A. 160
B. 80
C. 320
D. 200
- Câu 464 : Trộn 0,1 mol Al với 0,03 mol Fe2O3 và 0,02 mol Fe3O4 thu được hỗn hợp X. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong bình kín không có không khí, sau một thời gian đem hòa tan hỗn hợp Y thu được bằng dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc) và còn hỗn hợp rắn không
tan Z. Đem hòa tan hết Z bằng dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được dung dịch T và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 20,12. Cô cạn T thấy không có khí mùi khai thoát ra và thu được m gam rắn khan. Giá trị của m làA. 26,25
B. 29,04
C. 24,39
D. 27,80
- Câu 465 : Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%
B. 90%
C. 70%
D. 60%
- Câu 466 : Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 60%
B. 80%
C. 75%
D. 100%
- Câu 467 : Trộn 19,2 gam Fe2O3 vói 5,4 gam Al rồi tiến hành nhiệt nhôm (không có không khí và chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe), thu được hỗn hợp X. Hỗn hợp X (sau khi đã làm nguội) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 5,04 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75,0%
B. 57,5%
C. 60,0%
D. 62,5%
- Câu 468 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu đuợc 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào luợng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung
dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng ở phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm làA. 30,0%
B. 75,0%
C. 60,0%
D. 37,5%
- Câu 469 : Nung nóng hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 43,10
B. 32,58.
C. 31,97
D. 33,39
- Câu 470 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được dung dịch chứa 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,04
B. 6,29
C. 6,48
D. 6,96
- Câu 471 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,40
B. 3,51
C. 7,02
D. 4,05
- Câu 472 : Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là:
A. 0,9
B. 1,3
C. 0,5
D. 1,5
- Câu 473 : Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có oxi), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc, nóng, sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,06 mol
B. 0,14 mol
C. 0,08 mol
D. 0,16 mol
- Câu 474 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
A. 33,33%.
B. 50,00%.
C. 66,67%.
D. 20,00%.
- Câu 475 : Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 58,6
B. 50,8
C. 46,0
D. 62,0
- Câu 476 : Nung hỗn hợp chất rắn A gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn B. Chia B làm hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí NO. Phần hai tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2M thu được 1,5x mol H2 và 22,4 gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 350
B. 206
C. 250
D. 230
- Câu 477 : Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng thu được 92,35 gam chất rắn Y. cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn còn một phần không tan Z và thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho lượng chất Z tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng cần vừa đủ 60 gam H2SO4 98%. Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là:
A. 40,80 gam
B. 48,96 gam
C. 24,48 gam
D. 38,08 gam
- Câu 478 : Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:
A. FeO và 19,32
B. Fe2O3 và 28,98
C. Fe3O4 và 28,98
D. Fe3O4 và 19,32
- Câu 479 : Tiến hành nhiệt nhôm 10 gam hỗn hợp rắn X gồm Al; FeO; CuO trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,12 mol NaOH phản ứng và còn lại 5,312 gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của FeO trong X là:
A. 47,92%.
B. 43,20%.
C. 44,40%.
D. 18,64%.
- Câu 480 : Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
A. Al, Fe, Al2O3
B. Fe2O3, Fe, Al2O3
C. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3
D. Fe, Al2O3
- Câu 481 : Đun nóng hỗn hợp Fe3O4, Fe2O3 và 19,44 gam Al trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư thoát ra 0,06 mol H2. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 420 gam dung dịch HNO3 34,2% thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối kim loại và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y, sau đó lấy chất rắn nung trong chân không tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 105,72 gam. Khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 12,8 gam
B. 14,4 gam
C. 11,2 gam
D. 16,0 gam
- Câu 482 : Trộn a gam bột Al với hỗn hợp các oxit gồm Fe2O3, CuO, Cr2O3. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần:
A. 1,35 gam
B. 2,16 gam
C. 2,7 gam
D. 5,4 gam
- Câu 483 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 7,28
B. 8,04
C. 6,80
D. 6,96
- Câu 484 : Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là:
A. khí Cl2 và O2
B. khí H2 và O2
C. chỉ có khí Cl2
D. khí Cl2 và H2
- Câu 485 : Điện phân 2,0 lít dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi cả hai điện cực đều thoát ra 448 ml lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH của dung dịch sau điện phân là:
A. 1,40
B. 1,00
C. 1,20
D. 2,00
- Câu 486 : Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít. Biết hiệu suất điện phân 100%, thể tích các khí đo ở đktc, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,15
B. 0,18
C. 0,24
D. 0,26
- Câu 487 : Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/lít và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân đạt 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là:
A. 0,40
B. 0,50
C. 0,45
D. 0,60.
- Câu 488 : Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân đạt 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là:
A. 17370
B. 14475
C. 13510
D. 15440
- Câu 489 : Điện phân với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
A. 8,64
B. 6,40
C. 6,48
D. 5,60
- Câu 490 : Điện phân với điện cực trơ 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,50
B. 3,25
C. 2,25
D. 1,25
- Câu 491 : Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện không đổi bằng 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của t là:
A. 1,20
B. 0,30
C. 0,80
D. 1,0
- Câu 492 : Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:
A. 0,40
B. 0,50
C. 0,60
D. 0,30
- Câu 493 : Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây thu được 2,8 lít khí ở cả hai điện cực. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thể tích khí thu được ở hai điện cực là 7,28 lít. Dung dịch thu được có khả năng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. Biết thể tích các khí đo ở đktc, hiệu suất điện phân đạt 100% và khí sinh ra thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,025
B. 0,075
C. 0,045
D. 0,095
- Câu 494 : Điện phân dung dịch X chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol HCl với điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Tại anot thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 5,28 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO, sau phản ứng thu được 27,44 gam muối và 0,448 lít khí N2O (đktc). Giá trị của y là:
A. 0,06
B. 0,18
C. 0,21
D. 0,09
- Câu 495 : Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều với cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:
A. 9408
B. 7720
C. 9650
D. 8685
- Câu 496 : Điện phân dung dich X chứa m gam chất tan gồm FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ đòng diện 5,36A trong 14763 giây thu được dung dịch Y và ở catot có 19,84 gam hỗn hợp kim loại bám vào. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được 39,5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 64,35
B. 61,65
C. 58,95
D. 57,60
- Câu 497 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện bằng 5A không đổi trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15 gam. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được m gam gỗn hợp rắn. Giá trị của m là:
A. 10,16
B. 8,48
C. 8,32
D. 9,60
- Câu 498 : Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỷ lệ mol tương ứng là 1:3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 4,0
B. 7,0
C. 6,0
D. 5,0
- Câu 499 : Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y chứa 13 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) ; đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 117,39
B. 118,64
C. 116,31
D. 116,85
- Câu 500 : Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3 :2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. điện phân dung dịch Y (điện cực trơ màng ngăn xốp, hiệu suất đạt 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong dung dịch H2SO4 loãng. Giá trị của V là :
A. 240
B. 80
C. 160
D. 400
- Câu 501 : Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là :
A. 0,30
B. 0,40
C. 0,50
D. 0,20
- Câu 502 : Điện phân 225ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong thời gian t giờ, cường độ dòng điện không đổi 4,02A (hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%) thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 18,9 gam bột Fe vào dung dịch Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,75 gam chất rắn T và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Chất rắn T thu được gồm 2 kim loại
B. Do Y có chứa HNO3 nên dung dịch sau điện phân có pH < 7
C. Trước khi cho sắt vào, nước ở catot chưa bị điện phân
D. Quá trình điện phân được tiến hành trong 5600 giây
- Câu 503 : Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện 1 chiều có cường độ không đổi bằng 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc), các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là :
A. 4825
B. 9650
C. 8685
D. 6755
- Câu 504 : Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch X chứa FeCl2 và NaCl bằng điện trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi bằng 5A trong thời gian 6948 giây thì ngừng điện phân, thấy khối lượng catot tăng 4,48 gam ; đồng thời thu được dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 7,65%. Nếu cho AgNO3 dư vào 100 gam dung dịch X, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là :
A. 52,32
B. 48,87
C. 56,71
D. 54,56
- Câu 505 : Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 ; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với điện cực trơ) đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch sau điện phân tác dụng hết với 150 gam dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thu dược 90,08 gam kết tủa và dung dịch chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 35,50
B. 34,50
C. 30,50
D. 33,50
- Câu 506 : Hòa tan 20,52 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được a gam kim loại M duy nhất ở catot và 1,176 khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,1832 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của a là :
A. 7,680
B. 5,600
C. 6,160
D. 6,720
- Câu 507 : Điện phân nóng chảy hoàn toàn 13,3 gam muối clorua của một kim loại kiềm thổ, thu được 3,136 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại sinh ra vào dung dịch HNO3 2M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí A (đktc) và dung dịch X chứa 21,52 gam muối. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là :
A. 170
B. 120
C. 144
D. 204
- Câu 508 : Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và HCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 5A đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 32,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO, sau phản ứng thu được 170,80 gam muối và 1,68 lít khí N2O (đktc). Thời gian điện phân là :
A. 49215
B. 48250
C. 53075
D. 36140
- Câu 509 : Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung dịch X. nhúng thanh sắt dư vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam, thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 160
B. 180
C. 170
D. 190
- Câu 510 : Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,93A. Sau thời gian t giờ thì dung dịch sau điện phân có khối lượng (m – 5,156) gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là :
A. 3,0
B. 2,0
C. 2,5
D. 1,5
- Câu 511 : Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2, CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Trong thời gian t giây đầu tiên thoát ra a mol khí ở anot, đồng thời có m gam kim loại bám vào ở catot. Khi tiến hành điện phân thêm t giây nữa sau đó ngừng điện phân thì thu thêm được 0,225 mol khí ở cả hai điện cực và 0,8m gam kim loại ở catot. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8,0 gam CuO. Giá trị của m là :
A. 17,6
B. 16,0
C. 19,2.
D. 12,8
- Câu 512 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thu được dung dịch Y ; đồng thời ở anot thoát ra 0,09 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,23 mol. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Mg tăng m gam so với trước phản ứng. Giá trị của m là :
A. 1,60
B. 0,24
C. 1,76
D. 0,16
- Câu 513 : Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân; thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp Mg và MgO có tỉ lệ 2 :1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8 ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là:
A. 8106
B. 6948
C. 7720
D. 9650
- Câu 514 : Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, ta có kết quả như sau :
A. 8878
B. 8299
C. 7720
D. 8685
- Câu 515 : Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa AlCl3 (7x mol) và FeCl2 (10x mol) (có màng ngăn) với cường độ dòng điện 5A, khối lượng dung dịch trong quá trình điện phân thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau :
A. 47,63
B. 52,37
C. 58,55
D. 73,03
- Câu 516 : Cấu hình electron của ion và lần lượt là
- Câu 517 : Dãy chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
- Câu 518 : Nhóm các ion nào dưới đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
- Câu 519 : Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
- Câu 520 : Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn:
- Câu 521 : Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Câu 522 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ